Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Môn : Tập đọc - Bài : Có công mài sắc, có ngày nên kim

HS nêu đề bài

- Đặt dọc và nêu cách làm

- HS đọc đề

- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều.

- HS làm bài, sửa bài

 (ĐDDH: bảng phụ)

- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1: Môn : Tập đọc - Bài : Có công mài sắc, có ngày nên kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU
Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
 Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
 Giáo dục tính cẩn thuận
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng cài – số rời
HS: Bảng con - vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Ÿ Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
GV hướng dẫn:
8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
Nêu cách đọc
Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
v Hoạt động 2: So sánh các số 
Ÿ Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số.
Bài 3: 
Nêu cách thực hiện
Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
Ÿ Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số --------------------------------------------------->
 	10	30 60 	 80	 100
Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 34 = 30 + 4
à (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
à (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
 24	79	37
 65	18	43
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Môn : Đạo đức( TCT : 01)
Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I. MỤC TIÊU
: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
: - Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. CHUẨN BỊ : Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Ÿ Phương pháp: Trực quan thảo luận
GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Ÿ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Ÿ Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Môn : Tập viết( TCT : 01)
Bài : A - Anh em thuận hoà
I/ MỤC TIÊU :
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết A (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ : Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên nhẫn.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
Chữ A cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A và miêu tả: 
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
à (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
à (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â 
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Tập đọc( TCT : 03)
 	Bài : TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU :
 Nắm được nghĩa và biết cách dùng
Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
* Đọc đúng:
Các từ có vần khó: uyên, ương
Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
Sau các dấu phẩy dấu chấm.
Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
Giữa các dòng
Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
II/ CHUẨN BỊ : Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động 
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
GV đọc mẫu
GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu
GVchỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
GVcho HS đọc theo nhóm
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
GV đặt câu hỏi SGK
GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
- HS đọc
- Huyện, phường, xã 
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
--------------------------------------------------
Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 03)
 	Bài : SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
Kỹ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
Thái độ: Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập các số đến 100 (tt)
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
GV ghi bảng phép cộng : 35 + 24 = 59 
GV gọi HS đọc
GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Cô yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
GV giới thiệu phép cộng : 63 + 15 = 78
GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
* Bài 1:
HS làm bảng con.
* Bài 2:
GV làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS tóm tắt
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
GV nêu phép cộng
24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò 
-Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
à (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
à (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Môn : Thủ công( TCT : 01)
Bài : GẤP TÊN LỬA
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa.
Kỹ năng: Rèn HS gấp được tên lửa thành thạo.
Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị
GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình giấy tên lửa.
HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
Ÿ Mục tiêu: HS biết quan sát và nắm được hình dáng, màu sắc, các phần của tên lửa.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại, gợi mở.
Ÿ Hình thức: Học theo nhóm
Ÿ Đồ dùng dạy học: Mẫu gấp tên lửa.
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi: 
+ Hình dáng của tên lửa?
+ Màu sắc của mẫu tên lửa?
+ Tên lửa có mấy phần?
GV chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và phần thân.
GV gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?
GV mỡ dần mẫu giấy tên lửa.
GV kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.
GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy trình gấp tên lửa.
Ÿ Phương pháp: Trực qua, giảng giải, làm mẫu.
Ÿ Hình thức: Học theo lớp.
Ÿ ĐDDH: Mẫu quy trình các bước gấp tên lửa. Giấp thủ công minh họa các bước thực hiện.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
- Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
@ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng tên lửa.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đếu nhau để tên lừa không bị lệch.
4. Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .
- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.
- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa – Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Môn : Kể chuyện ( TCT : 01)
 	Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮC, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung bài tập đọc: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
 -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 -Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II/ CHUẨN BỊ : Tranh
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH: tranh)
Ÿ Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý.
u Kể theo tranh 1.
GV: Đặt câu hỏi gợi ý
u Kể theo tranh 2
GV: Đặt câu hỏi gợi ý SG
u Kể theo tranh 3
GV: Đặt câu hỏi gợi ý SGK
u Kể theo tranh 4
Em hãy nói lại câu tục ngữ
Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim” khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại.
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm 
Ÿ Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo nhóm.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện
GV cho HS kể theo từng nhóm
GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
v Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
Ÿ Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập
Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác, điệu bộ.
à GV nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò 
Động viên, khen những ưu điểm, nêu những điểm chưa tốt để điều chỉnh.
Về tập kể chuyện.
Chuẩn bị bài chính tả.
- Hát
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi viết nguệch ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
- HS nêu 
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
à Lớp nhận xét.
------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Luyện từ và câu( TCT : 01)
 	Bài : TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.
Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống
 Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
II. CHUẨN BỊ
Tranh và ảnh rời.
Thẻ chữ có sẵn.
Thẻ chữ để ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
Kiểm tra đồ dùng học tập 
3. Bài mới 
Giới thiệu 
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
Phát triển các hoạt động 
Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1: 
Treo tranh: 8 ảnh rờiCó 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được gọi là từ.GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng dọc.Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ chữ / nhóm.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
GV: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người, vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2: 
Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ thắng.
Nhận xét – Tuyên dương
GV chốt lại.
Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 3:
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
Treo tranh (2)
GV: Hãy tìm hiểu xem: 
Tranh vẽ cảnh gì? 
Trong tranh có những ai? 
Các bạn trong tranh đang làm gì?
Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý nghĩa.
GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò 
Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.
GV: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi.
Hát
à (ĐDDH: tranh)
Học cả lớp.
2 nhóm thi đua
Thi đua: tiếp sức.
1
Nhóm1
Nhóm2
Trường
Trường
2
Học sinh
Học sinh
Học sinh đọc lại các từ
Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
à (ĐDDH: bảng phụ)
Học cả lớp.
3 nhóm thi đua.
Từ chỉ ĐDHT
Từ chỉ HĐ của HS
Từ chỉ tính nết của HS
Bút
Vở
Bảng con
Đọc
Vẽ
Hát
Chăm chỉ
Thật thà
Khiêm tốn
à (ĐDDH: tranh)
Nhận xét.
Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
-Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
Thảo luận nhóm.
Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
Học sinh đang làm bài.
 - Các bạn cùng vui chơi.
Cô giáo đang giảng bài.
----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 04)
Bài : Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố về:
Giải toán có lời văn
Phép cộng (không nhớ). 
Cộng nhẩm, cộng viết (đặt tính rồi tính): Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
Kỹ năng: Rèn tính đúng chính xác
Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số hạng - tổng
3. Bài mới 
Giới thiệu: Nêu vấn đề 
Luyện tập
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số hạng
* Bài 1:
Nêu cách thực hiện
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2:
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
Nêu yêu cầu về cách thực hiện
v Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 4: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
Đặt lời giải dựa vào đâu?
4. Củng cố – Dặn dò 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
à (ĐDDH:

File đính kèm:

  • docGiao an TViet tuan 1 CKTKN.doc