Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà (tiếp)
Người gửi: // Trần Trung Nghĩa//Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận://Trần Hoàng Ngân //18//đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long.//
- Đọc chú giải SGK
kể từng đoạn. - 1HS đọc yêu cầu của bài (bảng phụ). Kể chuyện theo ý chính 3 đoạn: a) Chọn ngày lễ b) Bí mật của 2 bố con c) Niềm vui của ông bà - HS kể 1 đoạn làm mẫu - Kể chuyện trong nhóm: HS nối tiếp nhau kể từng đoạn - Kể chuyện: Trước lớp - 3 HS đại diện cho 1 nhóm kể nối tiếp - 3 HS 3 nhóm thi kể. - 2, 3 HS đại diện cho 2, 3 nhóm thi kể. -2HS - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Toán Số tròn chục trừ đi một số i.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phộp trừ cú nhớ trong phạm vi 100 - trường hợp số bị trừ là số trũn chục, số trừ là số cú một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ (số trũn chục trừ đi một số). - Bài tập cần làm Bài 1, bài 3 - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. ii.Chuẩn bị GV: 4 bó, mỗi bó 10 que tính HS: bảng con, 4 bó, mỗi bó 10 que tính, iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng :Tìm x 24 + x = 30 x + 8 = 19 -Nhận xét ,cho điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 40-8 -GV gắn các bó que tính(như SGK) -Nêu vấn đề: Có 40 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? -Hướng dẫn hs đặt tính rồi tính 3.Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 40-18 Hướng dẫn tương tự 3. Thực hành Bài 1 -Nêu yêu cầu -Yêu cầu hs làm bài vào bảng con - Nhận xét, chữa bài Chú ý cách đặt tính Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -Hướng dẫn hs làm bài -Chữa bài *Bài tập phát triển Bài 2 -Nêu yêu cầu -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Nhận xét, chữa bài Củng cố: Muốn tìn số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4.Củng cố Em hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 5.Dặn dò Chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng .Lớp làm bảng con - Làm tương tự - HS thảo luận tìm ra cách làm 40-8 - Tự đặt tính rồi tính -0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1; 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - chục đơn vị 4 0 8 3 2 -2HS - 2 hs nêu lại cách tính - HS làm bài: 3 hs lên bảng - 60 9 51 - 50 5 45 - Các câu còn lại làm tương tự - 1HS lên bảng .Lớp làm bảng vào vở Bài giải: 2 chục= 20 Còn lại số que tính là: 20-5=15(que tính) Đáp số: 15 que tính -1HS - 3HS lên bảng .Lớp làm bảng con a. x + 9 = 30 x = 30 - 9 x = 21 b. 5 + x = 20 x = 20 - 5 x = 15 c. tương tự x = 41 -2HS nhắc lại cách trừ số tròn chục - Hoàn thành bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả Tập chép: Ngày lễ I.Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b - Giáo dục tính cẩn thận ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: VBT, vở chính tả. iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS viết bảng con:nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. -GV nhận xét,cho điểm. 3.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học. 2.Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép - GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả. - Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bộ phận tên). - HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn. - HS chép bào vào vở -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Chấm bài ( 5 - 7 bài ) 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k -Nhận xét chữa bài. Bài 3. -Nêu yêu cầu -Cho HS làm vào vở. Giáo viên nhận xét 4. Củng cố - Các em cần chú ý cách trình bày đoạn văn xuôi. 5. Dặn dò - Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - 2HS lên bảng.Lớp viết bảng con: - 2, 3 HS đọc đoạn chép. - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - hằng năm, phụ nữ, lấy làm. - HS lấy vở viết bài -HS đổi vở soát lỗi - 1 học sinh nêu yều cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập *Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở - 2 HS lên bảng Lời giải: a. lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan -Hoàn thành bài tập ------------------------------------------------------------------------ Thể dục bài 19: Bài thể dục phát triển chung i. Mục tiêu - Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng dọc và hàng ngang. - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ. ii. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . - Phương tiện: 1 còi, cờ để tổ chức trò chơi . iii. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP Nội dung Định lượng Phương pháp 1.Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 2.Phần cơ bản - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. - Ôn bài thể dục phát triển chung - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 3.Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát. - Hệ thống và giao bài về nhà. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung 5 - 7 phút 25-28phút 4 - 5lần 2 x 8 nhịp 3 -5 phút D GV Cán sự điều khiển lớp khởi động. -L1: GV điều khiển -L2,3: Cán sự thể dục. -L4,5:Chia tổ tập luyện. - Ôn theo tổ Tổ1 Tổ 2 l l l l l l l l DGV l l l l 5 l l l l l l l l l l l l l l l l ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán 11 trừ đi một số: 11-5 i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cỏch thực hiện phộp trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 11 - 5. - Bài tập cần làm Bài 1 (a), bài 2, bài 4 - Tích cực trong học tập. ii.Chuẩn bị GV: que tính HS: que tính, bảng con, Vở bài tập Toán iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ----Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài x + 14 = 60 12 + x = 30 ----GV sửa bài, nhận xét 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Hướng dẫn hs lập bảng trừ -Hướng dẫn lấy 1 bó que tính và 1 que tính rời: Có bao nhiêu que tính? -Lấy đi 5 que tính: Làm thế nào để lấy đi 5 que tính? -Nêu bài toán: Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính? -Hướng dẫn hs đặt tính rồi tính -Hướng dẫn hs tự thành lập bảng trừ và học thuộc 3.Thực hành Bài 1(a) - nêu yêu cầu - Tổ chức trò chơi: Truyền điện Bài 2: ----Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2 ----GV sửa bài và nhận xét Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt: Có : 11 quả bóng Cho : 4 quả bóng Còn : quả bóng? - Nhận xét chữa bài. *Bài tập phát triển Bài 1(b) -Cho HS làm miệng Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ số và số trừ. -Hướng dẫn hs làm bài 4.Củng cố -Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - Làm và chữa bài -Thao tác trên que tính -Nêu các cách khác nhau - 11 5 6 -Nêu lại bài toán -Nêu phép tính 11-5=6 -Thành lập và học thuộc bảng trừ. -2HS - Chơi cả lớp -11 11 11 - 8 - 3 - 5 ..... 3 8 6 -HS làm bảng con, 5 HS làm bảng -2HS đọc - Làm bài cá nhân vào vở.1HS lên bảng. Bài giải: Số quả bóng Bình còn lại là: 11 - 4 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả bóng -Từng HS nêu kết quả - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở, đổi vở soát bài. -2HS ------------------------------------------------------------ Tập đọc Bưu thiếp i.Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình. ii.Chuẩn bị GV: bưu thiếp, tranh minh họa, bảng phụ. HS: SGK iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Người mẹ hiền”. - Nhận xét,cho điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2.Hướng dẫn luyện đọc * GV đọc mẫu a. Đọc từng câu: b. Đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn hs luyện đọc câu - Hướng dẫn hs luyện đọc, hiểu 1 số từ ngữ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. 3.3.Tìm hiểu bài Câu 1: - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? - Gửi để làm gì ? Câu 2: - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ? - Gửi đề làm gì ? Câu 3: - Bưu thiếp dùng để làm gì ?(HS khá,giỏi) Câu 4: *Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường trên 70). ? Tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư? 3.4. Luyện đọc lại -2,3 đọc bài 4.Củng cố: - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Cần viết bưu thiếp ngắn gọn 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Luyện đọc thêm ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài - HS nối tiếp nhau đọc, chú ý các từ: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Vĩnh Long. - Luyện đọc nối tiếp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì - Luyện đọc một số câu: Người gửi: // Trần Trung Nghĩa//Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận// Người nhận://Trần Hoàng Ngân //18//đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long//tỉnh Vĩnh Long.// - Đọc chú giải SGK -Đọc theo nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. - 1 HS đọc - Của cháu gửi cho ông bà. - Gửi chúc ông bà - HS đọc thầm - Của ông bà gửi cho cháu - Để báo tin cho ông bà..chúc tết cháu. - 1 HS đọc. Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức. - 1 HS đọc yêu cầu. - Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức; phong bì thư để ghi địa chỉ. -Luyện đọc lại 2 hs đọc lại bài -HS viết bưu thiếp và phong bì ------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa H i.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách viết chữ H - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. ii.Chuẩn bị GV: Mẫu chữ, bảng con HS: vở Tập viết, bảng con iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS viết bảng con. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học 3.2.Hướng dẫn viết chữ H a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H: - GV giới thiệu chữ mẫu ? Chữ H cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, cấu tạo mấy nét? - Hướng dẫn cách viết. - GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết. b.Viết bảng con 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng a.Giới thiệu b.Quan sát, nhận xét -GV viết mẫu chữ c.Hướng dẫn viết chữ Haivào bảng con 4.Thực hành Thu, chấm, nhận xét 4.Củng cố: Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. 5.Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà -HS viết bảng con chữ G -HS quan sát và nhận xét: + 5 li + 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải; nét 3: thẳng đứng nằm ở giữa đoạn nối 2 nét khuyết. - HS quan sát -Hs tập viết 2 lượt -Đọc và hiểu nghĩa câu ứng dụng: Hai sương một nắng. nói về sự vất vả, đức tính chịu khó của người lao động. -HS quan sát và nhận xét về độ cao của các con chữ. -HS lưu ý: điểm cuối chữ cái này với điểm đầu chữ cái sau trong 1 tiếng. -HS viết bảng con. -Viết trong vở ô li. HS nêu lại cách viết chữ hoa H Chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Từ ngữ về họ hàng. dấu chấm, dấu chấm hỏi i.Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại . - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống . - Yêu thích môn học. ii.Chuẩn bị GV: bảng phụ HS: Vở bài tập Tiếng Việt iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập 3 (LT&C trước) - GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học 3.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - Nắm vững yêu cầu bài tập + GV viết nhanh lên bảng (HS phát biểu) ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Nắm vững yêu bài tập. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Họ nội là những người họ hàng về đằng bố hay đằng mẹ ? - Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ hay đằng bố ? - Kẻ bảng 3 phần ( 2cột) - Ghi họ nội, họ ngoại: - Nhận xét Bài 4: -Nêu yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở - Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? 4.Củng cố -Chú ý đặt dấu chấm, dấu hỏi chấm đúng vị trí của câu. 5.Dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau -HS làm bài tập 3 (LT&C trước) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vở - 2 HS làm bảng lớp - 1, 2 HS đọc kết quả. *Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít - 1 HS đọc yêu cầu. - Đằng bố - Đằng mẹ - HS 3 tổ lên thi ( 6 em ) *Ví dụ: - Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô. - Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu, mợ, dì. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 2 em đọc lại khi đã điền đúng. - Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết -Hoàn thành bài tập. ---------------------------------------------------------- Toán 31-5 i.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 -5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 -5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - Bài tập cần làm Bài 1 (dũng 1), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4 - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. ii.Chuẩn bị GV: 3 chục bó que tính và 1 que tính rời, bảng phụ HS: que tính, bảng con, Vở bài tập Toán iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số ? 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Trực tiếp 3.2. Hướng dẫn hs tìm kết quả phép trừ 31-5 -Nêu bài toán -Hướng dẫn hs đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs nêu cách tính 3.3.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(dòng 1) -Nêu yêu cầu - yêu cầu hs làm bài cá nhân - đổi vở soát bài Bài 2(a,b) -Nêu yêu cầu - yêu cầu hs làm bảng con - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - GV nhận xét. Bài 4: -Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu bài tập -Tổ chức hoạt động nhóm đôi -Nhận xét, chữa bài *Bài tập phát triển Bài 1(dòng 2) -Cho HS làm bảng con Bài 2(c) -Cho HS làm bảng con 4.Củng cố Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau -2 HS - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép trừ 31-5 - 31 5 26 - Đặt tính rồi tính Trừ từ phải sang trái: *1 không trừ được 5 lấy 11trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2 -2HS -HS làm bài vào vở, đổi vở soát bài - 51 - 41 - 61 - 31 - 81 8 3 7 9 2 43 38 54 22 79 -2HS - 3 hs lên bảng, lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc đề toán, tóm tắt và giải Bài giải: Số quả trứng còn lại là: 51 - 6 =4 5 (quả) Đáp số: 54 quả trứng. -Thảo luận nhóm đôi làm bài - Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O hoặc O là điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và CD. -5HS lên bảng -1HS lên bảng ---------------------------------------------------------- Tự nhiên – Xã hội Ôn tập: Con người và sức khoẻ i.Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. - Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh. ii.Chuẩn bị GV: Tranh minh họa, bảng phụ, phiếu học tập. HS: vở bài tập TNXH iii. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun. 3. Bài mới 3.1. Giới tiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài 3.2. Các hoạt động a.Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương. -Tổ chức thảo luận nhóm 4 -Nhận xét, bổ sung b.Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện Bước 1: - GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi - Bốc thăm - Chuẩn bị Bước 2: Cử đại diện trình bày *Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn(HS khá,giỏi) 4.Củng cố - Nêu tác dụng của ăn sạch, uống sạch, ở sạch. 5.Dặn dò Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau - Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn -thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động. - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con. nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng. 1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ? 2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? 3. Làm thế nào để phòng bệnh giun? - Các nhóm thực hiện - Vận dụng vào thực tế. --------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Chăm chỉ học tập (tiết 2) i.Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập - Biết được học tập chăm chỉ là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày ii.Chuẩn bị GV: Dụng cụ để chơi sắm vai, thẻ HS: VBT Đạo đức. iii.các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao cần chăm chỉ làm việc nhà ? ? ở nhà em đã làm những việc gì ? - GV nhận xét 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học. 3.2. Bài mới a. Hoạt động 1 : Đóng vai - GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong tình huống sau : * Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào. - GV hướng dẫn hs nhận xét các nhóm à Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi học. Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói chuyện với bà. ị HS cần phải đi học đều và đúng giờ. b. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến -GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành : a.Chỉ những bạn học giỏi mới cần chăm chỉ. b) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp. c ) Chăm chỉ học tập là hằng ngày học đến khuya. ị Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ. c. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm - GV mời HS diễn tiểu phẩm. * Nội dung : Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ?”. An trả lời : “ Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thoả thích”. Bình nói với cả lớp : “ Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?” GV hỏi : + Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không ? Vì sao ? ị Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. ?Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS ?(HS khá,giỏi) 4.Củng cố - Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? 5.Dặn dò -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau - HS trả lời. -Thảo luận nhóm 6 -Tìm cách ứng xử phù hợp nhất -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét cách ứng xử của các nhóm - Rút ra bài học - Lớp chia 2 đội, tán thành giơ hoa màu đỏ, không tán thành giơ hoa xanh. - Hoa xanh vì chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của tất cả hs - Hoa đỏ - Hoa xanh vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Một số em diễn. -Xem và phân tích tiểu phẩm -Kết luận - Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn
File đính kèm:
- tonghop10da chinh.doc