Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim (2 tiết) (tiếp)

- Gọi HS đọc yêu cầu: Chọn tên cho mọi người, mọi vật được vẽ dưới đây

- GV hỏi :

+ Chúng ta có tất cả mấy tranh ?

+ Ở dưới bài tập các em có 8 từ gợi ý ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo). Các em sẽ quan sát tranh và lựa chọn tên cho tranh sao cho phù hợp theo gợi ý. Chẳng hạn ở hình 1 ta có từ Trường, hình 5 là bông hồng.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim (2 tiết) (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tình huống cần có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất để đảm bảo học tập, sinh hoạt đúng giờ
 Hoạt động 3: Đánh giá hành vi
( Nêu ý kiến )
 * Mục tiêu: HS có kĩ năng tư duy phê phán, đanh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ
* Cách tiến hành:
 - GV phát thẻ cho HS và nêu quy ước : 
+ Thẻ xanh là tán thành
+ Thẻ đỏ là không tán thành
+ Thẻ vàng là phân vân, không biết
- GV đọc từng câu trong bài tập đã được ghi sẵn trên bảng:
Em tán thành hoặc không tán thành với hành vi, việc làm của bạn nào sau đây?
a. Cứ đúng 7 giờ tối là Vân ngồi vào bàn để ôn bài và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau.
b. Đã đến giờ học bài, nhưng Hùng vẫn mải mê chơi trò chơi điện tử trên máy vi tính.
c. Huyền vừa ăn cơm, vừa đọc truyện
d. Hằng ngày, Dương dậy từ 6 giờ sáng để tập thể dục
e. Liên thường hay đi học muộn vì ngủ quên
g. Huệ tranh thủ làm bài tập trong giờ ra chơi để về nhà khỏi phải làm bài
- Sau mỗi câu GV đều yêu cầu HS giải thích vì sao tán thành, không tán thành
- GV nhận xét, kết luận
* Liên hệ thực tế
- Trong lớp có bạn nào đã thực hiện tốt việc học tập sinh hoạt đúng giờ? Hãy kể một vài việc làm sinh hoạt, học tập đúng giờ của em cho các bạn cùng nghe 
- GV tuyên dương những em sinh hoạt, học tập đúng giờ
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?
- GV kết luận : Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em
- GD: Cần biết sắp xếp thời gian cho phù hợp để vui chơi, học tập được đảm bảo
4. Củng cố:
- GV hỏi:
+ Hôm nay học bài gì ? 
+ Bài học khuyên ta điều gì ? 
5. Dặn dò 
- GV yêu cầu HS tự xây dựng thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu đó (Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ)
- Nhận xét chung
- Hát
- HS xem đồ dùng học tập ra
- HS trả lời
- Nghe 
- Nhắc lại tựa bài
- HS quan sát tranh trong VBT và nghe tình huống GV nêu,
- HS thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm phát biểu
+ Tình huống 1: không đúng vì bạn làm việc riêng trong giờ học.
+ Tình huống 2: không đúng vì đang ăn thì không nên học.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời: chưa, học tập và sinh hoạt không đúng giờ sẽ ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe của mình. (HS khá, giỏi)
- HS chia nhóm
- HS thảo luận
- Thảo luận, đại diện nhóm trình bày:
Ngọc sẽ:
+ Tắt ti vi ngay rồi đi ngủ
+ Xem ti vi hết, tắt rồi đi ngủ
+ Đi ngủ, không tắt ti vi
- Vì không tắt ti vi sẽ làm hao điện, tốn tiền
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và giơ thẻ thể hiện thái độ
- HS giải thích
- HS lắng nghe
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Khuyên ta học tập, sinh hoạt đúng giờ
- HS lắng nghe
(Tiết 1)
Chính tả (Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng : 
+ Chép chính xác đoạn bài chính tả: Mỗi ngày mài  cháu thành tài.
+ Trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài
* Làm được các BT 2,3
2. Thái độ : HS cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : Bảng phụ ghi đoạn bài chính tả
 - Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Giới thiệu :
- GV nêu một số điểm cần lưu ý và yêu cầu của giờ Chính tả :
+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả, làm đúng các bài tập phân biệt ngữ âm, vần dễ viết sai, thuộc lòng bảng chữ cái,.
+ Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học : bảng con, VBT, phấn,...
3 Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả hôm nay các em tập chép bài Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Ghi tựa bài lên bảng
b. HD tập chép
* Hướng dẫn HS chuẩn bị : (pp vấn đáp)
- Đọc đoạn chép chính tả trên bảng 1 lần
- Gọi vài HS đọc lại bài chính tả 
- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Đoạn chép là lời ai nói với ai ?
+ Bà cụ nói gì ?
- Hướng dẫn HS nhận xét : 
+ Đoạn bài chính tả gồm có mấy câu ?
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn phải viết thế nào?
- Những chữ nào trong bài chính tả khó viết ?
- Cho HS tập viết các chữ khó, chỉnh sửa cho HS
* HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn
- Theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS
* Thu bài, sửa bài : 
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng viết chì ra lề vở
- GV thu 5 - 7 bài để nhận xét
c. HD làm bài tập (pp thực hành)
- BT2 : Điền vào chỗ chấm c hay k ?
+ Yêu cầu HS sử dụng bảng con khi làm bài theo hướng dẫn của GV
+ Gọi HS lên bảng điền
+ Nhận xét sửa bài
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
- BT3 : Viết tiếp vào bảng những chữ cái còn thiếu:
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV nhận xét
+ Cho HS đọc lại các chữ cái vừa viết
 a , ă , â , b, c , d, đ, e, ê
+ Hướng dẫn HS học thuộc lòng
4. Củng cố: 
- Tổ chức cho HS thi HTL bảng chữ cái
- GV nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò :
- Viết lại các từ còn viết sai, xem bài : Ngày hôm qua đâu rồi ?
- Nhận xét chung
- Hát
- HS lắng nghe
- Nghe - nhắc lại tựa bài
- Theo dõi
- 2 - 3 HS đọc bài chính tả 
- HS trả lời:
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim
+ Của bà cụ nói với cậu bé
+ Giảng giải cho cậu bé biết : kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được
+ Đoạn bài chính tả gồm có 2 câu
+ Những từ đầu câu được viết hoa
+ Viết hoa và lùi 1 ô
- Nêu: thỏi sắt, giống, thành tài ..
- Phân tích tiếng khó, viết bảng con 
- Chép chính tả
- HS chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
+ HS làm theo hướng dẫn
+ HS lên bảng điền
+ Lớp nhận xét:
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 -3 HS ghi các chữ cái ở bảng lớp. Lớp viết vào VBT
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc 
+ HS làm theo hướng dẫn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 1)
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
+ Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung tranh (BT3)
2. Thái độ : Nói đúng từ và câu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : 
+ Tranh minh hoạ (SGK)
+ Bảng phụ ghi nội dung BT2
+ Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to
- Học sinh : VBT Tiếng Việt 2, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Giới thiệu:
- GV giới thiệu : ở lớp 2 các em sẽ làm quen với một tiết học mới có tên là Luyện từ và câu. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vón từ, biết sử dụng từ ngữ và nói, viết thành câu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- GV : Ở lớp 1, các em đã biết thế nào một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là từ và câu
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 * Bài 1: (pp quan sát)
- Gọi HS đọc yêu cầu: Chọn tên cho mọi người, mọi vật được vẽ dưới đây 
- GV hỏi :
+ Chúng ta có tất cả mấy tranh ?
+ Ở dưới bài tập các em có 8 từ gợi ý ( Học sinh , xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo). Các em sẽ quan sát tranh và lựa chọn tên cho tranh sao cho phù hợp theo gợi ý. Chẳng hạn ở hình 1 ta có từ Trường, hình 5 là bông hồng.
- Cho HS suy nghĩ cặp đôi làm BT
- Gọi HS phát biểu - nhận xét ghi bảng : 1. Trường; 2. Học sinh; 3. Chạy; 4. Cô giáo; 5. Bông hồng; 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa
 * Bài 2 : ( pp thảo luận nhóm, động não)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập : Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập – chỉ hoạt động của học sinh 
- GV hướng dẫn mẫu cho HS
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả thảo luận vào phiếu trong 5'
- Giáo viên phát phiếu cho nhóm 
- Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.
-Nhận xét – kết luận .
 + Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực, thước ,bảng
+ Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc, viết , đi , đứng
+ Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù
 * Bài 3 : ( pp thực hành - luyện tập)
- Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập: Hãy viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau.
- GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh và thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. Các em có thể đặt tên cho các bạn theo ý thích và nói về việc làm của bạn đó
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.
+ Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
+ Thấy một khóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.
- Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc .
- Yêu cầu HS nhắc lại
4. Củng cố: 
- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ? 
- Yêu cầu 3 HS nêu lại các từ chỉ đồ dùng, hoạt động, tính nết của HS
- GV nhận xét
5. Dặn dò 
- Về xem lại bài, khi nói hay viết ta phải nói tròn câu, chỉ vậy khi người khác đọc hay nghe sẽ dễ hiểu.
- Nhận xét chung.
- Hát
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc
+ 8 tranh
- HS làm bài cặp đôi
- Phát biểu
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi
- Nhận phiếu – Thảo luận viết nhanh những từ tìm được .
- 3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe
- Học sinh làm vào VBT - nêu câu vừa đặt được
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- 2-3 HS nêu lại
- HS trả lời: Từ và câu
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2014
(Tiết 3)
Tập đọc
TỰ THUẬT (1 tiết)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
+ Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Thái độ : Giới thiệu được về bản thân và người khác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên :
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng
2. Học sinh : sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Cho HS hát
2. Bài cũ: Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” và hỏi :
+ Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Nhận xét phần KTBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- GV chỉ hình trong tranh và hỏi: đây là ảnh của ai?
- GV giới thiệu: Đây là ảnh của một bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là "tự thuật" hay "lí lịch". Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào,.Giờ học này giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật khác với bài văn, bài thơ
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Luyện đọc ( pp thực hành - luyện tập)
- GV đọc mẫu toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Hướng dẫn đọc các từ khó : huyện , quê quán , quận, trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương Mĩ
- Bài này không chia đoạn nhưng GV có thể chia thanh 2 phần cho HS đọc
+ HS1: Đọc từ đầu cho đến trước Quê quán
+ HS2: Đọc từ Quê quán cho đến hết
- Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm .
Họ và tên : // Bùi Thanh Hà
Nam, nữ : // nữ
Ngày sinh: // 23 - 4 - 1996
- Theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Giải nghĩa từ: quê quán, tự thuật
- Cho HS luyện đọc bài trong nhóm
- Gọi đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét – tuyên dương:
c. Tìm hiểu bài. ( pp vấn đáp)
- Cho học sinh đọc và hỏi:
+ Câu 1: Em biết những gì về bạn Hà ?
+ Câu 2: Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy?
+ Câu 3: Hãy cho biết họ tên em?
+ Câu 4: Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?
- Kết luận: Bản tự thuật cho ta biết thông tin về người viết tự thuật.
d. Luyện đọc lại : ( pp thực hành)
- Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ? 
- GV lưu ý HS : ai cũng cần viết bảng tự thuật (HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp,.), viết tự thuật phải chính xác:
5. Dặn dò
- Về nhà học bài. Xem bài: Phần thưởng
- Nhận xét chung.
- Hát
- HS đọc - trả lời:
+ Mỗi khi cầm quyển  trông rất xấu
+ Cậu bé thấy bà cụ . ven đường
+ Cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành tài
- HS quan sát, trả lời : Đây là ảnh của một bạn nữ
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc bài
- HS đọc theo hướng dẫn 
- 3 - 4 HS đọc
- Học sinh theo hướng dẫn
- Đọc phần chú giải SGK
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Đại diện nhóm đọc - nhận xét.
- HS đọc và trả lời: 
+ Họ và tên ,nam, nữ , ngày sinh, năm sinh, quê quán 
+ Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên em biết rõ thông tin về bạn ấy.
+ HS trả lời : 
+ Học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết địa phương mình.
- HS thi đọc lại bài
- Lớp nhận xét
- HS trả lời: Tự thuật
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
(Tiết 3)
Toán
SỐ HẠNG - TỔNG
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Biết số hạng - Tổng
+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
* Bài tập cần làm :1, 2, 3
2. Thái độ : Cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT1
- Học sinh: SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định.: Cho HS hát
2. Bài cũ: 
- Gọi 1- 2 HS lên bảng so sánh: 72  27 ; 
 80 + 6  86
- Cho lớp làm bảng con: Phân tích số 83 ; 25 thành tổng các chục và đơn vị
- Nhận xét, tuyên dương. 
- Nhận xét phần KTBC
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 - Tiết toán hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách đọc tên các thành phần trong phép cộng qua bài Số hạng - Tổng
- Ghi tựa bài lên bảng
b. Giới thiệu số hạng và tổng: (pp giảng giải)
- GV viết bảng 35 + 24 = 59
- GV chỉ vào từng số và giới thiệu: Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
- GV chỉ vào từng số và hỏi :
+ 35 gọi là gì?
+ 24 gọi là gì?
+ 59 gọi là gì? 
- GV nêu : Số hạng là các thành phần của phép cộng, tổng là kết quả của phép cộng.
- GV viết phép cộng trên theo cột dọc rồi giới thiệu các thành phần trong phép cộng như trên
- GV nêu : 35 + 24 cũng gọi là tổng. 
- Cho HS đọc đồng thanh để ghi nhớ tên các thành phần của phép cộng
c. Luyện tập: ( pp thực hành, luyện tập)
 *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét -sửa bài
Số hạng
12
43
5
65
Số hạng
5
26
22
0
Tổng
17
69
27
65
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn làm mẫu cho HS nắm yêu cầu. – GV hỏi:
+ Phép tính được viết như thế nào?
+ Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.
- Gọi vài HS nhắc lại
- Gọi học sinh làm bảng lớp.
- Nhận xét sửa bài
9
+
20
29
30
+
28
58
42
+
36
78
53
+
 22
75
a) b) c) d)
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề toán
- Hướng dẫn HS làm bài :
+ Đề cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?
- Hướng dẫn HS tóm tắt
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Cả hai buổi bán:  xe đạp ?
- Gọi HS đặt lời giải
- Cho HS làm vở và sửa bài
4. Củng cố:
- Thi tìm nhanh kết quả: Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu? 
- Nhận xét tuyên dương
5. Dặn dò 
- Về ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ để tiết sau Luyện tập
- Nhận xét chung:
- Hát
- HS làm bài : 72 > 27 ; 80 + 6 = 86
 83 = 80 + 3 ; 25 = 20 + 5
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh đọc.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+35 gọi là số hạng thứ nhất.
+ 24 gọi là số hạng thứ hai.
+ 59 là tổng.
- HS lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS đọc đồng thanh
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- 3HS làm bảng điền – lớp nhận xét:
- 1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.
- Lớp theo dõi - trả lời: 
+ Viết theo cột dọc.
+ Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái.
- Vài HS nhắc lại cách viết, tính
- Lớp làm bảng con - nhận xét bài bạn
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Đọc đề bài toán
- HS trả lời :
+ Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp.
+ Số xe bán được của hai buổi.
+ HS khá - giỏi trả lời: Ta cộng cả buổi sáng và chiều.
- Lớp theo dõi
- HS nêu
- 1HS giải ở bảng – Lớp giải vào vở
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
(Tiết 1)
Tập viết
CHỮ HOA : A (1 tiết)
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần)
+ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.
* Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi đều viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2
2. Thái độ : Viết cẩn thận, nghiêm túc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung
- Học sinh: Tập viết 2, bảng con, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - nhận xét chung về tập viết
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài Chữ hoa A
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa ( pp quan sát, thực hành )
- GV đính chữ A hoa lên bảng
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi :
+ Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ?
+ Được viết bởi mấy nét ?
- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả : 
+ Nét 1: gần gióng nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải
+ Nét 2: nét móc phải
+ Nét 3: nét lượn ngang
- GV HD cách viết
- GV viết mẫu 2 lần và nhắc lại cấu tạo
- Cho HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn
* Chữ hoa A cỡ nhỏ cao 2,5 li cách HD tương tự
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp quan sát, thực hành)
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Anh em thuận hoà
- Giải thích: Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau
* HD HS quan sát, nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái :
+ Chữ A, h cao mấy li ?
+ Chữ t cao mấy li ?
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ : các dấu thanh được đặt ở đâu ?
- Các con chữ trong một chữ viết như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ trong câu viết ra sao?
- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ (nhắc HS: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n)
- GV cho HS viết bảng con chữ Anh 
- GV nhận xét uốn nắn
d. Hướng dẫn viết vở Tập viết (pp thực hành)
- GV nêu yêu cầu viết :
+ Chữ hoa A: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ
+ Chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần)
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS
GD: khi viết phải cẩn thận, không đùa hay phá bạn sẽ làm bạn và bản thân mình sẽ viết sai hoặc không được đẹp.
- Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS.
e. Thu bài, sửa bài : 
- GV thu 5 - 7 bài
- GV nhận xét
4. Cũng cố:
- GV hỏi:
+ Hôm nay học bài gì ? 
+ Chữ hoa A gồm có mấy nét ? 
5. Dặn dò: 
- Nhác HS về cố gắng luyện viết nhiều hơn và hoàn thành bài viết
- Nhận xét chung:
- Chuẩn bị tiết học sau: Chữ hoa Ă, Â
Hát
- HS đặt quyển tập viết trên bàn
- HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi
- Quan sát, trả lời
+ Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang
+ Được viết bởi 3 nét
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS theo dõi GV viết trên bảng lớp
- HS theo dõi
- HS viết bảng con (2 - 3 lần)
- Đọc cụm từ ứng dụng
- HS lắng nghe
- HS quan sát, trả lời :
+ 2,5 li
+ 1,5 li
+ 1li
- HS trả lời : Thanh nặng dưới â (thuận), thanh huyền trên a (hoà)
- Viết nối nét với nhau
- Viết cách bằng con chữ o
- HS theo dõi
- HS viết bảng con (2 - 3 lần)
- HS lắng nghe
- Viết vào vở theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- HS nộp bài
- HS lắng nghe
- HS trả lời
+ Chữ hoa A
+ 3 nét
- HS lắng nghe
(Tiết 4)
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng :
+ Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng
* B

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 Tuan 1 20142015Danh gia nhan xet theo thong tu 302014.doc