Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập làm văn đáp lời phủ định

- Yêu cầu HS đọc tình huống b. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai.

- Người bối nói:” bố chưa mua được đâu” thì em đáp lại lời bố như thế nào?

- Nhận xét.

- Vậy ngoài câu trên ta còn câu khác nào nữa không?

 

doc5 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập làm văn đáp lời phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Tên bài soạn: Tập làm văn đáp lời phủ định
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói : Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản.
Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Giáo án, tranh ảnh, máy điện thoại,...
 - HS: SGK, vở , bảng con, VBT
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A: Kiểm tra bài cũ:
 - yêu cầu 2 cặp học sinh đóng vai làm bài tập 2b, 2c (tiết TLV tuần 23 trang 49)
 - GV nhận xét và cho điểm.
B : Vào bài mới:
1: Giới thiệu bài.
2: Bài tập:
 Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc bài 1
Bài 1 yêu cầu gì?
Treo tranh trên bảng.
Tranh vẽ gì?
Khi gọi điện bạn đấy nói như thế nào?
Cô chủ nhà đã nói thế nào?
Lời cô chủ nhà nói là câu gì?
Nhận xét.
Yêu cầu 2 cặp HS lên đóng vai 2 nhân vật 
Nhận xét.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
Bài 2 yêu cầu gì?
Yêu cầu 1HS đọc lại 3 tình huống trong bài tập 2.
Yêu cầu 2HS đóng vai tình huống a?
Khi nghe người cô nói vậy thì em phải trả lời lại cô như thế nào?
Nhận xét.
Yêu cầu 2 HS đổi vai cho nhau.
Nhận xét .
Yêu cầu 1HS đọc lại hoàn chỉnh tình huống a.
Yêu cầu HS đọc tình huống b. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai.
Người bối nói:” bố chưa mua được đâu” thì em đáp lại lời bố như thế nào?
Nhận xét.
Vậy ngoài câu trên ta còn câu khác nào nữa không?
Nhận xét.
1HS đọc hoàn chỉnh tình huống b.
Tiếp tục tình huống c. Lớp thảo luận nhóm 2 suy nghĩ và trả lời.
Yêu cầu 1 nhóm lên đóng vai và trả lời.
Yêu cầu nhóm tiếp theo lên thực hiện.
Yêu cầu HS nhận xét 2 nhóm vừa đóng vai.
Nhận xét và bổ sung: Mẹ yên tâm nghỉ ngơi,con hoàn thành được mọi việc.
Yêu cầu HS đọc lại tình huống c.
Từ đây chúng ta có thể rút ra được bài học về cách nói lời phủ định khi ra ngoài cuộc sống. Chúng ta làm được không nhỉ?
Yêu cầu 1HS đọc lại hoàn chỉnh 3 tình huống trên.
Bài tập 3:
Bài 3 yêu cầu gì?
Đúng rồi.Bài này có 2 yêu cầu là nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi. Bây giờ chúng ta nghe cô kể câu chuyện.
Kể chuyện ( 2 lần)
Vừa rồi chúng ta nghe cô kể chuyện . Vậy trong chuyện có mấy nhân vật?
Nhận xét: Trong bài 2 nhân vật là cô bé và người anh họ, 2 người này họ đang nói chuyện với nhau.
Cho lớp thảo luận để trả lời câu hỏi (2 phút)
Lớp nghe cô hỏi HS dưới lớp trả lời.
a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
b) Cô bé hỏi anh họ điều gì?
c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng?
d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Vừa rồi các em đã được nghe cô kể chuyện và đọc trả lời câu hỏi.Vậy bây giờ em nào có thể kể lại câu chuyện vừa rồi cho cả lớp cùng nghe nào?
Yêu cầu 1HS kể lại.
Nhận xét.
3: Củng cố, dặn dò.
Từ đầu tiết học chũng ta học mấy bài tập?
Nêu lại yêu cầu 3 bài tập vừa học.
Qua bài tập hôm nay chúng ta rút ra được điều gì?
Nhận xét.
Yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập.
2cặp HS lên bảng
Nghe
- Đọc nối tiếp
- 1HS
- Quan sát
- 1 bạn gọi điện cho 1 cô
- 1HS: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
1HS:Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à.
1HS: Câu phủ định.
2 cặp HS lên thực hiện.
Đọc
1HS: Nói lời đáp của em
1HS
2HS đóng vai.
Thế ạ ! Cháu xin lỗi cô.
Thực hiện.
Đọc.
HS đóng vai.
Con đợi được,hôm sau bố mua cho con nhé.
Lần sau bố mua cho con cũng được mà.
Đọc.
Thực hiện nhóm 2.
Nhóm 1 đóng vai.
Nhóm 2 thực hiện.
2HS.
Nghe.
Đọc.
Nghe.
Đọc
Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi.
Nghe.
Nghe.
2 nhân vật: cô bé và người anh họ.
Nghe.
Thảo luận.
Cô bé thấy gì cũng lạ.
1 HS nhận xét.
Tại sao bò không có sừng.
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm, có con thì gãy sừng,có con còn non nên không có sừng.
Là con ngựa.
1 HS.
1 HS
3 bài tập.
1HS.
Đáp lời phủ định trong giao tiếp.

File đính kèm:

  • doctap lam vandap loi phu dinh.doc