Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 1,2) bài: Phần thưởng
Tên trường của em là gì?
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Thu vở chấm, nhận xét.
Hoạt động 3: (3’) Trò chơi củng cố
- Đặt câu theo mẫu: Gọi từng cặp học sinh lên bảng chơi.
GV nhận xét tuyên dương cặp đưa ra câu hay.
thú học tập. MTR : Bài tập: 1, 2( a, b, c) , 3. Hỗ trợ: Mẫu câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 10 que tính. Bảng cài (que tính). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS làm tính. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (10’) Giảng bài mới: - Bước đầu biết gọi tên thành phần và kết quả của phép trừ. * Giới thiệu số bị trừ, số trừ, hiệu. - Giáo viên viết phép tính. - GV nêu tên từng thành phần của từng số. ( viết bên dưới). - GV viết cột dọc, hướng dẫn cách làm. - Củng cố: lấy ví dụ khác. Hoạt động 3 : (15’)Luyện tập. - Củng cố phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. * Bài 1/9 - GV giảng mẫu, hướng dẫn HS điền kết quả vào ô trống. * Bài 2/9 - GV hướng dẫn HS đặt tính, tính hiệu. * Bài 3/9 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách giải. - GV củng cố, nhận xét, sửa bài. Hoạt động 4 : (2’) Củng cố dặn dò: - Nhắc lại các thành phần phép cộng. -Về nhà 1, 2, 3, 4/9. - Đọc. - Làm nháp. - Nhắc lại. - Nhắc lại. - Làm miệng. - Đọc đề. - Nêu thành phần. - Lần lượt lên bảng. - Đọc yêu cầu. - Làm bảng con. - Đọc yêu cầu. - Làm vở toán. - 1 HS lên bảng. 3.Dặn dò (2’) -Về nhà làm bài: 1 , 2 , 3 , 4 , 5/ 14 ( VBT ). - Nhận xét tiết học. ************************************** MÔN : ĐẠO ĐỨC BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I. MỤC TIÊU: + Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. + Nêu được ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. + Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. + Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động : (1’) 2. Bài cũ : (4’) - Trong giờ học các em cần làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét - ghi điểm - nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1:(5’) Thảo luận lớp. - GV phát bìa màu cho HS và nêu quy định màu đỏ (tán thành) màu xanh (không tán thành), trắng (phân vân). - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ giúp em mau chóng tiến bộ. - Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. - Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em. 2. Họat động 2:(12’) Hành động cần làm. - GV chia học sinh thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ của từng nhóm (ghi sẵn bảng phụ). Yêu cầu học sinh ra – Sau đó đại diện nhóm đọc phần thảo luận. GV kết luận chung. (sách giáo viên) 3. Họat động 3: (5’) Thảo luận nhóm. - GV nêu nội dung thời gian biểu của mình đã hợp lý chưa? đã thực hiện như thế nào? - Có làm đủ các việc đã đề ra chưa? - GV kết luận (SGV) 4.Họat động 4: (3’) củng cố – dặn dò. - Học tập, sinhhoạt đúng giờ có lợi gì ? - Lập thời gian biểu cho mình để thực hiện đúng giờ, hợp lý. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe chọn và giờ 1 trong ba màu để biểu thị thái độ của mình và giải thích lý do. - Các nhóm nhận nhiệm vụ. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận từng cá nhân đưa ra ý kiến. - Học sinh chú ý lắng nghe. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Chủ đề: Truyền thống nhà trường. Nội dung: Tổ chức cán bộ lớp. I. Mục tiêu: - HS hiểu được cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp, lúc đầu có ý thức xây dựng tập thể lớp, có thái độ tôn trọng cán bộ lớp, tích cực rèn luyện, tham gia các hoạt động tập thể. II. Cách tiến hành: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Giáo viên nêu mục đích nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp. Giáo viên giới thiệu cơ cấu sơ đồ tổ chức lớp. Giao nêu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp. Hoạt động 2: Bầu cán sự lớp. Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu và ghi ra bảng. Giáo viên và học sinh lựa chọn đội ngũ cán bộ. Đại diện cho cán bộ lớp bày tỏ quyết tâm và lời hứa thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. III. Kết thúc: Sinh hoạt văn nghệ, đội ngũ cán bộ cố gắng làm tốt các nhiệm vụ. Nhận xét chung tiết học. Học sinh lắng nghe. HS lắng nghe. Học sinh tự giới thiệu những bạn có thể làm cán sự lớp. Chọn ra 5 bạn: 1 lớp trưởng, 1 lớp phó, 3 tổ trưởng. Học sinh hát cá nhân, tập thể. *********************************************************************************************** Ngày soạn: 23/ 8 / 2014 Ngày dạy: 27/ 8/ 2014 MÔN :TẬP ĐỌC BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I . MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài đọc: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. - Giáo dục học sinh biết lợi ích công việc của mỗi người, vật, can vật,... - MTR : - HSG trả lời câu hỏi 3. - TCTV : - Học sinh yếu đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn từ" Quanh ta....báo giờ." - Câu, đoạn bài. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Kiểm tra bài cũ (4’) - Học sinh đọc đoạn 3 bài “Phần thưởng” TLCH. - Vì sao cần học tập theo tấm gương của bạn Na?( Vì bạn Na tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.) 2 . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học - Giới thiệu bài (2’) Giáo viên ghi mục. Hoạt động 1: (15’) Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - GV hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu kết hơp luyện phát âm từ khó. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ; sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, - Đọc cả bài Hoạt động 2: (8’) Tìm hiểu bài. - GV nêu câu hỏi SGK. -Các vật, các con vật xung quanh ta làm những công việc gì? - Bé làm những việc gì? - Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? GV:. Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. Hoạt động 3 (7’) Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng, yêu cầu học sinh thi đọc lại từng đoạn, cả bài. Hoat động nối tiếp (3’) củng cố. - Khi em làm được việc gì tốt và được khen, em cảm thấy như thế nào? - Giáo viên liên hệ thực tế. - Học sinh nhắc lại - Học sinh theo dõi SGK. Một học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc nối tiêp câu (học sinh yếu luyện phát âm từ khó; Quanh ta, tích tắc, bận rộn, làm việc,). - HS luyện đọc nối tiếp đoạn trước lớp, trong nhóm, một số nhóm đọc trước lớp. - HS yếu đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn nội dung bài. - HS đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm và trả lời. - Đồng hồ báo giờ, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu,. - Bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em,.. - HS tự phát biểu. - HS luyện đọc theo nhóm 2, Một số học sinh thi đọc lại toàn bài. Lớp nhận xét. - Thật là vui. 3. Dặn dò (1’): - Về nhà luyện đọc, đọc trước bài. - Nhận xét tiết học. ********************************** MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. I. MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập. - Rèn kĩ năng đặt câu: đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới. - Học sinh yêu thích môn học và có hứng thú trong học tập, ... MTR: (học sinh yếu đặt được 1 câu) BT3, TCTV: HS yếu đánh vần đọc trơn các từ, câu ở BT1, 2,3. từ (Bác Hồ rất yêu thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK .Ghi trước BT 2 lên bảng phụ. - Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Kiểm tra bài cũ:(5’) -Tìm 2 từ chỉ đồ dùng học tập (sách, vở, bút, thước,). - HS viết bảng, GV nhận xét chấm điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (2’) GV giới thiệu ghi mục. Hoạt động 1 : (10’) Tìm từ chỉ sự vật. Bài 1 : Viết đúng từ có tiếng học, có tiếng tập. - GV theo dõi uốn nắn, sửa sai. - Nếu HS nêu: học hành, học tập, học hỏi, - Tập đọc, tập viết, tập làm văn, - GV chấp nhận. Bài 2: Hoạt động theo nhóm. - GV hướng dẫn cách làm phát 3 tổ 3 bảng nhóm trong thời gian 4' tổ nào đặt câu nhanh thì tổ đó thắng. HDHS đọc và làm bài. - GV : +học hành, học tập, học hỏi, + tập đọc, tập viết, tập làm văn, Hoạt động 2: (10’) Đặt dấu câu Bài 3: Làm vở bài tập - GV viết mẫu lên bảng - Em tên là gì? - Em học lớp mấy? -Tên trường của em là gì? - GV theo dõi, uốn nắn. - Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3: (3’) Trò chơi củng cố - Đặt câu theo mẫu: Gọi từng cặp học sinh lên bảng chơi. GV nhận xét tuyên dương cặp đưa ra câu hay. - Học sinh nhắc lại đầu bài. - 1 em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp quan sát, suy nghĩ tìm từ. - Cá nhân nêu kết quả (học hành, học tập, học hỏi,) - Tập đọc, tập viết, tập làm văn, ) - HS yếu đánh vần, đọc trơn các từ chỉ sự vật ở BT1. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập.Đặt câu các từ vừa tìm được có trong bảng) - Lớp làm việc theo nhóm báo cáo kết quả. - HSY đánh vần, đọc trơn các từ chỉ sự vật ở BT2. - Lớp GV nhận xét sữa sai. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Đặt dấu câu gì câu theo mẫu. - 1 em đọc mô hình câu và câu mẫu. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vở BT (kèm học sinh yếu đặt được 1 câu). - Em tên là gì? - Em học lớp mấy? -Tên trường của em là gì? 3. Dặn dò (1’) - Về nhà làm bài tập số 2/11 vào vở bài tập. -Tập đặt câu theo mẫu vừa học. - Nhận xét tiết học. ********************************* MÔN : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I MỤC TIÊU: - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhơ strong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Học sinh có thái độ chăm chỉ, hứng thú học tập. MTR : Bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3, 4. Hỗ trợ: Mẫu câu “ Từ mảnh vải.......mấy đề - xi - mét“. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 bó que tính và 10 que tính rời. -Bảng cài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Kiểm tra bài cũ:(3’) : HS làm bài 2, 3, 4/ 9. 2 .Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : (25’) Luyện tập. * Bài 1: (8’) - GV yêu cầu HS nhắc lại thành phần phép trừ - GV nhận xét. * Bài 2/10 (cột 1, 2) (5’) - GV gọi lần lượt HS đọc kết quả. * Bài 3/10 (10’) - GV hỏi HS các thành phần phép trừ, đặt tính, tính hiệu - Gv củng cố, nhận xét, sửa bài. * Bài 4 (10’) - GV hướng dẫn phân tích, tìm cách giải. -GV nhận xét. Hoạt động 4 : (2’) Củng cố dặn dò: - Về nhà : 2,3,4 - Nhận xét tiết học. - Đọc đề. - Nhắc lại. - Làm bảng con. -HS tính nhẩm, trả lời. - Đọc đề. - Làm vở toán. - Đọc yêu cầu. - Làm vở toán. -1 HS lên bảng. - Đọc yêu cầu. 3. Dặn dò (2’) - Về làm bài 1;2;3;4/15 vở bài tập, làm BT3 vào vở ô li. - Nhận xét tiết học. **************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT BÀI: PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. - Giáo dục học sinh biết ý nghĩa của làm việc tốt, biết làm những việc tốt để giúp đỡ bạn,... - TCTV : - HSY đọc với mức độ đánh vần, đọc trơn. từ" Na... học chưa giỏi " nội dung bài. -KNS: - Xác định giá trị : HS hiểu được những giá trị của bản thân mình, biết tôn trọng và thừa nhận những việc tốt của người khác. - Lắng nghe tích cực: Biết lắng nghe ý kiến, đánh giá nhận xét các sự kiện nhân vật trong câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK - Ghi trước câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 : (25’) Luyện đọc A . GV đọc mẫu. B . Luyện đọc câu. - Hướng dẫn đọc từng câu kết hợp luyện phát âm những từ HS đọc còn sai: trực nhật, lặng yên, bàn tán,..... ( HS yếu đánh vần ) C . Luyện đọc đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: có 3 đoạn; mỗi HS đọc 1 đoạn. - YCHS đọc từ chú giải. - Giải thích thêm từ: bí mật, sáng kiến, tấm lòng,.. Hoạt động 2 (10’) Thi đọc diễn cảm các đoạn. - Thi đọc đoạn theo nhóm (HSY đánh vần). - Nhắc HS chú ý ngắt nghỉ cho đúng các dấu chấm; phẩy. - Yêu cầu thi đọc trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS nhắc lại đề. - 1Học sinh khá đọc. - Đọc cá nhân từng câu nối tiếp(kèm cho học sinh yếu đọc). - Luyện phát âm từ khó: trực nhật, lặng yên, bàn tán,..... - Đọc từng đoạn mỗi bạn đọc 1 đoạn. - 1 HS nhắc lại nghĩa của từ đã chú giải trong bài. - Đại diện nhóm thi đọc đoạn trước lớp, lớp nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh. Dặn dò: - Nhắc nhở HS tích cực luyện đọc. - Nhận xét tiết học. *********************************** MÔN :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI: BỘ XƯƠNG. I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS có khả năng. - Nêu được tên và chỉ được các bộ phận của vùng sương chính của bộ xương. - Xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. - Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách tay vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (3’) - Muốn cho cơ vận động khoẻ, chúng ta cần làm gì ? - 2 HS nêu. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: (2’)Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Họat động 2:(10’) Quan sát hình vẽ bộ xương. Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp xương. - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV treo tranh vẽ bộ xương phóng to trên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng, một HS vừa chỉ vào tranh vẽ, vừa nói tên xương, khớp xương, HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương, khớp xương tương ứng vào tranh vẽ. - Cho cả lớp thảo luận câu hỏi. - Theo hình dạng và kích thước của các xương có khác nhau không ? - Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương. - GV theo dõi kết luận chung, (sách giáo khoa). 3. Họat động 3:(10’) Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương. Cách tiến hành : + Bước 1: Hoạt động theo cặp. - Đọc và trả lời câu hỏi dưới mỗi hình với bạn. - GV theo dõi giúp đỡ và kiểm tra. + Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV và học sinh cùng thảo luận các câu hỏi. - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế? - Tại sao các em không nên mang vác, xách vật nặng. - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ? - GV kết luận chung, (sách giáo viên). - Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên vai. 4. Họat động 4: (5’)Củng cố – dặn dò. - Cần làm gì để xương phát tốt? - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại đề. - HS thực hiện nhiệm vụ của bạn. - Hai học sinh lên bảng. - Không giống nhau. - HS quan sát hình 2, 3 trong SGK trang 7. - HS nhắc lại. ************************************************************************************************************ Ngày soạn: 24/ 8/2014 Ngày dạy: 28/ 8/ 2014 MÔN: TẬP LÀM VĂN. BÀI: CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU. I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, 2). Viết đươc 1 bản tự thuật ngắn.(BT3). MTR: (Học sinh KG viết đầy đủ yêu cầu BT 3). TCTV: HS Y đánh vần, đọc trơn được nội dung BT1, 2. II . KĨ NĂNG SỐNG CÓ TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo: tìm hiểu, khám phá các sự việc, độc lập suy nghĩ. - Hợp tác; Tìm kiếm và xử lí thông tin. III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Băng dính, 4 băng giấy ghi 4 câu văn ( a , b ,c , d ) ở bài tập 2. - HS : Vở BT. IV . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4’) -Yêu cầu HS đọc bản tự thuật của mình. -Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Dạy động học 2.1:Giới thiệu bài: - Hỏi: Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như gặp bố mẹ khi đi học về, gặp thầy cô khi đến trường, con phải làm gì? - Lần đầu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình con phải làm gì? - Trong bài tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, từ giới thiệu mình để làm quen với ai đó. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau mỗi lần HS nói, GV chỉnh sửa lỗi cho các em. + Chào thầy, cô khi đến trường. + Chào bạn khi gặp nhau ở trường. - Nêu: Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở. Bài 2 (Làm miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Treo tranh lên bảng và hỏi: Tranh vẽ những - Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào? - Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? - Hỏi: Ba bạn chào nhau tự giới thiêu chào nhau như thế nào? Có thân mật không? Có lịch sự không? - Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu , ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu 3 HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn. Bài 3 - Cho HS đọc yêu cầu sau đó tự làn bài vào Vở bài tập. - Gọi HS đọc bài làm, lắng nghe và nhận xét. 3. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chú ý thực hành những điều đã học. - 2 HS lần lượt trả lời. - Lần lượt từng HS nói. Mỗi HS nói về một bạn. Chẳng hạn: Bạn tên làQuê bạn ởBạn đang học lớpTrườngBạn thích học - Em cần chào hỏi. - Em phải tự giới thiệu. - Đọc yêu cầu của bài. - Nối tiếp nhau nói lời chào. - Con chào mẹ, con đi học ạ!/ Xin phép bố mẹ, con đi học ạ!/ Mẹ ơi, con đi học đây ạ!/ Thưa bố mẹ, con đi học ạ!/ - Em chào thầy (cô) ạ! - Chào cậu!/ Chào bạn!/ Chào Thu!/ - Nhắc lại lời chào của các bạn trong tranh. - Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. - Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2. - Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự. - Bắt tay nhau rât thân mật. - Thực hành. - Làm bài. - Nhiều HS tư đọc bản Tự thuật của mình. 3. Dặn dò (1’) -Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp. - Nhận xét tiết học. ****************************** MÔN : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: - Biết đếm đọc, viết các số trong phạm vi 100. - Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải ài toán bằng một phép cộng . - Bài tập: 1, 2 (cột a,, b, c, d), 3 (cột 1, 2), 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : HS làm bài 2,3, 4/ 10. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Luyện tập. * Bài 1: - GV yêu cầu HS viết số thứ tự theo yêu cầu. - GV nhận xét. * Bài 2/10 (cột a,, b, c, d) - GV gọi lần lượt HS nêu số liền trước số liền sau của số cho trước. * Bài 3(cột 1, 2) - GV yêu cầu HS làm nháp, lần lượt lên bảng - Gv củng cố, nhận xét, sửa bài. * Bài 4/11 - GV hướng dẫn phân tích, tìm cách giải. -GV nhận xét. Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò: - Về nhà : 1,2,3,4. - Nhận xét tiết học. - Đọc đề. - Làm miệng. - Đọc đề. - Trả lời miệng. - Đọc yêu cầu. - Nêu cach đặt tính. - Đọc yêu cầu. - Làm vở toán. -1 HS lên bảng. ********************************** MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bản chữ cái. (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi quy tắc chính tả viết g/ gh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn cho HS viết, yêu cầu cả lớp viết vào một tờ giấy nhỏ. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái. Viết theo lời đọc của GV. - Đọc các chữ: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài. Hoạt động 1: (7’) Hướng dẫn viết chính tả. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. GV đọc đoạn cuối bài: Làm việc thật là vui. Đoạn trích này ở bài tập đọc nào? Đoạn trích nói về ai? Em Bé làm những việc gì? Bé làm việc như thế nào? - Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn trích. Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. Hoạt động 2: (15’) Viết chính tả GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần. - Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại phân tích cac chữ viết khó, dễ lẫn. - Chấm bài Thu và chấm từ 5 -– 7 bài. Nhận xét bài viết. Hoạt động 3: (8’) Hướng dẫn làm b
File đính kèm:
- Tuan 2 lop 2 CKTKN.doc