Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Người thấy cũ (tiếp theo)
Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh làm mẫu - Sau đó cho học sinh thực hành nhóm đôi.
Tranh 4: Gợi ý HS có thể nêu: nói chuyện, kể chuyện hoặc thảo luận
Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu bài
- Viết bài tập lên bảng phụ
* Nhận xét
sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Một học sinh lên bảng tóm tắt 4. Củng cố :(4’) - Hỏi học sinh về cách viết tắt đơn vị đo khối lượng ki lô gam - Cho học sinh đọc số đo của một số quả cân *. Trò chơi: Lập đề toán có đơn vị là (Kg) - Một số học sinh trả lời - Tiếp nối một số em đọc kết quả. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu- Biết : trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Giáo dục cho học sinh yeâu thích tham gia laøm vieäc nhaø. GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,...trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị- - GV: Ghi sẵn các tình huống, phiếu thảo luận.- HS: Vở BTĐ Đ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: 3’ - Thế nào là sống gọn gàng ngăn nắp - Em hãy nêu những việc làm biểu hiện sự gọn gàng ngăn nắp? Nhận xét đánh giá B. Giảng bài mới:27P a. Giới thiệu bài: b, Nội dung: Hoạt động 1: Tìm hiểu bàì thơ - GV đọc bài thơ : “Khi mẹ vắng nhà” - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? - Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ ? - Theo em bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy công việc mẹ đã làm ? Kết luận:Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả ... Hoạt động 2: Trò chơi :“ Đoán xem tôi đang làm gì? - GV chọn 2 đội, mỗi đội 5 HS nhìn vào sách làm những việc giống như bài tập 3 1 đội làm việc- 1 đội đoán GV nhận xét tuyên dương Kết luận: Chúng ta nên làm những việc nhà phù hợp với bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến GV treo bảng phụ đã viết sẵn các ý kiến. HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ xanh hoặc vàng. GV nêu :Chúng em nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình để giúp đỡ bố mẹ. GDBVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chebn, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,...trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, bảo vệ môi trường. 4. Củng cố: 4’ - Em hãy nêu những việc làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ ? Việc làm đó đem lại điều gì ? - HS nêu - HS nhắc lại - HS theo dõi thảo luận theo nhóm - Bạn luộc khoai ,cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân... - Bạn nhỏ muốn bày tỏ tình yêu thương đối với mẹ của mình. - Mẹ sẽ khen bạn ,mẹ sẽ vui mừng phấn khởi - Vài học sinh nhắc lại - HS chơi trò chơi: “Kịch câm” Ai đoán được nhiều tình huống thắng cuộc. Tranh 1. Em lấy quần áo giúp mẹ Tranh 2. Em tưới hoa T ranh3. Em cho gà ăn. Tranh 4. Em nhặt rau giúp mẹ. Tranh 5. Em rửa chén bát. Tranh6. Em lau chùi bàn ghế - Vài HS nhắc lại - HS giơ thẻ màu giải thích a. Làm việc nhà là trách nhiệm của mỗi người trong gia đình. b. Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng . c. Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. d. Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng như khi không có mặt. đ. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. Kết quả đúng sẽ là: b, d, đ Một vài Hs nêu RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể của nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật. Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn - GDHS luôn biết kính trọng thầy cô giáo II. Chuẩn bị-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Áo bộ đội, mũ, kính III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A, định (1’) BKểm tra bài cũ :(4’) - Gọi 1 học sinh kể lại chuyện Mẩu giấy vụn; 1 HS đóng vai lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn - 2 HS lên bảng thực hiện C,Giảng bài mới: (26’) 1. Giới thiệu bài: .2 Hướng dẫn kể từng đoạn Hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? - Câu chuyện người thầy cũ có nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính - Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Chú bộ đội là ai? Đến làm gì? - Cho 1 đến 3 học sinh kể lại đoạn 1. * Chú ý kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ sung. - Khi gặp thầy giáo cũ chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào? - Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa? - Thầy đã nói gì với bố Dũng. - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời ra sao? - 3 đến 5 học sinh kể lại đoạn 2 (kể giọng của nhân vật) - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? - Em Dũng đã nghĩ gì? .3 Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. - Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương C Củng cố (4’) - Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì? - Liên hệ giáo dục . - Người thầy cũ. - Quan sát tranh - Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. - Dũng, chú bộ đội tên của Khánh (bố Dũng) thầy giáo và người kể chuyện. - Chú bộ đội - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi. - Chú bộ đội là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - Học sinh kể - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy - Thưa thầy em là Khánh đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! - Lúc đầu thì ngạc nhiên sau đó thì cười vui vẻ. - À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu. - Vâng, thầy không phạt nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo” Trước khi làm việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu? - Rất xúc động - Dũng nghĩ, bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi nữa. - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể. - 1HS kể lại câu chuyện - Lớp theo dõi, nhận xét . RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************************************************** Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014 TẬP ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời được các CH 1, 2, 4) - GDHS yêu thích môn học II.Chuẩn bị-GV: Thời khóa biểu III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A,Ổn định (1’) B, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi bài Người thầy cũ C. Giảng bài mới: (26’) 1. Giới thiệu: 2. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu lần 1 và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu học sinh đọc theo trình tự: Thứ, buổi, tiết. - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài tập. Học sinh đọc thành tiếng thời khoá biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK. 3. Luyện đọc theo trình tự buổi - thứ - tiết. - Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu của bài. - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc 4. Các nhóm học sinh thi “Tìm môn học” * Giáo viên nêu cách thi: Một học sinh xứng tên một ngày (ví dụ: Thứ hai) hay một buổi, tiết (VD: Buổi sáng, tiết 3) - Ai tìm nhanh đọc đúng nội dung thời khoá biểu của ngày, những tiết học của các buổi đó là thắng. 5. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu hỏi 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh đọc thời khoá biểu * Giáo viên hướng dẫn nhận xét đánh giá Câu hỏi 4: - Em cần thời khóa biểu để làm gì ? 4. Củng cố - dặn dò:(4’) - Gọi 2 học sinh đọc thời khoá biểu của lớp 5. Dặn dò: (1’) Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu HS1: Đọc đoạn 1,2 trả lời câu hỏi 1. HS2: Đọc đọan 3 và trả lời câu hỏi 2 - Học sinh lắng nghe - Theo dõi - Nhiều học sinh lần lượt đọc thời khoá biểu của các ngày còn lại theo tay thước của giáo viên(trênTKBphóng to) - Một học sinh đọc thành tiếng thời khoá biểu buổi sáng - thứ hai theo mẫu trong SGK. - Nhiều học sinh lần lượt đọc thời khoá biểu của các buổi, ngày còn lại theo tay thước của giáo viên. - Học sinh đọc bài trong nhóm đôi. - Học sinh thi nhau chơi - Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn. - Học sinh đọc thầm thời khoá biểu, đếm số tiết của từng môn học số tiết học chính (ô màu hồng) số tiết học bổ sung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) ghi lại vào vở. - Để biết lịch học chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng. RÚT KINH NGHIỆM ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải bài toán với các số kèm đơn vị kg. *. BT cần làm: Bài 1, Bài 3 (cột 1), Bài 4 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị-GV: Một chiếc cân đồng hồ. Một túi gạo, đường, chồng sách vở III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (4’- Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học - Nêu cách viết tắc ki lô gam - GV đọc HS viết các số đo: 1kg, 9kg, 10kg - Giáo viên viết học sinh đọc: 35kg, 20 kg, 3 kg C. Giảng bài mới: (26’) 1. GTB : .2 Luyện tập - 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ Hỏi: Cân có mấy đĩa cân. Nêu: Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa có mặt đồng hồ báo số đo ... Bài 1 * Cách cân: Khi đặt vật cần cân trên đĩa cân khi đó kim sẽ quay dừng ở vạch nào thí số tương ứng của vật ấy cho biết trên đĩa cân này bao nhiêu kg? * Thực hành cân: - Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng thực hành. Sau mỗi học sinh cân giáo viên cho học sinh đọc chỉ số trên mặt đồng hồ. Bài 3: Học sinh nhẩm ghi ngay kết quả Bài 4: 1 học sinh đọc đề toán - Bài toán thuộc về dạng gì? - Cùng HS sữa bài trên lớp. 4. Củng cố: (4’) - Có 1 cân đĩa - Theo dõi, quan sát. - Học sinh theo dõi. HS1 : Cân túi gạo : 2 kg HS2 : Cân túi đường: 1kg HS3 : Cân sách vở : 3 kg - 3 kg + 6 kg - 4kg = 5 kg - Học sinh nhẩm đọc bài toán Tóm tắt Gạo tẻ, nếp: 26 kg gạo Gạo tẻ : 16 kg gạo Gạo nếp : ? kg gạo - Dạng toán về nhiều hơn - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số kg gạo nếp mẹ mua là: 26 - 16 = 10 ( kg ) ĐS : 10 kg RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu:- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3) - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chổ trống trong câu (BT4) - GDHS yêu thích môn học II.Chuẩn bị-GV: Các bức tranh trong bài tập 2. Bảng gài và thẻ từ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định:(1’) B. Kiểm tra bài cũ :(4’) 3 học sinh lên bảng làm bài tập đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch .C Giảng bài mới: (26’) 1 Giới thiệu bài: 3 HS lên bảng thực hiện : - Bạn Nam là học sinh lớp hai - Bài hát em thích nhất là bài hát Cho con - Lan là bạn gái xinh nhất lớp 2 Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Treo thời khoá biểu của lớp yêu cầu học sinh đọc. - Kể tên các môn học chính của lớp mình - Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình? Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Treo bức tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bạn gái đang làm gì? - Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào? * Tương tự giáo viên giới thiệu 3 tranh - Giáo viên ghi 4 từ tìm được lên bảng: Đọc, viết, giảng, trò chuyện. Giảng : Các từ đọc, viết, giảng, trò chuyện là những từ chỉ hoạt động .Ngoài các từ chỉ hoạt động trên còn rất nhiều từ chỉ hoạt động khác. Em nào có thể cho ví dụ . Gv ghi bảng một số từ. Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh làm mẫu - Sau đó cho học sinh thực hành nhóm đôi. Tranh 4: Gợi ý HS có thể nêu: nói chuyện, kể chuyện hoặc thảo luận Bài tập 4: Học sinh đọc yêu cầu bài - Viết bài tập lên bảng phụ * Nhận xét 4. Củng cố:4’) Trò chơi: Tìm từ nhanh Chia làm 4 đội nối tiếp nhau lên bảng ghi từ chỉ hoạt động. Đội nào ghi nhiều từ đội đó sẽ thắng - Nhận xét .Tuyên dương đội thắng cuộc - 1 học sinh đọc thành tiếng - Cả lớp đọc thầm - Học sinh trả lời: Tiếng việt, Toán, Đạo Đức, TNXH, Nghệ thuật. - Anh Văn - Học sinh đọc yêu cầu - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Tranh vẽ 1 bạn gái - Bạn gái đang học bài - Đọc - Học sinh trả lời - Nhiều HS phát biểu - Đọc yêu cầu - Học sinh đại diện đọc trước lớp Bạn gái đang chăm chú đọc sách Bạn trai đang ngồi ngay ngắn để viết bài Nam nghe bố giảng giải Hai bạn gái đang trò chuyện vui vẻ - Đọc đề bài - Học sinh lên bảng làm - Học sinh cả lớp làm vở - 4 đội thi đua tìm từ theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************************************************** Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2014 CHÍNH TẢ: (Nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu:-- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. - Làm được BT2, BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. (GV nhắc HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em (SGK) trước khi viết bài CT.) - GDHS có thói quen rèn chữ viết đẹp II.Chuẩn bị GV: Bảng phụ BT2, BT3(a). III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn. B.Giảng bài mới: 27’ 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. GV đọc bài viết. - 1, 2 HS đọc lại. - Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào? - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho ? - Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ - Các chữ đầu dòng thơ viết thế nào? - Viết hoa, cách lề 3 ô. b. Luyện viết chữ khó vào bảng con. - Lớp, lời, dạy, giảng, trang c. GV đọc, HS viết bài vào vở - HS lấy vở viết bài . d. Chấm chữa bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi . - GV thu 5-7 bài nhận xét - HS đổi vở soát lỗi . 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp mới mỗi ô trống trong bảng ? Tiếng có âm đầu v, vần ui thanh ngang là tiếng gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm vở vui - Từ có tiếng vui là từ nào ? - Vui, vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui sướng, vui mừng. - Thứ tự còn lại - Thủy, tàu thủy, thủy chiến - núi, núi non, núi đá - lũy, chiến lũy, tích lũy. Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm VBT - Lên bảng chữa - Từ cần điển: cha, trăng, trăng. Bài 3 Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. C. Củng cố. 4’ RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5 I. Mục tiêu- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. *. Bài 1, Bài 2 , Bài 3 - GDHS tính cẩn thận, chính xác, tinh thần tự giác trong học tập. II.Chuẩn bịGV: Que tính, bảng gài. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: (1’) B. Kiểm tra bài cũ: (4’) Gọi 3 học sinh lên bảng: Hỏi: Kilôgam viết tắt là gì? C. Giảng bài mới: (26’) 1. Giới thiệu bài: 2 Giới thiệu phép cộng: 6 + 5 *Giới thiệu HS1, 2: Làm bài 3 HS3: Làm bài 5 Nêu bài toán: Có 6 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để có bao nhiêu que tính ta thực hiện phép tính gì? *Tìm kết quả - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính tìm kết quả 6 thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu học sinh nêu cách làm? * Giáo viên hướng dẫn 6 với 4 là 1 chục que tiín thêm với 1 là 11. * Đặt tính và thực hiện phép tính: - Một học sinh lên bảng đặt tính 3. Bảng công thức 6 cộng với 1 số - Học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng. - Che lại học sinh đồng thanh 4 Luyện tập - Thực hành - Yêu cầu học sinh điền kết quả vào công thức 6 cộng với 1 số. Bài 1: Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc kết quả * Giáo viên và cả lớp nhận xét - H: Em có nhận xét gì về phép tính 6 + 7; 7 + 6. Vì sao ? Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài có - Cả lớp làm vào vở H: Yêu cầu học sinh nêu cách tính Bài 3: Một học sinh đọc yêu cầu H: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vở 4. Củng cố : (4’) *. Trò chơi: Thi sáng tác đề toán. Cặp số 6 chia làm 2 đội cầm sẵn cờ. - Giáo viên nêu dạng toán: Nhiều hơn, ít hơn, tìm tổng, tìm tất cả. + Đội nào phất cờ trước được trả lời + Đội nào sáng tác nhiều đề toán đội đó thắng + Tổng kết trò chơi - Nhận xét tiết học. - Nghe và phân tích bài toán - Phép cộng 6 + 5 - Thao tác trên que tính - Là 11 que tính - Học sinh trả lời: Đếm: 6, 7, 8, 9, 10, 11 Đếm từ 1 đến 11 - Một học sinh nêu cách đặt tính Đặt tính: 6 + 5 11 - Một học sinh nêu cách tính: 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 dưới 5 cột đơn vị, 1 cột chục. - Thảo luận nhóm đôi - Từng nhóm đọc giáo viên ghi kết quả vào bảng 6 + 5. - Học sinh đồng thanh 1 lần 4 tổ - Học sinh đọc cá nhân bảng cộng - Học sinh làm bài - Học sinh nối tiếp đọc kết quả - Học sinh làm vở - Học sinh đọc to kết quả * Cả lớp nhận xét - Kết quả của 2 phép tính bằng nhau HS: Thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. - Học sinh đọc - Hai học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm vở - Học sinh nêu - Điền chỗ thích hợp vào ô trống - 1 học sinh lên bảng - Học sinh làm vở * Cả lớp nhận xét - HS tham gia chơi RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỤ NHIÊN XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẤY ĐỦ I. Mục tiêu- Biết ăn đủ chất , uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. - GDHS biết ăn uống có điều độ II.Chuẩn bị GV: Tranh ảnh trong SGK; Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định : (1’) B. Kiểm tra bài cũ:(4’) Gọi HS lên bảng C. Giảng bài mới: (26’) 1. Giới thiệu bài : H: Việc ăn uống hằng ngày có quan trọng không? - Vì sao? Bài học hôm nay giúp chúng ta ăn uống đủ chất và biết ích lợi của việc
File đính kèm:
- giao an tuan 7 lop 2 SAM TS.doc