Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tập đọc (49 + 50): Tìm ngọc

Mục tiêu

1. Kiến thức: Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.

2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 17 - Tập đọc (49 + 50): Tìm ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần này thứ năm là ngày 10 tháng 4 Tuần trước thứ 5 là ngày nào ?
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài
+ 22 giờ còn gọi là ... giờ đêm
+ 15 giờ còn gọi là ... giờ chiều
+ 1 ngày có ... giờ.
+ 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến ... giờ đêm hôm sau.
- HS nghe
LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm
- HS: 
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài :
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 Số ?
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
42 – 17 69 – 39 53 – 419 
81 – 34 67 – 38 100 – 56 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
36 + 47 29 + 55 61 + 39 75 + 25 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Hương vót được 35 que tính, Hương vót được ít hơn Hoa 19 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính ? 
+ 	= 0 
- HS nghe, ghi nhớ.
TOÁN (83)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
2 Kĩ năng : Rèn kĩ năng về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, phiếu bài tập 
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính 69 + 21 
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
3.3 Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD học sinh làm bài
- Cho HS nhẩm trong 2 phút
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- GV cho HS nhận xét.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc y/c.
- YC HS làm bài vào bảng con
 - GV chữa bài.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc y/c.
- Hướng dẫn HS làm bài
- YC HS làm bài tập theo nhóm đôi vào bảng nhóm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 4, 5
- Gọi HS đọc y/c.
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố - dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: 
- 1 HS thực hiện, cả lớp làm ra nháp.
- Nghe
- 1 HS đọc y/c
- HS nhẩm và tiếp nối nhau nêu kết quả
Kết quả:
- Một HS đọc y/c
- HS làm bài và giơ bảng
a) 
b)
* HS khá giỏi làm cột 3
- Một HS đọc y/c
- HS làm bài theo nhóm 2
Kết quả:
x + 16 = 20 x - 28 = 14
 x = 20 - 16 x = 28 + 14
 x = 4 x = 42
35 - x = 15
 x = 35 – 15
 x = 20
- Một HS đọc y/c
- HS làm bài vào phiếu bài vào phiếu
 Tóm tắt:
Anh nặng : 50 kg
Em nhẹ hơn: 16 kg
Em : kg ?
 Bài giải
Em cân nặng là:
 50 + 16 = 34 (kg)
Đáp số: 34 kg 
* HS khá giỏi làm bài tập 5 
- Khoanh chữ D 
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (17)
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1). Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh BT2, BT3.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật.
3, Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm, bút dạ, tranh minh hoạ nội dung bài tập 1.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS làm bài tập 1, tiết LTVC tuần 16
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 (miệng)
- Gọi HS nêu y/c
- Giáo viên treo tranh minh họa 4 con vật 
- Giáo viên hướng dẫn : 
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- GV chữa bài
Bài tập 2 (miệng)
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn hs làm bài
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: 
Bài tập 3 (viết)
- Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn : 
- GV phát giấy khổ to cho 2 h/s làm bài 
- Cho HS làm bài trên giấy dán lên bảng và trình bày
- GV nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
- Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh ?
A. Hiền và xinh đẹp
B. Xanh như tàu lá
C. Khỏe như trâu
- GV hệ thống nội dung bài
- GV nhận xét tiết học 
5 Dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- HS quan sát
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
 Lời giải:
+ trâu: khỏe, rùa: chậm, chó: trung thành, thỏ: nhanh 
+ Khỏe như trâu 
+ Chậm như rùa 
+ Nhanh như thỏ 
+ Trung thành như chó 
 - 1 hs đọc yêu cầu của bài và mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+ Cao như sếu (sào)
+ Khỏe như trâu (voi)
+ Nhanh như chớp điện..)
+ Chậm như rùa (sên)
+ Hiền như Bụt (đất).
- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- HS nghe
- Cả lớp làm vào vở BT
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- Lời giải: VD: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve (tròn như hòn nhãn). Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung (mượt như tơ) . Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non . 
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe, ghi nhớ
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI (17)
 PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.
2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
3.Thái độ: Có ý thức trong việc khi chơi các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 36 - 37.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 1 h/s nhắc lại tên bài giờ trước
- Kể tên các thành viên trong nhà trường ?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài
a) Khởi động: Trò chơi '' bịt mắt bắt dê ''
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi 
+ Các em chơi có vui không ?
+ Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- Đây là hoạt động vui chơi hay thư giãn nhưng trong khi chơi cần chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã .
b) Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa để nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh 
Bước 1: Động não :
+ Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường 
Bước 2: Làm việc theo cặp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 , 4 ( SGK )
+ Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình 
+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm 
Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Giáo viên gọi 1 số học sinh trình bày 
- Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận .
- Kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người khác.
a) Hoạt động 2: Thảo luận - Lựa chọn trò chơi bổ ích 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nhóm em chơi trò chơi gì ?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
+ Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ?
+ Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn .
4. Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Giao nhiệm vụ về nhà.
- HS nêu
- Nghe
- Học sinh chơi 
- Học sinh nêu 
- HS nghe.
- Học sinh mở SGK
- HS nêu: Đuổi nhau, trèo cửa sổ, trèo cây 
- QS, thảo luận nhóm 2 
+ Hình 1: Nhảy dây, bắn bi, chơi cầu, đuổi nhau, trèo cây. 
+ Hình 2: Các bạn với tay qua lan can để hái hoa phượng. 
+ Hình 3: Chạy đuổi nhau trên cầu thang 
+ Hình 4: Các bạn đi theo hàng khi lên xuống cầu thang 
+ Trèo cây, với tay qua lan can hái hoa, đuổi nhau trên cầu thang 
- 1 số em trình bày 
- HS nghe. 
- Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm 
+ Nhóm em chơi trò chơi '' bịt mắt bắt dê ''
+ Em cảm thấy vui và phấn khởi khi chơi 
+ Nếu không chú ý sẽ có thể bị ngã đau 
+ Phải cẩn thận, chú ý khi đuổi bạn hoặc bị bạn đuổi. 
- Nghe ghi nhớ 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 TẬP VIẾT (17)
CHỮ HOA Ô, Ơ
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. ngồi đúng tư thế
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ hoa Ô, Ơ bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng Ong bay bướm lượn y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ Ô, Ơ mẫu
- Chữ Ô, Ơ cao bao nhiêu li, được cấu tạo mấy nét ?
- GV nhận xét:
- GV HD HS cách viết:
- GV viết mẫu chữ Ô, Ơ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 đưa bút sang trái, viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ dừng bút trên đường kẻ 4, viết dấu mũ
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- GV treo bảng phụ lên bảng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng 
- GV gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng: 
+ Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? 
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Dấu thanh được viết như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- GV HD viết chữ Ơn
- GV viết mẫu chữ Ơn lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố. 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về viết tiếp phần còn lại chuẩn bị bài sau:
- Cả lớp viết bảng con: Ong
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
+ 5 li, gồm 1 nét cong kín.
- HS nghe, quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. 
- HS nhận xét
+ Chữ : Ơ, g, h
+ Cao 1 li : n, s, i, a, ă, â
+ Dấu ngã, được viết trên chữ i
+ Dấu nặng viết dưới chữ ă 
+ Bằng 1 con chữ o
- HS nghe quan sát
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20 - 12 - 2011 
 Ngày giảng: T5, 22 - 12 - 2011 
TIẾT 1 THỂ DỤC 
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 2 MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn dạy 
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 3 TOÁN (84)
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết vẽ hình theo mẫu.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng hình tứ giác, hình chữ nhật, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ hình theo mẫu.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.
 II Đồ dùng dạy học
- GV: Bộ đồ dùng dạy Toán, phiếu bài tập
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng tìm x: x + 23 = 46
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
3.3 Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát hình trên bảng
- Cho HS làm bài.
- Nhạn xét chữa bài
- GV cho HS quan sát thêm một số hình trong bộ đồ dùng dạy Toán
Bài tập 2
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng hướng dẫn cách đặt thước, cách vẽ, đặt tên cho mỗi đoạn thẳng.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 4
- Cho HS nêu y/c bài.
- Hướng dẫn vẽ hình.
- Cho HS làm bài.
- G theo dõi uốn nắn, HD thêm cho HS yếu.
4 Củng cố
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo lường.
- Cả lớp làm ra nháp
- Nghe
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát hình và nêu tên của hình đó .
+ a/ Hình tam giác 
+ b,c/ Hình tứ giác 
+ d/ hình vuông 
+ e/ Hình chữ nhật 
+ g/ Hình vuông đặt lệch 
- HS quan sát
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe.
- Học sinh thực hành vẽ 
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- HS nghe.
- Làm bài vào phiếu bài tập.
Kết quả:
+ A, B, E thẳng hàng.
+ D, B, I thẳng hàng.
+ D, E, C thẳng hàng.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- Chú ý.
- HS thực hành vẽ hình theo mẫu.
- HS nghe, ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
TIẾT 4 CHÍNH TẢ (tập chép) (34)
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Làm được bài tập 2, hoặc bài tập 3 a / b.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, tư thế ngồi, chữ viết cho HS. 
3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2, 3.
- HS: vở CT, vở BTTV 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết: Rừng núi, dừng lại, rang tôm.
- GV NX ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
3.3 HD HS tập chép chính tả
- GV mở bảng phụ 
- GV đọc đoạn viết 
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết.
+ Đoạn văn nói điều gì ? 
+ Đoạn văn gồm có mấy câu ? Hết câu được đánh dấu gì ?
+ Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với con ?
+ Trong đoạn văn cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
+ Trong bài này có những tiếng, từ nào dễ viết sai ?
- HD viết từ khó: 
- GV đọc cho HS viết bảng con: dắt, nghĩa, nguy hiểm
- GV nhận xét chữa lỗi
- Hướng dẫn HS viết bài
+ Em hãy nhắc lại cách viết, trình bày bài 
- GV mời 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV cho HS viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc cho HS soát lại bài
- Cho HS đổi vở soát lỗi.
- Thu một số vở chấm nhận xét 
3.4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 
- Nêu yc bài tập
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm.
- Mời HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3 a/b 
- Nêu yc bài tập
- GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS làm bài.
- Mời HS làm bài trên giấy khổ to trình bày
- Nhận xét, chữa bài.
4 Củng cố 
Từ nào ssau đây viết đúng chính tả ?
A. Bánh rán B. Con rán C. Dán giấy
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học .
5 Dặn dò
- Dặn hs về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết ra nháp
- HS nghe
- HS nghe
- HS theo dõi 
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết : “không có gì nguy hiểm, “lại đây mau các con, mồi ngon lắm.
- “Cúc... cúc...cúc...”. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là “Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau...
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- HS nêu : dắt, nghĩa, nguy hiểm. 
- HS tập viết chữ khó vào bảng con
- 1 HS nêu
- 1 HS nhắc lại, lớp nhận xét bổ sung
- HS viết bài vào vở.
- Cả lớp đổi vở chữa lỗi
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Các nhóm làm bài tập.
- HS tiếp nối nhau nêu
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
Lời giải:
a. Bánh rán, con gián, dán giấy
 Dành dụm, tranh giành, rành mạch
- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.
- HS nghe, ghi nhớ
Chiều ngày 22 tháng 12 năm 2011
TIẾT 5 LUYỆN TOÁN
	LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, cách tìm một số hạng, tìm số bị trừ, số trừ, giải toán về nhiều hơn.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập. 
3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,
học tập.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.
- HS: Vở bài tập toán
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Tìm x
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc bài toán. 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. 
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 4 Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tứ giác ?
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 4. 
- Cho HS làm bài
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài bảng con
a) 71 – 34 85 – 27 66 – 38 
b) 36 + 47 64 + 29 55 + 45 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
a) x – 34 = 56 b) x + 19 = 47
c) 87 – x = 39
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Bao gạo cân nặng 33kg, bao xi măng cân nặng hơn bao gạo 17kg. Hỏi bao xi măng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- HS nghe ghi nhớ
TIẾT 6 LUYỆN ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I Mục tiêu
1, Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. 
2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nhỉ hơi đúngchỗ; bước đầu biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
3, Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi trong nhà.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS:
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài học
- GV: cho HS quan sát tranh
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.
- HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc...
a) Đọc từng câu
- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)
- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia đoạn 
- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu
- Gọi một số HS đọc câu văn dài
- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK
b) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia lớp 3 nhóm
- Cho HS luyện đọc trong nhóm
- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi
- Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 1
3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho hs thảo luận các câu hỏi SGK và trả lời.
4 Củng cố 
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Cá nhân, ĐT
- HS nghe
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm luyện đọc
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS phát biểu
- HS nghe.
--------------------------------------------------------------------
TIẾ

File đính kèm:

  • docTUẦN 17- HUYỀN.doc