Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc: Bím tóc đuôi sam
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm.
- HS nêu yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
- HS đọc đề
àm vào vở - GV nhận xét sửa sai 3. Củng cố –dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả và chuẩn bị trước bài: “ Trên chiếc bè” - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - 1HS đọc bài - Giữa thầy giáo với bạn Hà - Vì Hà được thầy giáo khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. - Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm. - HS tìm: thầy giáo, xinh xinh, khóc... - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS đọc lần 2 - HS nhìn bảng chép bài - HS soát lỗi - HS nêu yêu cầu - 1HS làm bài trên bảng lớn. - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm. Tiết 2: Toán 49 + 25 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+ 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS làm bài 1 ( cột 1,2,3), bài 3. II. Đồ dùng dạy học : GV : 7 bó que tính ,14 que tính rời, bảng gài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kieåm tra baøi cũ : (4’) - Kieåm tra 3 HS làm. - GV nhận xét, ghi ñieåm 2. Bài mới: Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài Hoạt động 2.(10’)Giới thiệu phép cộng: 49+25 - GV nêu bài toán:Có 49 que tính thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Ngoaøi ra coøn coù caùch tính naøo? 49 9 cộng 5bằng 14 viết 4 nhớ 1, +25 4cộng 2bằng 6,thêm 1 bằng 7,viết 7 74 Hoạt động 3.(20’)Luyện tập: Bài 1: Tính - HS làm bảng con - GV nhận xét, ghi ñieåm B ài 3: GV đọc đề - Phân tích đề - Hướng dẫn HS làm Tóm tắt: Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp : ... học sinh? - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét, ghi ñieåm 3. Củng cố – dặn dò:2’ - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về làm bài tập 2 trang 17, chuaån bò tröôùc baøi: “Luyeän taäp” - Hoïc thuoäc loøng baûng coäng 9 - Đặt tính rồi tính: 45 + 8 ; 69 + 8 - HS đọc lại bài toán. - HS thao tác trên que tính - Ñặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - 5HS lên bảng làm. - Nhận xét - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm Bài giải: Số học sinh cả hai lớp có : 29 + 25 = 54 ( học sinh) Đáp số : 54 học sinh Tiết 3: Kể chuyện BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1,2 của câu chuyện; tập kể đoạn 3 bằng lời của mình. - Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. - HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài. Hoạt động 2. (27’)Hướng dẫn kể chuyện: * Kể lại đoạn 1 và 2 theo tranh - GV treo tranh minh họa - Yêu cầu HS kể theo cặp đôi - Cho HS thi kể trước lớp - GV nhận xét *Kể lại đoạn 3 bằng lời kể của em - Kể bằng lời của em là kể như thế nào? - Yêu cầu kể trong nhóm 4 em - Thi kể - GV nhận xét * Phân vai dựng lại câu chuyện +Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, phối hợp cùng HS kể. + Lần 2: HS nhận vai kể Cho HS kể theo nhóm 4 em : - GV nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị trước bài: “Chiếc bút mực” - 3 HS lên kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - HS kể theo cặp đôi - Đại diện nhóm kể - HS đọc yêu cầu - Kể bằng từ ngữ của mình - Kể trong nhóm 4. - Đại diện nhóm kể - HS đọc yêu cầu - Nhận vai kể trước lớp - Người dẫn chuyện, vai Hà, vai Tuấn, vai thầy giáo - Nhận xét bình chọn. Tiết 4: Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I . Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * Mục tiêu trò chơi : Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. * Giáo dục kĩ năng sống : - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. Tài liệu phương tiện: GV : Dụng cụ phục vụ cho trò chơi ở hoạt động 1. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khi mắc lỗi em cần phải làm gì? - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) Hoạt đông1:(12’) Đóng vai theo tình huống * Hoạt động nhóm 4 em - GV nêu tình huống 1, 2, 3 - Hoạt động cả lớp - GV nhận xét * Kết luận: Tình huống 1 Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa. Tình huống 2 Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. Tình huống 3 Xuân cần nhận lỗi với cô và các bạn và làm lại bài tập ở nhà - Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen Hoạt đông 2: (10’)Thảo luận - GV nêu tình huống, các nhóm làm vào phiếu giao việc. Hoạt động cả lớp - GV nhận xét * Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác , không trách lỗi nhầm bạn. Biết thông cảm , giúp đỡ bạn bè như vậy mới là bạn tốt Hoạt đông3: (6’)Tự liên hệ * Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi - GV phân tích tìm ra cách giải quyết đúng - GV nhận xét * Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi . Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý 3. Củng cố – dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS thực hành bài học - 1 HS trả lời: ...nhận lỗi và sửa lỗi. - Các nhóm thảo luận đóng vai theo tình huống - Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử qua tiểu phẩm - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện nhóm dán kết quả trên bảng lớp. - Cá nhân kể - HS đọc cá nhân –đồng thanh. - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Tập viết CHỮ HOA C I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần ). - Giáo dục HS viết cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : GV :Mẫu chữ C đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra chữ hoa B, từ Bạn - GV nhận xét 2. Bài mới : Hoạt động 1. (1’)Giới thiệu bài Hoạt động 2.(12’)Hướng dẫn HS viết chữ cái hoa: a. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét chữ C - GV treo chữ mẫu lên bảng - Chữ C cao mấy ly ? - Được viết bởi mấy nét ? - GV miêu tả chữ mẫu - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết C b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con Hoạt động 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ. - Em hiểu Chia ngọt sẻ bùi khuyên ta điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh, cách nối chữ. - GV viết mẫu chữ - Cho HS viết chữ Chia vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai Hoạt động 4.(15’)Học sinh viết bài - GV nêu yêu cầu bài viết - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu * Chấm, chữa bài: - Thu vở chấm bài và sửa lỗi. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Chữ C cỡ vừa cao mấy ly ? Được viết bởi mấy nét ? - Nhận xét tiết học.Dặn về nhà viết bài. - 2HS lên bảng lớp viết chữ : B, Bạn - Lớp viết bảng con. - HS quan sát - Cao 5 ly. - Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. - HS theo dõi - HS viết bảng con - Chia ngọt sẻ bùi - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau ( sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu) - HS nêu - HS viết bảng con - HS viết vào vở tập viết - HS nêu: cao 2 li rưỡi, viết bởi 1 nét. ------------------------------ÎÍ------------------------------ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS làm bài 1 (cột 1,2,3), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. * Mục tiêu trò chơi Thi vẽ : - Củng cố phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. kiểm tra bài cũ : (4’) - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Hoạt động 1.(1’) Giới thiệu bài: Hoạt động 2.(25’) Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Làm miệng cá nhân - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : Tính - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Điền dấu vào chỗ chấm,= - HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra. - GV nhận xét, sửa sai Bài 4: GV đọc đề - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố – dặn dò:(6’) +Trò chơi: Thi vẽ - GV nêu câu hỏi đội nào trả lời đúng được vẽ thêm 1 nét để vẽ 1 ngôi nhà hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài ở vở bt, chuẩn bị bài: “8 cộng với một số” - Đặt tính và nêu cách tính: 79 + 14 ; 59 + 26 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm. - HS nêu yêu cầu - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra. - HS đọc đề - 1HS lên bảng làm Bài giải: Có tất cả số con gà là: + 25 = 44 ( con) Đáp số : 44 con gà - HS tham gia chơi. Tiết 4: Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: say ngắm, bãi lầy, săn sắt, hoan nghênh.... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. II. Đồ dùng dạy học : GV :tranh minh họa SGK, Cây bèo sen. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Các bạn gái khen Hà thế nào ? - Nêu nội dung bài GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Hoạt động 1. (1’) Giới thiệu bài Hoạt động 2.(12’) Luyện đọc: a. GV đọc mẫu : b. Luyện đọc : * Đọc từng câu - Đọc đúng :Dế Trũi, làng gần, núi xa, bãi lầy, âu yếm, lăng xăng, váng... * Đọc từng đoạn trước lớp + Câu: - Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// - Những cả cua kềnh/ cũng giương đôi mắt lồi,/ âu yếm ngó theo.// * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc Hoạt động 3.Tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1,2 - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Dế Mèn và Dế Trũi đi ngao du thiên hạ bằng cách nào ? - GV đưa cây bèo sen để giảng - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? - Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông? - Tìm những từ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? - Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị? Hoạt động 4.Luyện đọc lại: (7’) - Yêu cầu HS chọn đoạn hay nhất. - Cho HS thi đọc - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố –Dặn dò :(1’) - Nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị trước bài “Chiếc bút mực”. - 2HS đọc bài :Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng đoạn - Ngắt nghỉ câu. HS đọc cá nhân – đồng thanh - Đọc nhóm 3. - Đại diện nhóm đọc - HS đọc đồng thanh đoạn 3 - Đọc thầm đoạn 1,2 - Đi ngao du thiên hạ - Ghép 3,4 lá bèo thành 1 chiếc bè. - Đọc đoạn 3 - Nước trong vắt; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. - Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. - Những anh gọng vó bái phục nhìn theo; những ả cua kềnh âu yếm ngó theo; săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước. - Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang nhiều hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. - Nhiều HS đọc. 1 HS đọc toàn bài ------------------------------ÎÍ------------------------------ Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Chính tả (nghe- viết) TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. - Củng cố quy tắc viết chính tả với : iê / yê. - Giáo dục HS viết cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Viết sẵn bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc: viên phấn, niên học, bình yên. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài: Hoạt động 2.(22’)Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết + Đôi bạn đi chơi bằng cách nào ? + Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Cho HS viết từ khó: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen - GV nhận xét sửa sai b. HS viết bài - GV đọc từng câu - GV đọc lại bài c. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm bài. - Chữa một số lỗi sai. Hoạt động 3.(6’)HDHS làm bài tập Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - Thảo luận theo cặp đôi - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét sửa sai Bài 3: Phân biệt các cách viết các chữ in đậm trong câu - Cho HS làm miệng - GV nhận xét sửa sai 3. Củng cố – dặn dò:(2’) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về sửa lỗi. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 1HS đọc bài. - Ghép ba bốn lá bèo sen lại làm thành một chiếc bè thả trôi sông. - Trên, Tôi, Dế Chũi... - 1HS viết bảng, lớp viết bảng con - HS nghe viết vào vở - HS soát lỗi - HS đổi vở kiểm tra lỗi. - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm - HS nêu yêu cầu - Cá nhân trả lời - HS lắng nghe. Tiết 2: Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. II. Đồ dùng dạy học : 20 que tính và bảng gài III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Kiểm tra đặt tính rồi tính: 49 +19; 17+29; 48+9; 39+53 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài Hoạt động 2. (10’)Giới thiệu phép cộng 8+5 - GV nêu bài toán :Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính * Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 8 cộng với một số 3. Hoạt động 3.(18’)Luyện tập: Bài 1 :Tính nhẩm - Cho HS làm miệng - Yêu cầu HS nhận xét 2 phép tính. - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : Tính - Cho HS làm bảng con - GV nhận xét, ghi điểm Bài 4: GV đọc đề - GV phân tích đề - Hướng dẫn HS làm - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố –dặn dò: (2’) - HS đọc bảng 8 cộng với một số . - Dặn HS về làm bài tập 3 trang 19 . - Nhận xét tiết học - 2 HS làm bài bảng lớp. Lớp làm nháp. - HS đọc lại bài toán. - HS thao tác trên que tính 8 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 + 5 8 và 5 chữ số 1 ở cột chục 13 - HS tự lập - Học thuộc lòng bảng cộng. - HS nêu yêu cầu - Nối tiếp nhau nêu cách nhẩm 8+3=11; 3+8 = 11 ... - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, nêu cách thực hiện. - Nhận xét - 1 HS đọc Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT .TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I . Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật ,cây cối. (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. (BT3) II. Đồ dùng dạy học: -GV : Bảng phụ viết bài tập 1 và 3 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đặt câu theo mẫu:Ai (hoặc con gì, cái gì) là gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1. 1’Giới thiệu bài Hoạt động 2. 27’HD học sinh làm bài tập Bài 1 : GV yêu cầu hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4. Tìm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. - GV nhận xét sửa sai Bài 2 : GV nêu yêu cầu - Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi - Một em nêu câu hỏi một em trả lời - GV nhận xét sửa sai Bài 3 :GV nêu yêu cầu (Bảng phụ) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, ngắt đoạn văn thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả - Cho HS làm vào vở - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố – dặn dò: 3’ - Yc HS nêu nội dung bài học hôm nay. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài: “ Tên riêng và cách viết hoa tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?” - 3HS lên bảng trả lời miệng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4em. - Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp +Chỉ người: học sinh, cô giáo... +Chỉ đồ vật: ghế, bàn,tủ... +Chỉ con vật: chim sẻ, mèo... +Chỉ cây cối: xoài, na, đu đủ... - HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp đôi - Đại diện cặp trình bày +Hôm nay là ngày bao nhiêu? +Tháng này là tháng mấy?... - HS đọc yêu cầu - 1HS lên bảng làm - HS đọc lại đoạn văn vừa viết. Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - Học trả lời. ------------------------------b³³b------------------------------ Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: Tập làm văn CẢM ƠN XIN LỖI I. Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn và xin lỗi , phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.Nói 2, 3câu ngắn về nội dung bức tranh ,trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi . - HS khá giỏi làm được BT 4 (viết được những điều vừa nói ở BT3.) - Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự . * Giáo dục kĩ năng sống : - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học : -GV: Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Dựa vào tranh kể lại câu chuyện : Gọi bạn - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài. Hoạt động 1.(27’)) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : ( miệng) GV nêu yêu cầu - Thảo luận theo cặp đôi - Một em nêu tình huống, một em nói lời cảm ơn cho phù hợp . - GV nhận xét, sửa sai Bài 2 : ( miệng) GV nêu yêu cầu - Thảo luận theo cặp đôi - Một em nêu tình huống một em nói lời xin lỗi cho phù hợp - GV nhận xét, sửa sai Bài 3 : ( miệng) GV nêu yêu cầu - GV treo tranh 1 lên bảng - Tranh vẽ gì? - Khi được nhận quà bạn nhỏ nói lời gì? - Hãy dùng lời của em nói lại nội dung bức tranh này. Trong đó có sử dụng lời cảm ơn - GV nhận xét sửa sai * Tranh 2 tiến hành như tranh 1. Bài 4 : (HS khá giỏi )( viết) GV nêu yêu cầu - HS chọn một trong hai bức tranh vừa kể nhớ lại những điều vừa kể viết lại vào vở . - GV chấm, nhận xét 3. Củng cố – dặn dò :3’ - Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự . - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài: “ Trả lời câu hỏi... .” - 2 HS kể lại câu chuyện : Gọi bạn - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp đôi nói lời cảm ơn phù hợp với tình huống a,b,c - Đại diện cặp trình bày : a. Mình cảm ơn bạn nhé./ May quá không có bạn thì mình ướt hết.... b. Em cảm ơn cô ạ.... c. Cảm ơn em nhé ! / Em ngoan quá. Chị (anh) cảm ơn. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi cặp đôi nói lời xin lỗi phù hợp với tình huống a,b,c - Đại diện cặp trình bày : a. Ôi. Xin lỗi cậu. Tớ vô ý quá. b. Con xin lỗi mẹ, lần sau con không như thế nữa. c. Cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ. - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh - Vẽ 1 bạn nhỏ đang nhận quà - Nói lời cảm ơn - HS kể theo nội dung tranh và nói lời cảm ơn. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - Nhiều HS đọc đọc bài viết - Lắng nghe. Tiết 3: Toán 28 + 5 I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng : 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dải cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS làm bài 1 ( cột 1,2,3), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học : GV : 2 bó que tính , 13 que tính rời III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Kiểm tra bảng cộng 8 - Tính nhẩm: 8 + 3 + 5 = 8 + 4 + 2 = 8 + 5 + 1 = - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Hoạt động 1.(1’)Giới thiệu bài Hoạt động 2.(10’)Giới thiệu phép cộng: 28+5 - GV nêu bài toán : Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính 28 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. + 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 33
File đính kèm:
- tuan 4 2014 2015.doc