Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Toán - Tuần 7 - Luyện tập (vở luyện)

HS làm bài

a. Từ chỉ người: hiệu trưởng, bạn bè, bố mẹ, công nhân,giáo viên.

b.Từ chỉ đồ vật: lớp học, quả cầu, bàn ghế,cặp sách, bút bi.

c. Từ chỉ con vật: con ngựa, gà mái, con hổ, mèo mướp, sư tử.

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Toán - Tuần 7 - Luyện tập (vở luyện), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn : 29/9/2014
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP (VỞ LUYỆN)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra 
2. Luyện tập:
 *Bài 1: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét 
*Bài 2: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Cho HS làm bài. 
- Chữa bài, nhận xét 
*Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em đọc đề bài.
- Dạng toán ít hơn.
Giải
Số người còn lại ở trên xe là.
15 - 3 = 12 (người)
Đáp số: 12 người
- Đọc đề.
- HS làm bài vào vở.
Giải
Số tuổi của con là.
28 - 25 = 3(tuổi)
Đáp số: 3 tuổi.
- Một em đọc đề bài 
- Lớp làm vào vở. 
 Giải 
 Số bạn nam lớp 2A có là:
 18 + 3 = 21 (bạn)
 Đáp số: 21 bạn 
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - HS biết dựa vào câu hỏi trả lời và viết thành một đoạn văn ngắn.
 - Rèn kĩ năng trình bày đoạn văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra: Đồ dùng học tập của HS
2. Hướng dẫn HS làm bài
 - Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn dài từ 5 đến 7 câu kể về người bạn ngồi cạnh em.
 - Câu hỏi gợi ý:
a) Người bạn ngồi cạnh em tên là gì?
b) Bạn ấy ở thôn nào, xã nào?
c) Em nhớ nhất điều gì ở bạn ấy?
d) Bạn ấy học khá hay giỏi và khá giỏi những môn nào?
đ) Tình cảm của bạn ấy đối với mọi người như thế nào?
 - GV gọi HS đọc đề bài và câu hỏi.
 - GV hướng dẫn HS trả lời miệng từng câu hỏi. Nhận xét, bổ sung.
 - Cho HS trả lời miệng các câu hỏi thành một đoạn văn.
 - Nhắc nhở HS khi viết.
 - Cho HS viết bài.
3. Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
 - Dặn HS về nhà xem lại bài.
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn toàn bài.
 - Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: thật tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi,	
 - Hiểu nghĩa các từ được chú giải: ghé (ghé mắt), ngắm.
 - Nắm được ý của mỗi khổ thơ trong bài.
 - Hiểu tình cảm yêu quý cô giáo của bạn HS.
 - Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS đọc bài “ Thời khoá biểu”, 1 HS đọc thời khoá biểu từng ngày, 1 HS đọc thời biểu theo buổi.
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng - 2 HS nhắc lại tên bài.
b. Luyện đọc:
 *GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 *Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
 + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Chú ý đọc đúng các từ: sáng nào, đến lớp. lời cô giáo, trong vở.
 + GV hướng dẫn HS ngắt nhịp, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
 - Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
 - Thi đọc giữa các nhóm cả bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 - Lần lượt gọi HS đọc từng khổ thơ và TLCH trong SGK
d. Học thuộc lòng bài thơ:
 - HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt.
 - GV ghi bảng 1 số từ ngữ để HS nhìn bảng đọc thuộc rồi xoá bảng
 - GV cho HS đọc thuộc toàn bài.
 - HS đọc thuộc bài theo nhóm sau đó cử đại diện thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Bài thơ cho các em thấy điều gì?
 - Nhận xét giờ, dặn HS về học thuộc lòng bài thơ.
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
TOÁN
KI - LÔ - GAM (VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
 - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Luyện tập :
 *Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Nêu cách cộng trừ số đo khối lượng có đơn vị đo là ki lô gam.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
 *Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Đọc đề.
- HS làm bài
- Một em nêu đề bài.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Tự làm bài.
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài kiểm tra. 
- 1 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
Con ngỗng cân nặng là.
3 + 2 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nắm được những từ chỉ sự vật, câu kiểu Ai là gì?
- HS làm đúng các bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Tuần trước học luyện từ và câu bài gì?
- Nhận xét
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết các từ chỉ sự vật theo các nhóm.
+ Gọi HS đọc đầu bài
+ Hướng dẫn HS làm bài
+ Cho HS làm bài
+ Chữa, nhận xét
+ KL: Từ chỉ sự vật là những từ chỉ : người, con vật, đồ vật, cây cối.
Bài 2: - Chọn mỗi nhóm 1 từ để đặt câu theo mẫu Ai là gì?
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Hướng dẫn HS cách làm
+ Cho HS làm.
+ Chấm, chữa bài nhận xét 
Bài 3: Tìm5 từ chỉ tính nết của người HS.
+ Gọi HS đọc đầu bài 
+ Cho HS làm bài
+ Chấm, chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà xem lại bài. 
2 HS nêu
- 1 HS đọc đầu bài
- HS làm bài
a. Từ chỉ người: hiệu trưởng, bạn bè, bố mẹ, công nhân,giáo viên.
b.Từ chỉ đồ vật: lớp học, quả cầu, bàn ghế,cặp sách, bút bi.
c. Từ chỉ con vật: con ngựa, gà mái, con hổ, mèo mướp, sư tử.
- HS đoc đầu bài.
- HS làm bài.
a) Mẹ em là giáo viên.
b) Con trâu là của cải của nhà nông.
c) Cặp sách là một đồ dùng học tập.
- 1 HS đọc 
- HS làm bài
- 5 từ chỉ tính nết của người HS là:
Chăm chỉ, ngoan ngoãn, lễ phép, siêng năng, chăm học, cần cù, chịu khó..
To¸n N©ng cao
Bµi to¸n vÒ nhiÒu h¬n
I. Môc tiªu :
 - BiÕt gi¶i vµ tr×nh bµy bµi to¸n vÒ nhiÒu h¬n, nhËn biÕt vµ ghi ®óng tªn h×nh tø gi¸c.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
1. KiÓm tra:
2. H­íng dÉn HS lµm bµi tËp:
- GV viÕt bµi lªn b¶ng gäi HS nªu yªu cÇu cña bµi.
- H­íng dÉn HS lµm
- Cho HS lµm bµi
- ChÊm. Ch÷a bµi, nhËn xÐt.
Bµi 1: Tæ Mét trång ®­îc 39 c©y. Tæ Mét trång nhiÒu h¬n tæ Hai 15 c©y. Hái tæ Hai trång ®­îc bao nhiªu c©y? 
Bµi 2: 
 Buæi s¸ng cöa hµng b¸n ®­îc 76kg g¹o. Buæi s¸ng b¸n nhiÒu h¬n buæi chiÒu23kg. Hái buæi chiÒu b¸n ®­îc bao nhiªu ki l« gam g¹o?
Bµi 3:
a. H·y kÎ 1 ®o¹n th¼ng vµo h×nh bªn ®Ó ®­îc 3 h×nh tø gi¸c.
Ghi tªn c¸c h×nh tứ giác ®ã.
b. Cã mÊy c¸ch kÎ?
Bµi 4: 
 TÝnh tæng cña sè lín nhÊt cã hai ch÷ sè víi sè nhá nhÊt cã mét ch÷ sè kh¸c 0.
Thứ bảy ngày 11 tháng 10 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP (VỞ LUYỆN)
I. MỤC TIÊU:
 Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn có kèm theo đơn vị là ki lô gam.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 2:
- Y/c HS đọc phần tóm tắt.
- Cho HS tự làm bài
- Chấm, chữa bài, nhận xét
* Bài 3: 
- Cho HS tự làm
- Chữa bài, nhận xét, đổi vở kiểm tra chéo.
* Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS đặt đề toán.
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách giải bài toán về nhiều hơn, 
ít hơn?
- Dặn HS về ôn lại bài.
- 2 HS đọc.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc bài làm.
- 2 HS đọc
- HS làm bài
 Bài giải 
 Xuân cân nặng là: 
 28 + 3 = 31 (kg) 
 Đáp số : 31kg 
- HS làm bài.
Bài giải
Bao 2 cân nặng là.
45 - 3 = 42(kg)
Đáp số: 42kg
- 2 HS đọc
- HS làm bài
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN BÀI: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU: Luyện cho HS
- Hiểu đầy đủ, uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 *Bài 1: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
 Thế nào là ăn uống đầy đủ?
- 2HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS nhận xét bổ sung, GV nhận xét đánh giá.
 *Bài 2 (trang 7)
- 2 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS đọc chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
 *Bài 3 (trang 7): Bạn nên ăn uống như thế nào để cơ thể khỏe mạnh?
- 3HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại những ý đúng.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
RÈN KĨ NĂNG SỐNG
KÍ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN , THƯƠNG TICH ( TIẾT 3)
I MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 
- Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1: Ổn định tổ chức.- Giới thiệu môn học
2: Kiểm tra bài cũ.- Kiểm tra sách của học sinh
3: Bài mới
a: Giới thiệu bài
b; Dạy bài mới
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV treo trnh ,yêu cầu HS quan sát 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu tên cho từng tính huống và nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình huống đó.
 GV ghi tên TH
 TH 1: Đốt pháo nổ.
 TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau.
 TH 3: Chơi trên đường ray .
 TH 4: Trợt trên thành cầu thang
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- HS nhận xét 
- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng tranh
4: Củng cố: Nêu lại các điều nguy hiểm ở các tranh.
5:Dặn dò: Thực hiện theo lời khuyên ở hoạt động 2
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3, nêu tên cho từngTH 
-Trình bày kết quả thảo luận
- Học sinh nêu tiếp các điều nguy hiểm ở từng TH
- TH1: Đốt pháo nổ gây cháy và nổ
- TH2: Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt
- TH3: Sẽ bị tàu đâm
- TH4: Bị ngã đau
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu ý kiến
TH1: Không nên ,.vì pháo nổ rất nguy hiểm.
Th2: Không nên dùng súng.vì bắn vào mặt,mắt sẽ nguy hiểm.
TH3: Không nên đùa nghịch trên .vì sẽ bị tàu hỏa đâm.
TH4: Không nên trợt trên thành cầu thang vì khi bị ngã sẽ rất nguy hiểm.
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docGiao an buoi 2 tuan 7 lop 2 quy.doc