Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Vở thực hành tiếng việt và toán (tiếp theo)
b) Trước đề văn ấy, thái độ của các bạn trong lớp thế nào?
c) Thái độ của Vân thế nào trước đề văn?
d. Vân mơ ước điều gì?
e. Cô giáo nhận xét gì về ước mơ của Vân?
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
Luyện Toán: Tiết 1: Vở Thực hành Tiếng việt và Toán I. MỤC TIÊU: Tiếp tục giúp HS: - Thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bảng 6, 7, 8, 9, cộng với một số. - GV nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: * HĐ 1: Giới thiệu bài * HĐ2: Luyện tập : GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập : Bài 1: Tính nhẩm 6 + 9 = 6 + 7 = 7 + 9 = 6 + 6 = 9 + 6 = 6 + 5 = 6 + 4 = 8 + 9 = 6 + 8 = 7 + 8 = 6 + 10 = 8 + 5 = Bài 1 yêu cầu gì ? (...tính nhẩm) - Hướng dẫn HS vận dụng các bảng cộng đã học để làm bài. - HS làm bài rồi chữa bài 6 + 9 = 15 6 + 7 = 13 7 + 9 = 16 6 + 6 = 12 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 6 + 4 = 10 8 + 9 = 17 6 + 8 = 14 7 + 8 = 15 6 + 10 = 15 8 + 5 =13 - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính 16 + 34 36 + 28 56 + 36 16 + 58 Bài 2 yêu cầu gì ? (đặt tính rồi tính) - GV yêu cầu HS đặt tính các hàng phải thẳng cột với nhau. - HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3: Tính 7 + 3 + 8 = 8 + 2 - 5 = 9 + 5 + 2 = 6 + 9 + 5 = Bài 3 yêu cầu gì ? (...tính) - PHép tính có mấy dấu phép tính ? (...có hai dấu phép tính) - Ta thực hiện phép tính như thế nào ? (...từ trái sang phải) - GV hướng dẫn HS thực hiện từ trái sang phải. Chẳng hạn: 7 + 3 + 8 = ? Ta lấy 7 cộng 3 bằng 10, lấy 10 cộng tiếp với 8 bằng 18, ta viết 18 sau dấu bằng. Vậy: 7 + 3 + 8 = 18 - HS làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. Kết quả đúng: 7 + 3 + 8 = 18 8 + 2 - 5 = 5 9 + 5 + 2 = 16 6 + 9 + 5 = 20 Bài 4: Bao đường cân nặng 48 kg, bao gạo cân nặng 37 kg. Hỏi cả bao đường và bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - 1 hS đọc to bài toán, cả lớp đọc thầm + Bài toán cho biết gì ? (...Bao đường cân nặng 48 kg, bao gạo cân nặng 37 kg.) + Bài toán hỏi gì ? (.. .cả bao đường và bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? + Muốn biết bao đường và bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm phép tính gì ? - HS làm bài, 1 HS chữa bài. Giải Cả bao đường và bao gạo cân nặng là 48 + 37 = 85 (kg) Đáp số: 85 kg GV giúp HS củng cố cách trình bày bài giải. 3. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp đọc bảng 9 cộng với một số. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. Luyện Tiếng Việt: Tiết 1: Vở Thực hành Tiếng việt và Toán I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Luyện đọc truyện Ước mơ, hiểu nội dung truyện và trả lời được các câu hỏi. - Ôn tập kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) là gì? II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Mở đầu: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc Bước 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Bước 2: Hướng dẫn luyện đọc câu - Gọi HS đọc từng câu của bài. - Hướng dẫn HS đọc các từ khó: đầu tiên, lính thủy, hiếu thảo, hiện thực,. Bước 3: Luyện đọc đoạn. - Hỏi: Bài tập đọc có thể chia làm mấy đoạn? Gv chia đoạn. - Gọi HS đọc từng đoạn lượt 1. - GV giới thiệu câu cần luyện đọc (đã được chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc đúng. Sau khi thống nhất cách đọc thì cho HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn lượt 2. Bước 4: Đọc từng đoạn trong nhóm. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. Bước 5: Thi đọc. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc yêu cầu Bài tập 2 ở vở thựch hành trang 48 - Yêu cầu HS làm bài tập 2. - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời a) Đề văn yêu cầu học sinh làm gì? b) Trước đề văn ấy, thái độ của các bạn trong lớp thế nào? c) Thái độ của Vân thế nào trước đề văn? d. Vân mơ ước điều gì? e. Cô giáo nhận xét gì về ước mơ của Vân? - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội dung của bài. Luyện Tiếng Việt: Tiết 2: Vở Thực hành Tiếng việt và Toán I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Điền vần ao hoặc au, uôn hoặc uông; điền chữ r, d hoặc gi. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài. ? Bài tâp yêu cầu gì? ( Điền vần ao hoặc au) Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài. Gọi hs nêu bài làm của mình. Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Cơm không rau như đau không thuốc. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài. ? Bài tâp yêu cầu gì? ( Điền chữ r, d hoặc gi; điền vần ao hoặc au) Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài. Gọi hs nêu bài làm của mình. Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc bài đã điền. Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài, hướng dẫn hs làm bài. Hs làm bài. Gọi hs nêu các từ đã nối. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài. Gọi 2 hs đọc 2 câu văn. Yêu cầu hs làm bài, gọi 2 hs lên bảng làm bài. Chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2hs đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. Luyện Tiếng Việt: Tiết 2: Vở Thực hành Tiếng việt và Toán I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Điền vần ao hoặc au, uôn hoặc uông; điền chữ r, d hoặc gi. - Ôn luyện về dấu phẩy. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài. ? Bài tâp yêu cầu gì? ( Điền vần ao hoặc au) Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài. Gọi hs nêu bài làm của mình. Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Cơm không rau như đau không thuốc. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài. ? Bài tâp yêu cầu gì? ( Điền chữ r, d hoặc gi; điền vần ao hoặc au) Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi làm bài. Gọi hs nêu bài làm của mình. Gv và cả lớp nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc bài đã điền. Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài, hướng dẫn hs làm bài. Hs làm bài. Gọi hs nêu các từ đã nối. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài. Gọi 2 hs đọc 2 câu văn. Yêu cầu hs làm bài, gọi 2 hs lên bảng làm bài. Chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2hs đọc lại bài. - Nhận xét giờ học.
File đính kèm:
- Thuc hanh TV va Toan tuan 8.doc