Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 55, 56: Chuyện bốn mùa
Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát hoạt động giờ ra chơi ở sân trường.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tranh đề tài sân trường em.
3. Thái độ:
- Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp.
m. - Thi kể giữa các nhóm. - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 2.Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện. a.MT: HS kể được toàn bộ câu chuyện b.CTH: B1:GV nêu yêu cầu B2: Tổ chức cho HS thi kể - GV cùng HS nhận xét, đánh giá bình chọn. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS kể. * HSKK: kể được một số ý trong đoạn - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - 4 HS nói - 1 HS kể đoạn 1. - HS kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể. * HSKK: kể được một đoạn - HS nêu lại yêu cầu - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu chuyện. Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt Đ19 Luyện đọc bài lá thư nhầm địa chỉ I.mục tiêu: 1.KT: - Rèn kỹ năng đọc trơn bài tập đọc “Lá thư nhầm địa chỉ”. 2.KN: - Đọc ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung truyện: nếu ghi sai địa chỉ thư sẽ bị thất lạc, nhớ không được bóc trộm thư người khác. 3.TĐ: - HS có ý thức trong việc viết thư đúng địa chỉ. *HSKKVH: Nâng cao dần tốc độ đọc ,cố gắng dần khắc phục hiện tượng đọc đánh vần. B.Chuẩn bị 1.GV: Nội dung đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. Một phong bì thư đã dùng có dán tem. 2.HS: SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.KTBC: - Không kiểm tra 2Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: aHoạt động 1: Luyện đọc a.Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc trơn đúng, nâng cao dần tốc độ và chất lượng đọc. b.Cách tiến hành: B1: Đọc câu: B2: Luyện đọc theo đoạn - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. B3: GV nhận xét đánh giá. a. Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài a.Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội dung bài. b.Các bước hoạt động: B1: GV lần lượt nêu các câu hỏi B2: GV cho HS luyện đọc lại - GV kết hợp cùng HS nhận xét đánh giá. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học khen nhứng HS cố gắng - Hướng dẫn học ở nhà. *HSKK: Đọc bài ở mức độ chậm - HS đọc tiếp nối từng câu. - HS đọc tiếp nối từng câu - Đọc trong nhóm - Cá nhân thi đọc *HS KKVH: Cảm nhận được nội dung bài khi nghe các bạn TLCH - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - 2 HS luyện đọc lại Ngày soạn: 20/12 Ngày giảng : 23/12 Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Đ57 thư trung thu I. Mục tiêu; 1.KT: - Đọc trơn toàn bài. Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. 2.KN: - Đọc bài với giọng vui , đầm ấm, đầy tình thương yêu. Đọc đúng các từ ngữ khó. 3.TĐ: - HS có thái độ kính yêu Bác Hồ . Nhớ lời khuyên của Bác có ý thức học tập và làm theo lời Bác. *HS KKVH: Khắc phục dần tình trạng đọc đánh vần. II.CHUẩn bị: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 2.HS: SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra :Đọc bài:“Chuyện bốn mùa” và TLCH 2. Bài mới :Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Luyện đọc a.MT: HS đọc trơn bài, đọc đúng câu từ và hiểu nghĩa các từ mới. b.Các bước hoạt động: B1: GV đọc toàn bài B2: Đọc câu - > GV hướng dẫn đọc đúng tiếng khó B3: Đọc đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn đọc đúng một đoạn trên bảng phụ. B4: Đọc đoạn trong nhóm -> GV giúp đỡ các nhóm 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a.Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong bài b.Các bước hoạt động: B1:GV nêu yêu cầu B2:GV lần lượt nêu hệ thống câu hỏi 3.Hoạt động 3: Học thuộc lòng a.Mục tiêu: HS thuộc lòng một đoạn trong bài(có thể thuộc cả bài) b.CBHĐ: B1: GV tổ chức cho HS học thuộc lòng B2: GV cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, cho điểm C. Kết luận: - Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện - Nhận xét - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tiết sau - 2 HS đọc và TLCH - Theo dõi - HS nối tiếp 2 dòng thơ, đọc đúng từ khó. - Đọc tiếp nối kết hợp tìm hiểu từ mới - HS tổ chức đọc nhóm - Các nhóm thi đọc(cá nhân) *HSKKVH: Có thể trả lời được một số ý nhỏ. - HS trả lời câu hỏi, nhận xét - HS trả lời * HS KKVH: Có thể thuộc vài câu - HS học thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng - HS nêu Tiết 2: Luyện từ và câu Đ19 Từ ngữ về các mùa đặt và trả lời câu hỏi khi nào ? I. mục tiêu: 1.KT: - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. - Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ? 2.KN: Rèn kĩ năng sắp xếp câu thành bài, kĩ nẵng đặt câu. 3.TĐ: HS yêu thích các mùa trong năm . II. chuẩn bị : 1.GV:- Phiếu viết sẵn bài tập 2. 2.HS: - SGK III. hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định – kiểm tra: - Không kiểm tra 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động1: Bài tập 1 a.MT: HS nêu được các tháng trong năm, biết các mùa trong năm bắt đầu từ tháng nào kết thúc tháng nào. b.CTH: B1: GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu bài B2; Tổ chức cho HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu - Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ? - Nhiều HS nêu miệng. - Tháng giêng , T2., T12. Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3. Mùa hè: T4, T5, T6 Mùa thu: T7, T8, T9. Mùa đông: T10, T11, T12 2.Hoạt động 2: Bài tập 2 a.MT: HS biết xếp các vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa. - 1 HS đọc yêu cầu b.CTH: B1:GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài B2; Tổ chức cho HS làm bài - HS làm ra nháp. Mùa xuân: b Mùa hạ: a Mùa thu: c, e Mùa đông: d 3.Hoạt động 3: Bài tập 3 a.MT: HS biết đặt và trả lời câu hỏi khi nào? b.CTH: B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu. B2: Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời. - HS từng cặp thực hành hỏi đáp. - Khi nào HS được nghỉ hè ? - Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. - Khi nào HS tựu trường ? - HS tựu trường vào cuối tháng 8. - Mẹ thường khen em khi nào ? - Mẹ thường khen em khi em chăm học. - ở trường em vui nhất khi nào ? - ở trường em vui nhất khi em được điểm 10. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Tiết 3: Toán Đ93 Thừa số tích I. Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS: - Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. 2.KN: - Rèn kĩ năng viết các tổng dưới dạng tích và ngược lại. 3.TĐ: - HS yêu thích học toán, tích cực trong giờ học. * HSKK: bước đầu thực hiện tính đúng một số phép tính. II. các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng 8 + 8 + 8 = 24 8 x 3 = 24 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25 5 x 5 = 25 2. Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phat triển bài : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu thừa số- tích a.MT: HS nắm được đâu là thừa số, đâu là tích trong phép nhân. b.CTH: B1:Viết 2 x 5 = 10 - Gọi HS đọc ? - Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 2 gọi là gì ? - 2 nhân 5 bằng 10 - Là thừa số 5 gọi là gì ? - Là thừa số 10 gọi là gì ? B2; GV chốt lại các thành phần trong phép nhân - Là tích 2.Hoạt động 2: Bài tập 1,2 a.MT: HS viết được tổng dưới dạng tích và viết được các tích dưới dạng tổng theo mẫu. b.CTH: Bài 1: B1: Đọc yêu cầu * HS KK: viết đúng 1 ý - 1 HS đọc yêu cầu - Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu). 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 - GV hướng dẫn HS làm B2: Tổ chức cho HS làm bài - HS làm vào vở - Gọi 1em lên bảng a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3 b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: B1: GV cho HS nêu yêu cầu bài * HS KK: làm đúng 1 ý - 1 HS đọc yêu cầu - Viết các tích dưới dạng tổng mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 B2:Yêu cầu HS làm bài vào vở a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 3.Hoạt động 3: Bài 3 a.MT: HS viết được phép nhân theo mẫu. b.CTH: B1: Gv nêu yêu cầu với HS - Hướng dẫn mẫu: Viết phép nhân theo mẫu biết: * HS KK: tính đúng 1 phép tính. - HS nêu yêu cầu 8 x 2 = 16 B2: Yêu cầu HS làm vào bảng con b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12 4 x 3 = 12 c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10 10 x 2 = 20 d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20 5 x 4 = 20 C. Kết luận : - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại các bài tập. Tiết 4: Mĩ thuật Đ19 Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết quan sát hoạt động giờ ra chơi ở sân trường. 2. Kỹ năng: - Vẽ được tranh đề tài sân trường em. 3. Thái độ: - Yêu thích và cảm nhận được cái đẹp. II. Chuẩn bị: 1.GV: - Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi. - Bài vẽ năm trước. 2.HS: Vở vẽ, màu vẽ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài a.MT: HS tìm chọn được nội dung đề tài để vẽ . b.CTH: B1: GV dùng tranh ảnh giới thiệu ? - Sân trường nhộn nhịp. - Các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ? - Nhảy dây - Đá cầu - Xem báo - Múa hát, chơi bi - Quang cảnh sân trường ? B2: GV nêu kết luận chung - Có cây - Bốn hoa cây cảnh. - Vườn sinh vật, những màu sắc khác nhau. 2.Hoạt động 2: Cách vẽ tranh a.MT: HS nắm được các bước vẽ theo đề tài “Sân trường trong giờ ra chơi” b.CTH: B1: Gợi ý HS tìm chọn nội dung vẽ ? Em vẽ về hoạt động nào ? - HS nêu ý kiến *VD: - Nhảy dây - Hình dáng của HS đó - Vẽ các hình phụ sau B2: Gợi ý vẽ màu - Vẽ màu. 3.Hoạt động 3: Thực hành a.MT: HS vẽ được bức tranh theo đề tài và biết vẽ màu theo ý thích. b.CTH: B1: GV cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước. B2; Tổ chức cho HS thực hành. - HS quan sát. - HS vẽ theo yêu cầu - GV quan sát HS vẽ. C. Kết luận: - Nhận xét đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đã hoàn thành. - HS cùng GV chọn bài - Yêu cầu HS nhận xét về nội dung, hình vẽ màu sắc. - HS nhận xét - Chọn một số bài vẽ đẹp nhất để nhân xét. - Dặn dò: Hoàn thành bài vẽ ở nhà. Tiết 5: Âm nhạc Đ19 Trên con đường đến trường I. Mục tiêu: 1.KT: - Hát tương đối thuộc lời bài hát. 2.KN: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Hát đồng đều rõ lời. 3.TĐ: - HS yêu âm nhạc, tích cực tham gia các hoạ động. II. chuẩn bị: 1.GV: - Học thuộc bài hát. - Chép lời vào bảng phụ. 2.HS: Thanh phách. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra - Tổ chức cho HS biểu diễn một trong các bài hát đã học 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - 2,3 HS lên biểu diễn một trong các bài hát đã học. B.Phát triểm bài: 1.Hoạt động 1: Dạy hát a.MT: HS thuộc lời bài hát trên con đường đến trường. b.CTH: B1: GV hát mẫu - HS nghe B2: Đọc lời ca - GV đọc lời ca 1 lần - HS nghe - HS đọc lời ca - HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2. B3:Dạy hát từng câu, lần lượt từ câu 1 đến câu 4. - HS học hát từng câu sau đó hát nối tiếp câu 1 và câu 2. 2.Hoạt động 2: Hát và gõ đệm a.MT : HS hát và goc đệm đúng tiết tấu bài hát. b.CTH: B1; GV hát và gõ đệm mẫu - HS thực hiện hát gõ đệm theo phách. B2: GV tổ chức cho HS hát và gõ đệm theo tiết tấu. - HS thực hiện theo nhóm tổ, bàn. - Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng. - HS thực hiện từng nhóm hát và nhún chân. - Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai cho HS. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn ôn bài hát ở nhà. - Về nhà ôn lại bài hát. Ngày soạn : 20/12 Ngày giảng : 24/12 Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Bài 38: Trò chơi "bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi: "Bịt mắt bắt dê và nhóm ba nhóm bảy" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. chuẩn bị : 1.GV: - Địa điểm: Trên sân trường, - Phương tiện: Chuẩn bị còi, khăn. 2.HS: Vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A.Giới thiệu bài: 1. KTBC: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 2.Bài mới: - GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Khởi động a.MT:HS được khởi động giúp cho cơ thể mềm rẻo tránh chấn thương trong các hoạt động b.CTH: B1:Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông B2: Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2.Hoạt động 2: Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi”. a.MT: HS tham gia chơi hai trò chơi tương đối chủ động. b.CTH: B1: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” B2: Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 24' X X X X X D X X X X X X X X X X - Cán sự điều khiển - Cán sự điều khiển 2-3 lần - Cán sự điều khiển 3,4 lần - ĐHC : vòng tròn - Cán sự điều khiển - GV điều khiển c. Kết luận : 5' - Đi đều 2-4 hàng dọc và hát 2-4' - Nhảy thả lỏng 4 lần - Hệ thống nhận xét. 1-2' Tiết 2: Tập viết Đ19 Chữ hoa: p I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết viết các chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ “Phong cảnh hấp dẫn” cỡ nhỏ. 2.Kỹ năng: - Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 3.Thái độ: - Yêu quý chữ Việt, có ý thức rèn luyện chữ viết * HS KKVH: - Biết viết tương đối đúng mẫu chữ P và cụm từ ứng dụng. II.chuẩn bị : 1.Giáo viên: - Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. 2.Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn III. hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.KTBC: GV yêu cầu viết chữ Ô, ơ , ơn - GV cùng HS nhận xét, GV cho điểm. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài B.Phát riển bài: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ hoa P và viết được chữ hoa P b.Các bước hoạt động: B1:Hướng dẫn quan sát, nhận chữ hoa xét P Cấu tạo Cách viết GV viết mẫu: P ,nói cách viết B2: Hướng dấn HS viết bảng con. 2.Hoạt động 2: Viết cụm từ ứng dụng: a.Mục tiêu: Viết đúng mẫu đều nét, nối đúng quy định. b.Các bước hoạt động: B1: Tìm hiểu cụm từ ứng dụng Gọi 1HS đọc cụm từ ứng dụng. Cho HS nêu cách biểu hiện cụm từ. B2:Quan sát cụm từ ứng dụng và nêu nhận xét. Nêu nhận xét về: độ cao, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. B3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu: Phong sau chữ mẫu - Hướng dẫn viết bảng chữ Phong 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở TV a.Mục tiêu: HS viết đúng chữ hoa P và cụm từ ứng dụng theo yêu cầu. b.Các bước hoạt động: B1: GV nêu yêu cầu viết - Nhắc HS khá giỏi viết thêm 1dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - GV theo dõi nhắc nhở. B2: GV chấm, chữa bài và nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS luyện viết ở nhà. - Cả lớp viết bảng con. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát - HS viết chữ P 2, 3 lượt *HS KKVH: Biết viết tương đối đúng - HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nêu - HS nêu nhận xét theo yêu cầu của giáo viên. - Quan sát - Viết 2,3 lượt *HS KKVH: Viết chữ hoa và cụm từ tương đối đúng. - HS luyện viết theo yêu cầu. Tiết 3: Toán Đ94 Bảng nhân 2 I. Mục tiêu: 1.KT: - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2. 2.KN: - Rèn kĩ năng tính nhẩm thuộc bảng nhân 2. 3.TĐ: - HS yêu thích học toán, tích cực trong giờ học. * HSKK: thuộc một số công thức II.chuẩn bị : 1.GV: Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn 2.HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Viết phép nhân biết - Cả lớp làm bảng con - Các thừa số là 2, và 8 tích là 16 - 1 HS lên bảng 2 x 8 = 16 - Các thừa số là 4, và 5 tích là 20 4 x 5 = 20 - Nhận xét, chữa bài 2. Bài mới: Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 a.MT: HS lập được bảng nhân 2 b.CTH: B1: GV sử dụng các tấm bìa - GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn. - Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có 2 chấm tròn. - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần. - Viết như thế nào ? - Viết: 2 x 1 = 2 - Yêu cầu HS đọc ? - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2 - Tương tự với 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2. B2: GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2. - HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng. 2.Hoạt động 2: Bài tập 1 a.MT: HS thuộc các công thức trong bảng nhân 2 b.CTH: * HSKK: Nhẩm đúng 3 công thức B1: GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu B2: GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó nêu kết quả - HS nêu miệng 2 x 2 = 4 2 x 4 = 8 2 x 6 = 12 (cá nhân, nhóm) 2 x 8 = 10 2 x 10 = 20 2 x 1 = 2 2.Hoạt động 2: Bài tập 2,3 a.MT: HS làm được bài toán có lời văn với phép tính nhân. b.CTH: Bài 2: B1: GV cho HS tìm hiểu bài toán * HSKK: viết được phép tính giải - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - 1 con gà có 2 chân - Bài toán hỏi gì ? - 6 con gà có bao nhiêu chân. B2: Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: 4 con: 2 chân 6 con: chân ? Bài giải: 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số: 12 chân Bài 3: B1: GV cho HS tìm hiểu yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống. - HS làm vào SGK B2: GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2. - 1 HS lên bảng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 - Nhận xét, chữa bài C. Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học thuộc bảng nhân 2 ở nhà Tiết 4: Tự nhiên xã hội Đ19 Đường giao thông I. Mục tiêu: 1.KT: Sau bài học, HS biết: - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. - Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua. 2.KN: - HS có kĩ năng nhận dạng các biển báo giao thông trong bài. 3.TĐ: HS có ý thức chấp hành luật giao thông. II. chuẩn bị: 1.GV: - Hình vẽ SGK. - 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. 2.HS: SGK III. các Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Giới thiệu bài: 1.ổn định- kiểm tra: - Làm thế nào để giữ gìn trường học sạch đẹp - HS nêu ý kiến 2. Bài mới: Giới thiệu bài: B.Phát triển bài: 1.Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét các loại đường giao thông. a.MT: HS biết có 4 loại đường GT: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. b.CTH: Bước 1: - GV dán 5 bức tranh lên bảng - HS quan sát kĩ 5 bức tranh. Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa. - HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp. *Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK a.MT: HS biết tên các loại đường giao thông đi trên từng loại đường giao thông. b.CTH: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát hình 40, 41 - HS quan sát hình. - Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ? - Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô - Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ? - Tàu hoả. - Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết. - Tàu thuỷ, ca nô - Máy bay có thể đi được ở đường nào ? - Đường hàng không Bước 2: Thảo luận một số câu hỏi. - Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình trong SGK. Em cần biết những phương tiện khác. - HS trả lời *Kết luận: (SGV) 3.Hoạt động 3: Trò chơi "Biển báo nói gì" a.MT: HSS biết được tác dụng của các biển báo trong SGK b.CTH: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo giao thông trong SGK. Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi - HS quan sát - Chỉ và nói tên từng loại biển báo ? - HS lên chỉ và nói tên từng loại biển báo. - Đối với biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Các em chú ý cách ứng xử khi gặp biển bào này? - Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. - Nếu có xe lửa sắp tới mọi người phải đứng cách xa ít nhất 5 mét. c. Kết luận: - GV cùng HS hệ thống nội dung toàn bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Tăng cường toán Đ19 Ôn tập I. Mục tiêu:
File đính kèm:
- Tuan 19.doc