Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc: Người mẹ hiền

? Phải làm gì để ăn uống sạch?

 ? Hằng ngày em thường uống những gì?

 - Cả lớp nhận xét những đồ uống nào nên uống, loại nào không nên? Vì sao?

 - Quan sát hình 6, 7, 8 SGK trang 19:

 ? Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào chưa?

? Vì sao?

- Gv chốt ý

 

doc17 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 - Tập đọc: Người mẹ hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g nhóm. 1 học sinh đọc chú giải, giáo viên chốt lại lời giải (gánh xiếc, , tò mò, lách, thập thò, lấm lem )
Tiết 2
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
	- HS đọc thầm bài
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? (Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc), 2 hs nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
? Các bạn định ra phố bằng cách nào? (Chui qua chỗ tường thủng)
	? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
(Cô nói với bác bảo vệ: " Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi". Cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp).
	? Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào?
(Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò. Cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi học sinh phạm khuyết điểm).
	? Cô giáo làm gì khi Nam khóc? (Cô xoa đầu Nam an ủi).
	? Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc?
	? Theo em người mẹ hiền trong bài này là ai? (Là cô giáo)
HĐ4. Luyện đọc lại
	 - Hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam và Minh
	- Thi đọc toàn truyện
C. Củng cố - dặn dò
	? Vì sao cô giáo trong bài được gọi là Người mẹ hiền?
(Cô vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo hs giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình). 
- Lớp hát bài: Cô và mẹ của nhạc sỹ Phạm Tuyên.
- Dặn HS đọc lại bài ở nhà, tập kể lại câu chuyện.
______________________________________
Tiết 4	 
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 
36 + 15.
	- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
	- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2(a,b), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 5 bó một chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ
- Gọi HS đọc lại bảng 6 cộng với một số.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu phép cộng 36 + 15
	Giáo viên yêu cầu:
	- Lấy 3 bó và 6 que tính. Có bao nhiêu que tính? 
	- Lấy 1 bó và 5 que tính. Có bao nhiêu que tính? 
	? Cả hai lần có bao nhiêu que tính?
 	 Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả? Học sinh nêu kết quả và cách thực hiện.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
	- Học sinh mở vở BT, đọc kỹ yêu cầu từng bài, làm bài.
	- GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho những em chậm.
HĐ3. Chấm chữa bài:
	Bài 1. HS lên bảng ghi kết quả phép tính, lưu ý hs viết thẳng cột và có nhớ sang 1 sang tổng các chục. 
Bài 2: Hs thực hiện phép tính, củng cố cách tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
Bài 3. Hs tự đặt bài toán theo hình vẽ ở VBT, 1 hs lên bảng giải bài toán
 Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 36 = 82( kg)
Đáp số : 82kg
C. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại câchs đặt tính và tính
- GV nhận xét tiết học.
____________________________________
Buổi 2 (Dạy bù sáng thứ 3) 
Tiết 2 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
	- Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100.
	- Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ.
	- Biết nhận dạng hình tam giác.
	- Bài tập cần làm: Bài1,2,4,5a
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1. Củng cố lý thuyết
	? Đọc các bảng cộng đã học?
	? Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng như thế nào?
HĐ2. Luyện tập.
	- GV nêu yêu cầu bài luyện tập, học sinh làm các bài tập vào Vbt.
	- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm cho những HS chậm.
HĐ3. Chấm chữa bài. 
Bài 1(miệng): Hs nhẩm và nêu kết quả.
	Bài 2: Học sinh nêu cách tìm tổng.
	Bài 4: 2 HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán- 1 học sinh giải ở bảng:
Giải
Đội 2 có số cây là:
36 + 6 = 42 ( cây)
 Đáp số: 42 cây
	Bài 5. Giáo viên vẽ hình ở bảng, yêu cầu học sinh tìm cách để điền 	điền đúng. Trong hình bên có: 
	a, 3 hình tam giác 
	- GV lưu ý các đặc điểm của hình tam giác.
HĐ4. Củng cố - dặn dò
- GV hỏi 1 số phép tính các bảng công đã học.
- Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn lại các bảng cộng đã học.
_____________________________________
Tiết 4 Chính tả 
Người mẹ hiền
I. Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác bài chính tả: Người mẹ hiền, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
	- Làm đúng bài tập 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
 	- Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, lũy tre.
	- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn tập chép: 
	a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
	- Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm.
	? Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? 
	? Vì sao Nam khóc ?
	? Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
	? Hai bạn trả lời cô ra sao?
	? Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
	- Học sinh viết từ khó: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, giảng bài
 *Hướng dẫn trình bày:
 ? Trong bài có những dấu câu nào ?
 ? Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
 ? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? 
 ? Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả?
 ? Bài viết có mấy câu? Những chữ chữ nào viết hoa? Vì sao?
	b. Chép bài vào vở
	c. Chấm, chữa bài
HĐ3. Hướng dẫn làm bài chính tả:
	Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống
	- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
	- Trèo cao ngã đau
	Bài 3:	 con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
	 dè dặt, giặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm.
Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2014
Buổi 1
Tiết 1
 Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
I. Mục tiêu:
	- Ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung.
	- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.
	- Trả lời được các câu hỏi trong Sgk
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa bài đọc
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	- Hai học sinh đọc bài Người mẹ hiền
	? Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
	- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc nối tiếp câu, học sinh đọc từ khó: dịu dàng, lặng lẽ, khẽ nói, nặng trĩu nỗi buồn, vuốt ve, buồn bã.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc câu khó
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
	? Chuyện gì xảy ra với An và gia đình? ( Bà của An mới mất )
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất? (Lòng nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ)
? Vì sao An buồn như vậy?
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy như thế nào? ( Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa lên đầu An)
? Vì sao thầy giáo không trách khi biết An chưa làm bài tập?
? Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập? ( Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy đối với em )
? Tìm những từ ngữ của thầy giáo đối với An?
- Gv chốt nội dung bài.
4. Luyện đọc lại:
	- 2, 3 nhóm luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, An, thầy giáo
	- Gv nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò:
	- Giáo viên nhận xét giờ học 
	- HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa bài ( Nỗi buồn của An; Tình thương của thầy;)
____________________________________
Tiết 2 Toán
 bảng cộng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
	- Thuộc bảng cộng đã học.
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành
Bài 1:
	a. Các nhóm tiếp sức hoàn thành các bảng cộng.
	b. Dựa vào bảng cộng nêu nhanh kết quả.
- Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập còn lại.
- Cả lớp làm bài tập vào vở bài tập. Giáo viên theo giỏi hướng dẫn thêm
- Chấm chữa bài
Bài 2: 1 học sinh chữa ở bảng
Bài 3: Bài giải
 Bao gạo cân nặng số ki lô gam là:
 18 + 8 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg
 Bài 4: Nêu miệng
a, 5 hình tam giác
b, 5 hình tứ giác 
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Tiết 3
Tập viết
Chữ hoa G
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ to, 1 dòng cỡ nhỏ); Chữ và câu 
ứng dụng: Góp; Góp sức chung tay (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chữ mẫu đặt trong khung chữ
	- Chữ nhỏ viết sẵn ở bảng lớp: Góp , Góp sức chung tay .
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
	- Cả lớp viết E, Ê
	- Học sinh nhắc lại câu ứng dụng: Em yêu trường em.. 
	- 1 học sinh viết chữ: Em
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ2. Hướng dẫn viết chữ G:
	- Học sinh quan sát chữ mẫu, nhận xét.
	? Chữ G gồm mấy nét?
	? Chiều cao, chiều rộng gồm mấy ly?
	- Giáo viên chỉ dẫn cách viết
	- Giáo viên viết mẫu. Hướng dẫn viết vào vở nháp.
HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
 	 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng, học sinh đọc: Góp sức chung tay
	 (Cùng nhau đoàn kết làm việc)
 	 - Hướng dẫn quan sát nhận xét
 	 - Giáo viên viết mẫu chữ: Góp, trên dòng kẻ ( tiếp theo chữ mẫu )
 	 - Học sinh viết vào vở nháp.
HĐ4. Hướng dẫn viết vào vở:
	- Hs viết bài vào vở, 
	- GV theo dõi chung, hướng dẫn thêm cho các em chậm. 
	- Chấm chữa bài:
C. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương HS có bài viết đúng, đẹp và tốc độ nhanh.
- GV nhận xét tiết học.
_____________________________________
Tiết 4
Tự nhiên và Xã hội
Ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu: 	
	- Nêu dược một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
	*KNS cần GD: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ; KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ; KN tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
	*GDBVMT: Biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
	Hình vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
III. Hoạt động dạy học:
	Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài: Thật đáng chê
Hoạt động 1: Ăn uống sạch sẽ. 
	- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi.
	? Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
 	? Phải làm gì để ăn uống sạch?
	? Hằng ngày em thường uống những gì?
	- Cả lớp nhận xét những đồ uống nào nên uống, loại nào không nên? Vì sao?
	- Quan sát hình 6, 7, 8 SGK trang 19: 
	? Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào chưa? 
? Vì sao?
- Gv chốt ý 
Hoạt động 2. Lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ.
	? Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
	GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
Hoạt động 3: Liên hệ với nội dung GDBV môi trường:
	- HS thảo luận nhóm đôi và liên hệ xem tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch.
	- Gọi 1 số em nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò:
	- Hằng ngày chúng ta cần ăn uống sạch sẽ để cơ thể được khỏe mạnh.
	- HS thực hành rửa tay bằng xà phòng.
_________________________________
Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Buổi 1
Tiết 1 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
	- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
- Gọi 1 số hs đọc bảng cộng 
	- GVnhận xét ghi điểm .
B. Bài mới:
HĐ1: Luyện tập
	- GVhướng dẫn hs đọc yêu cầu từng bài và làm bài tập vào vở. 
	- Theo dõi hướng dẫn thêm cho HS chậm.
HĐ2. Chấm, chữa bài.
Bài1, 2: HS nêu miệng kết quả.
	- Gv nhận xét kết quả, chốt kết quả đúng. 
Bài 4: - Hs lên bảng chữa bài 
	- Lớp, GV bổ sung kết quả đúng.
	 Bài giải
Chị hái được số quả cam là 
56 + 18 = 74 (quả cam)
 Đáp số: 74 quả cam 
	Bài 5:	a, 89 98
C. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nhận xét giờ học, dặn dò.	
____________________________________
Tiết 3
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái - dấu phẩy
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu. 
	- Biết đặt các dấu phẩy thích hợp trong câu.
II. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ:
	Gọi học sinh lên bảng điền từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm:
	- Thầy Hà.. môn toán. 	- Cô Tâm .... rất hay.
	- Giờ ra chơi các bạn nam..	- Bạn Thu.rất dẻo.
B. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
	Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu.
	? Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong các câu đã cho. 
	- Học sinh viết từ chỉ hoạt động, trạng thái vào vở nháp.
	a, ăn b, uống c, toả
	Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động ở ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm 
	Cả lớp làm bài vào vở - 1 số học sinh đọc kết quả.
- Thứ tự điền: đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn.
- HS khá giỏi đặt câu có các từ vừa điền.
	Bài 3: Hs đọc yêu cầu câu a
	?Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? ( 2 từ: học tập, lao động )
	Gv: Muốn tách rõ 2 từ dùng để chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy trong câu này nên đặt dấu phẩy ở đâu? ( học tập tốt, lao động tốt)
	- Hs làm hoàn thành bài vào vở.
HĐ3. Chấm, chữa bài
C. Củng cố - dặn dò:
	- Tổ chức cho học sinh tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật qua trò chơi: Tiếp sức...
	- Gv nhận xét giờ học, dặn dò.
________________________________________
 Tiết 4 
 Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy không mui( t2)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
	- HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui các nếp gấp thẳng, phẳng. 
II. Đồ dùng:
	- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy gấp sẵn
	- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
	- Giấy thủ công.
III. hoạt động dạy học
HĐ1. HS nêu lại quy trình gấp.
	- GV yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện thao tác gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét.
	- GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp.
	+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
HĐ2. Học sinh thực hành gấp.
	- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. Trong quá trình HS thực hành GV đến từng nhóm quan sát uốn nắn cho HS, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
	- GV tổ chức cho HS trang trí và trưng bày sản phẩm
	- GV chọn ra một số sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp.
	- Đánh giá kết quả học tập của HS.
HĐ3. Nhận xét dặn dò:
	- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS
	- Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau.	
_______________________________________
Buổi 2
Tiết 1 Luyện tiếng việt
Luyện từ và câu Tuần 8 
I. Mục tiêu :
 - Củng cố từ chỉ hoạt động, trạng thài của loài vật, sự vật. Cách viết dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng một chức vụ.
II. Hoạt động dạy học:
1. Cố củng kiến thức: 
- Học sinh 3 tổ thi viết các từ chỉ hoạt động 
- Từng cặp 1 học sinh nêu từ chỉ sự vật, 1 học sinh nêu từ chỉ hoạt động 
2. Bài tập:
Bài 1:Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
- Đàn bò gặm cỏ bên bờ suối.
- Chú dê chạy nhảy trên đồi.
- Những bông hoa hồng tỏa hương thơm ngát.
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
- Em có ba bạn thân là Hà Trâm và Linh.
- Thầy giáo khen chúng em ngoan ngoãn chăm chỉ.
- Cô giáo em rất xinh đẹp dịu dàng.
Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trạng thái của con vịt trong đoạn thơ sau:
Nó trôi	 Cạp cạp
Nó bơi Nó hụp
Trên trời	 Nó dò	
Dưới nước Nó lặn
Nó trôi	 Nó mò
Nó bơi
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
________________________________________
Tiết 2
Hướng dẫn thực hành
Tnxh:ăn uống sạch sẽ
I, Mục tiêu: 
	- Học sinh biết các việc làm để ăn uống sạch sẽ.
	- Có ý thức ăn uống sạch sẽ hàng ngày.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ1 Củng cố kiến thức:
	- GV nêu câu hỏi - cả lớp suy nghỉ trả lời .
	? Muốn ăn sạch chúng ta phải làm thế nào ?
	? Nêu các việc làm để ăn uống sạch sẽ?
	? Ăn uống sạch sẽ có lợi gì?
	? Em đã làm những việc gì để ăn uống sạch sẽ
	? HS trả lời - lớp nhận xét bổ sung.
	- GV: kết luận 
HĐ2.Thực hành : 
	- GV nêu yêu cầu hs thảo luận ,sau đó đóng kịch dưới hình thức đối thoại để đưa ra ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. 
	- Học sinh biết để không sử dụng những thức ăn và nước uống không sạch 
	- HS trình bày - GV chốt ý đúng.
III, củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung giờ học
______________________________________
Tiết 3 HDT. học
Luyện giải toán, nhận biết hình
I. mục tiêu: 
	- Giải bài toán có lời văn.
- Luyện kĩ năng nhận biết hình tam giác, tứ giác.
II. hoạt động dạy học:
HĐ1: Ôn kiến thức
	- Hs đọc thuộc bảng cộng.
	- Gv nhận xét
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Lớp có 16 học sinh nam được khen. Số học sinh nữ được khen nhiều hơn số học sinh nam được khen là 5 bạn. Tính số học sinh nữ được khen.
Bài 2: Một quầy gạo buổi sáng bán được 46 kg gạo, buổi chiều bán được 39kg gạo. Tính số ki- lô- gam quầy đó bán cả ngày?
Bài 3: Hình vẽ sau đây có tất cả:
.hình tam giác
.hình tứ giác
Bài 4*: Tổng của hai số là 48. Nếu giữ nguyên số hạng thứ nhất, tăng số hạng thứ hai thêm 15 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
	- Gv hướng dẫn: 	+ Tăng số hạng thứ hai thì tổng đó tăng hay giảm? 
	+ Muốn tìm tổng mới ta làm thế nào?
HĐ3: Gv chấm, chữa bài
- Gv nhận xét giờ học, dặn dò
____________________________________
Thứ sáu, ngày 31 tháng 10 năm 2014
Buổi 1 
Tiết 1
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100.
I. mục tiêu: Giúp hs
 - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
 - Biết giải bài toán về một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm :
 30 + 20 + 10 = 40 + 10 + 20 =
 50 + 20 + 10 = 20 + 20 + 50 =
 Gv nhận xét - ghi điểm .
B.Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài .
HĐ2. Giới thiệu phép cộng có tổng bằng 100.
 - Gv nêu bài toán để hình thành phép cộng: 83 +17
 83 - 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1.
 + 17 - 8 cộng 1 bằng 9 thêm1 bằng 10 viết 10 .
 100
 - Gọi 1số hs nhắc lại cách tính .
HĐ3. Thực hành :
 	 - HS mở vở BT đọc kỹ yêu cầu các BT và làm bài
 - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung thêm cho những em chậm .
HĐ4. Chấm - chữa bài .
 Bài 1. Gọi 1 số em lên đặt tính và tính.
 75 + 25 48 + 52 64 + 36
 Bài 4: 1 em giải ở bảng
 Bài giải
 Trường đó có số hs lớp 2 là: 
 82 + 12 = 100 ( học sinh )
 Đáp số: 100 học sinh
C. Tổng kết - dặn dò: 
 - GV nhận xét chung giờ học
________________________________________
Tiết 2
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (t2)
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
	- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
	- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
	*KNS cần GD: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tự liên hệ (học sinh làm việc theo cặp)
	? ở nhà em đã tham gia những công việc gì? Kết quả các công việc ra sao?
	? Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
	? Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào với công việc em đã làm?
	? Sắp tới em sẽ tham gia công việc gì?
	- Một số học sinh trả lời câu hỏi.
	- Gv chốt ý đúng, tuyên dương hs.
Hoạt động 2 : Đóng vai
	- Học sinh nêu các tình huống ở bài tập 4 .
	- Các nhóm đóng vai, rồi thể hiện trước lớp
Hoạt động 3 : Trò chơi: Nếu- thì
	- Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm: Chăm – Ngoan
	- Giáo viên phát phiếu học tập các nhóm làm việc 
	- Đánh giá kết quả.
	- Nhận xét, dặn dò.
____________________________________
Tiết 3
 Tập làm văn
 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi
I. mục tiêu:
 - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Biết trả lời câu hỏi về thầy cô giáo lớp 1 của em; viết được khoảng 4 - 5 câu nói về cô, thầy giáo ở lớp 1.
* KNS cần GD: Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác; Hợp tác; Ra quyết định; Tự nhận thức về bản thân; Lắng nghe tích cực.
II. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: - Gọi 2 hs trả lời .
? Ngày mai có mấy tiết học, là những tiết nào?
? Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 1: Gọi hs làm bài tập . HS thực hành tình huống a.
 	- HS1. Đóng vai bạn đến chơi nhà .
 - HS2. Nói lời mời bạn vào nhà chơi.
 - Tình huống (b, c) tương tự. GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 2. HS đọc yêu câù BT, suy nghĩ rồi lần lượt trả lời 

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc