Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng (tiết 1)
HS chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi:Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. Hiểu nội dung đoạn chính tả. Làm được bài tập phân biệt.
- Rèn kỹ năng quan sát, đọc, phân tích các từ khó trong bài chính tả. Viết đúng các âm vần và bài chính tả. Phân biệt được âm vần dễ lẫn.
- Giáo dục hs ý thức luyện viết và giữ giữ sách vở sạch đẹp
Ông tổ nghề thêu". - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 - HS đọc lại bài TĐ: Chim Sơn ca và bông cúc trắng. GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu đoạn viết. Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết. 6’ 2 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu. HS: Đọc thầm đoạn viết. - Viết từ khó 6’ 3 HS: đọc nối tiếp theo câu. - GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài 6’ 4 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn. HS: Viết bài vào vở 5’ 5 HS: đọc nối tiếp theo đoạn. - GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài 4’ 6 GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm. HS: Soát bài 3’ 7 HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV: Nhận xét. - GV: Thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Luyện viết: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Nhóm trình độ 3: Luyện đọc: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - Nghe - viết chính xác đoạn 2 của bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe - viết chính tả. - Giaó dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết. + Nhóm 3: - Đọc đúng rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm câu, dấu phẩy và cụm từ dài đọc và hiểu các từ ngữ mới, hiểu nội dung câu chuyện.(Trả lời các câu hỏi SGK) - Rèn kỹ năng đọc, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đọc, đọc rõ ràng . Phát triển lời nói qua các câu hỏi sgk. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu đoạn viết. Đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc thầm đoạn viết. - HS đọc lại bài TĐ: Ông tổ nghề thêu. 6’ 2 HS: Đọc thầm đoạn viết. - Viết từ khó GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo câu. 6’ 3 - GV: Đọc chậm bài cho HS viết bài HS: đọc nối tiếp theo câu. 6’ 4 HS: Viết bài vào vở GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn. 5’ 5 - GV: Đọc chậm bài cho HS soát bài. HS: đọc nối tiếp theo đoạn. 4’ 6 HS: Soát bài GV: cho học sinh đọc bài TĐ nối tiếp theo đoạn trong nhóm. 3’ 7 - GV: Thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. HS: đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. GV: Nhận xét. 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Luyện toán: BẢNG NHÂN 4, 5 (VBT) Nhóm trình độ 3: Luyện toán: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (VBT) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS thuộc bảng nhân 4, 5. Biết cách áp dụng bảng nhân 4, 5 trong làm tính và giải toán. - Rèn kỹ năng áp dụng bảng nhân 4, 5 trong làm tính và giải toán. - Giáo dục hs ý thức tự giác, chính xác trong làm tính và giải toán. + Nhóm 3: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 và giải toán có liên quan đến phép cộng các số trong phạm vi 10 000. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10 000 và giải toán có liên quan đến phép cộng các số trong phạm vi 10 000. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. II. Đồ dung: Nhóm2 : SGK. Nhóm3 : SGK . III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 8’ 1 GV: GTB: Ghi b¶ng * GT Giới thiệu bài học. - HD HS làm BT1 ( VBT). - HS đọc KT lại bài làm ở nhà 6’ 2 HS: làm bài tập trong VBT GV: HD HS làm BT1 (VBT) 6’ 3 - GV: Chữa bài tập 1 GV: HD HS làm BT2 (VBT) HS: HS: làm bài tập trong VBT 6’ 4 HS: làm bài tập trong VBT - GV: Chữa bài tập 1 GV: HD HS làm BT2 (VBT) 5’ 5 - GV: Chữa bài tập 2 GV: HD HS làm BT3 (VBT) HS: HS: làm bài tập trong VBT 4’ 6 HS: làm bài tập trong VBT GV: Chữa bài tập 2 GV: HD HS làm BT3 (VBT) 3’ 7 - GV: Chữa bài tập 3 HS: HS: làm bài tập trong VBT - GV: Chữa bài tập 3 2’CC- DD Củng cố lại ND bài học. Nhận xét tiết học. Giao bài học cho HS ở nhà --------------------------------------&---------------------------------------- Thứ 4 Ngày soạn :/1/2014 Ngày giảng:/1 /2014 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Tập đọc : VÈ CHIM. Nhóm trình độ 3: Toán: LUYỆN TẬP (Tr. 105) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS đọc đúng bài tập đọc: vè chim. Hiểu các từ mới trong bài. Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. Trả lời được các câu hỏi trong sgk. - Rèn kỹ năng đọc, ngắt nghỉ đúng, dấu câu và đúng nhịp trong bài vè. Phát triển lời nói tự nhiên qua các câu hỏi sgk. Trả lời câu hỏi trong Sgk. Đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. - Giáo dục hs yêu thiên nhiên, yêu quý bảo vệ các loài chim. + Nhóm 3: - Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện phép trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. * Bài 1, 2, 3, 4 (giải được 1 cách). II. Đồ dung: - Nhóm2 : Tranh SGK. - Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 1’ 4' ÔĐTC KTBC HS: Đọc bài Chim Sơn ca và bụng cỳc trắng. GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: Làm bài 1 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn Vậy 8000 - 5000 = 3000 - Nhiều HS nhắc lại cách tính - HS làm tiếp các phần còn lại ,nêu kết quả. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài 2 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm Vậy 5700 - 200 = 5500 -> Nhiều HS nhắc lại cách tính. 3600 - 600 = 3000 7800 - 500 = 7300 9500 - 100 = 9400 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. GV: Nhận xét - HDHS làm bài 3 8’ 3 GV: HDHS hiểu bài Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim ? - Tìm những từ ngữ để tả các loài chim ? - Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? HS: Làm bài 3 7284 9061 6473 - - - 3528 4503 5645 3756 4558 828 HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. GV: Nhận xét HD làm bài 4 cách 1 Bài giải C1: Số muối chuyển lần một là: 4720 - 2000 = 2720 (Kg) Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2 là: 2720 - 1700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Toán: LUYỆN TẬP (Tr. 104) Nhóm trình độ 3: Tập đọc : BÀN TAY CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS Nhận biết đường gấp khúc và tính được độ dài đường gấp khúc. - Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết về đường gấp khúc và tính độ dài của đường gấp khúc. - Giáo dục tính chính xác trong học toán cho hs. * Bài 1, 2, 3, 4 (giải được 1 cách). + Nhóm 3: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc đúng các dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. II. Đồ dung: - Nhóm2 : Tranh SGK. - Nhóm3 : phiếu BT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC HS: Lµm bµi 3 giê tríc. - GV: Gäi HS Hai bµ trng 5’ 1 GV: HDHS làm bài 1. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) Đáp số: 33 dm HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 2 Bài giải: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm GV: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 3 HS: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 a. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là ABCD. b. Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là ABC, BCD. GV: HDHS tìm hiểu bài - Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm những gì ? - Em hãy tưởng tượng và tả bức tranh gấp, cắt giấy của cô giáo - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm 5’ 6 GV: Nhận xét HS: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Chính tả: (Tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Nhóm trình độ 3: Thủ công : ĐAN NONG MỐT (tiết 1) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi:Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. Hiểu nội dung đoạn chính tả. Làm được bài tập phân biệt. - Rèn kỹ năng quan sát, đọc, phân tích các từ khó trong bài chính tả. Viết đúng các âm vần và bài chính tả. Phân biệt được âm vần dễ lẫn. - Giáo dục hs ý thức luyện viết và giữ giữ sách vở sạch đẹp. + Nhóm 3: - Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. Dồn được các nan tương đối khít và dán được các mép xung quanh tấm đan. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng cắt, kẻ, đan nong mốt. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: - Nhóm2 : Phiếu BT, SGK. - Nhóm3 : Bài mẫu, Giấy, keo, kéo III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 5' KTBC GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Giới thiệu tấm đan nong mốt GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá. - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây. 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết HS: HS quan sát, nhận xét. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết GV: HDHS cách đan 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết HS: Nhắc lại quy trình đan 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp GV: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. HS: Làm bài tập. Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo. Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Lấy điểm học kì I 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 3 a) chân trời, (chân mây) HS: Nhắc lại ND bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Nhóm trình độ 2: Thủ công : CẮT, GẤP PHONG BÌ (tiết 1) Nhóm trình độ 3: Chính tả: (Nghe-viết) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu: + Nhóm 2- HS học gấp, cắt, dán phong bì. - Rèn kỹ năng gấp, cắt, dán, trang trí đúng mẫu và đẹp với hình thức đơn giản. - Giáo dục hs tự giác và gìn giữ sản phẩm lao động. + Nhóm 3: - Nghe – viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT (2) a/b. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích các từ khó trong bài chính tả. Nghe - viết đúng các âm vần và bài chính tả. Phân biệt được âm vần dễ lẫn. - Giáo dục hs ý thức luyện viết và giữ giữ sách vở sạch đẹp. II. Đồ dung: - Nhóm2 : Phiếu BT, SGK. - Nhóm3 : Bài mẫu, Giấy, keo, kéo III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu mẫu phong bì thư. HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét mẫu. GV : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS quy trình gấp, cắt phong bì. HS: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS:Thực hành gấp, cắt phong bì. GV : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 GV: Chấm một số bài nhận xét - Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm HS: Làm bài tập 2a + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 Ngày soạn :/1/2014 Ngày giảng:/1 /2014 Tiết 1: Nhóm trình độ 2: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? Nhóm trình độ 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr. 106) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp. Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?. - Rèn kỹ năng nhận biết các loài chim theo nhóm thích hợp. Đặt và trả lời câu hỏi đúng và đủ ý . - Giáo dục hs luôn yêu thiên nhiên qua các loài chim và bảo vệ chúng. + Nhóm 3: - Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 - Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ các số đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực, cẩn thận trong làm tính, giải toán. * Bài 1(cột 1,2), 2, 3, 4 II. Đồ dung: - Nhóm2 : Tranh SGK. - Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 5' KTBC HS làm bài tập 2 tiết trước. HS làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài 1 theo mẫu Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến GV: HDHS làm bài tập 1 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 9000 +1000 = 10000 5’ 2 GV: HD HS làm bài 1 HS: Làm bài tập 1 5’ 3 a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. GV: Nhận xét HD bài 2 6924 5718 8493 4380 + + - - 1536 636 3667 729 8460 6354 4826 3651 GV: Nhận xét - HDHS làm bài3 HS: Làm bài 3 Bài giải Số cây trồng thêm được: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 : 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1246 (cây) HS: Làm bài 3 a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ? GV: Nhận xét HD bài 4 x + 1909 = 2050 x = 2050 - 1909 x = 141 x - 1909 = 2050 x = 3705 + 586 x = 9291 5’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả HS: Làm bài tập 5 HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau -------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Nhóm trình độ 2: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr. 105) Nhóm trình độ 3: Luyện từ và câu: NHÂN HÓA. ÔN VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Giải bài toán có một phép nhân, biết tính giá trị của biểu thức. - Rèn kỹ năng học thuộc lòng bảng nhân, giải bài toán có lời văn. Viết đúng kết quả các phép tính nhân trong bảng nhân . - Giáo dục hs thực hiện chính xác các phép tính trong toán học. + Nhóm 3: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b) - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: - Nhóm2 : Tranh SGK. - Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT. III. Hoạt động dạy và học : TG HĐ Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 5' KTBC GV: Gọi HS làm bài 3 T trước? HS: KT sự chuẩn bị của nhau 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 miệng 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30 2 x 8 = 16 3 x 8 = 24 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40 GV: HDHS làm bài 1 Đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa GV: Nhận xét - HD bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) HS: Làm bài 2 đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa. - Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm - HS đọc thầm lại gợi ý trong SGK trả lời ý 2 của câu hỏi. 7' 2 HS: Làm bài tập 2 a. 5 x 5 + 6 = 31 b. 4 x 8 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 50 GV: Nhận xét 5' 3 GV: NX -HDHs làm bài 3 Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa HS: Làm bài 3 a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây. b. Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc c. Để tưởng nhớ ông.lập đền thờ ông ở quê hương ông. 5' 4 HS: Làm bài 3 a. Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 3 x 3 = 9 (cm) b. Độ dài đường gấp khúc là: 2 x 5 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm GV: Nhận xét – HD bài 4. a. Câu chuyện kể trong bài Diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp b. Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. 5' 5 GV: Nhận xét – Sửa chữa. HS: Ghi bài 2’ CCDD GV: Nhận xét – Tuyên dương. ------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Nhóm trình độ 2: Kể chuyện: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Nhóm trình độ 3: Tự nhiên xã hội: THÂN CÂY (Tiếp) I. Mục tiêu: + Nhóm 2: - HS dựa theo gợi ý và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện và kể nối tiếp đoạn của câu chuyện. - Rèn kỹ năng kể tự nhiên, thể hiện ngữ điệu cử chỉ nét mặt. Phù hợp với nhân vật. - Giáo dục hs yêu thiên nhiên qua câu chuyện không hái, bắt chim mà phải luôn bảo vệ gìn giũ môi trường. + Nhóm 3: - Nêu được chức năng của thân cây. Kể ra ích lợi của một số thân cây. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát nêu được chức năng và lợi ích của thân cây. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dung: - Nhóm2 : Tranh SGK. - Nhóm3 : phiếu BT, Bộ ĐDHT. III. Hoạt động dạy và học : TG H§ Nhãm tr×nh ®é 2 Nhãm tr×nh ®é 3 1’ 4' KTBC HS: Kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. Nêu nội dung bài tiết trước. 5’ 1 GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện HS: - HS quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi . 5’ 2 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi HS trả lời câu hỏi. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 5’ 3 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm GV: Gọi các nhóm đại diện báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 5’ 4 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài. 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 : Âm nhạc học chung HỌC HÁT BÀI: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG I. Mục tiêu: - HS biết bài hát cùng múa hát dưới trăng là bài hát nhịp 3, 8; tính chất vui tươi, nhịp nhàng nhảy múa. - Hát đúng giai điệu, lời ca, biết thể hiện các tiếng có luyến. - Giáo dục tình bạn bè thân ái. II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát cùng múa hát dưới trăng. - Tranh minh họa bài hát. - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (35') HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (4' )- Hát lại bài "Em yêu trườngem" ? (2HS) - GV + HS nhận xét. B. Bài mới: (28') 1. Hoạt động 1: Dạy bài h
File đính kèm:
- Tuần 21.doc