Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc Bài : Tìm ngọc ( 2 tiết )
Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã.
-HS các nhóm làm trên băng giấy to.
-Lên dán bảng.
-Bạn trong nhà. -Chó, Mèo. -Gà “tỉ tê” với gà. Mở SGK tr 141. -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -HS luyện đọc các từ ngữ: gấp gáp, roóc roóc,nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục. -Luyện đọc các câu : Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.// -Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - HS đọc phần chú giải. -Chia nhóm : Trong nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2 : Khi gà mẹ mồi đi. Đoạn 3 : Gà mẹ vừa tới nấp mau Đoạn 4 : Phần còn lại. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét. -Đọc thầm. -Từ khi còn nằm trong trứng. -Gõ mỏ lên vỏ trứng. -Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.. -Nũng nịu. -Kêu đều đều “cúc cúc cúc” -1 em thực hiện “cúc .. cúc .. cúc” -Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc roóc”. -Khi mẹ “cúc . cúc .cúc” đều đều. -1 em đọc cả bài. -Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người. Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó. - Về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. ------------------------------------------------------- Toán Ôn tập phép cộng phép trừ (tt). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : • -Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. • -Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. -Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Giờ tan học của em là mấy giờ ? -Em xem truyền hình lúc mấy giờ tối ? -8 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? -GV gọi 1 em lên quay đồng hồ chỉ số giờ trên . -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết (có nhớ) trong phạm vi 100. Củng cố về tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. Củng cố về giải bài toán và nhận dạng hình tứ giác. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm. Bài 2 : -Nêu cách đặt tính và tính : 100 – 2, 100 – 75, 48 + 48, 83 + 17 -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV viết bảng : x + 16 = 20 -GV : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? -Viết tiếp : x – 28 = 14. -x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? -Viết tiếp :35 – x = 15 -Tại sao x = 35 – 17 ? Bài 4 : -Vẽ hình và đánh số từng phần. -Yêu cầu HS kể tên các hình tứ giác ghép đôi, ghép ba, ghép tư. -Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ? -Nhận xét. 3.Củng cố : - Giáo dục tính cẩn thận khi làm tính. - Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách xem giờ, ngày tháng. -16 giờ 30. -8 giờ tối. -20 giờ. -1 em lên quay đồng hồ. -Tự làm bài. -3 em lên bảng làm. Nêu cách đặt tính và tính. Lớp làm vở. -Tìm x. -Theo dõi. - x là số hạng chưa biết. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 1 em làm x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4 - x là số bị trừ. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - HS thực hiện. x – 28 = 14 x = 14 + 28 x = 42 -Học sinh tự làm. -Vì x là số trừ. Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -Hình (1,2), Hình (1,2,4), Hình (1,2,3), Hình (2,3,4,5) -Có tất cả 4 hình tứ giác. -Khoanh câu D. -Học cách xem giờ, ngày tháng. -------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ Nghe viết : Tìm ngọc. Phân biệt ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc”. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết các con vật nuôi trong nhà rất có tình nghĩa. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc” . Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết. Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện “Tìm ngọc ” a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Đoạn văn nói về nhân vật nào ? -Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ? -Nhờ đâu Chó, Mèo lấy được ngọc ? -Chó, Mèo là những con vật như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -Trong bài những chữ nào cần viết hoa vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả : -GV nhắc nhở cách viết và trình bày. Đọc từng câu từng từ cả bài. -Đọc lại cho HS soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân biệt ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV phát giấy khổ to. -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). Bài 3 : Yêu cầu gì ? -GV : Cho học sinh chọn BTa hoặc BTb làm vào bảng con. -Nhận xét, chỉnh sửa . -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 284). 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Trâu ơi ! -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : trâu, ra ngoài ruộng, nông gia, quản công.Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Tìm ngọc. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Chó, Mèo, chàng trai. -Long Vương. -Thông minh mưu mẹo. -Thông minh, tình nghĩa. -4 câu. -Tên riêng và chữ đầu câu. -HS nêu các từ khó : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh. -Viết bảng . -Nghe đọc, viết vào vở. -Sửa lỗi. -Tìm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng chứa vần uy. -Trao đổi nhóm ghi ra giấy. - Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng. -Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét. -Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch. Tìm 3 tiếng có thanh hỏi, 3 tiếng có thanh ngã. -HS các nhóm làm trên băng giấy to. -Lên dán bảng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------- THỦ CÔNG Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được biển báo chỉ cấm đỗ xe. 3.Thái độ : Học sinh có ýthức chấp hành luật lệ giao thông. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Mẫu biển báo cấm đỗ xe. •- Quy trình gấp, cắt, dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông chỉ chiều xe đi. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét biển báo cấm đỗ xe. -Mẫu. -Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo chỉ chiều xe đi ? -Giáo viên hướng dẫn gấp. -Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe (SGV/ tr 227) -Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. -Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng. -Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo nửa ô. Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ. -Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh. Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán . Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. -GV hướng dẫn gấp (SGV/ tr 228). -Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán BBGT chỉ chiều xe đi. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. - Nhận xét. -Gấp cắt dán BBGT cấm đỗ xe. -Quan sát. -Nhận xét : Kích thước giống nhau, ø màu nền khác nhau. -Biển báo chỉ chiều xe đi là hình mũi tên màu trắng trên nền hình tròn màu xanh. -Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. -Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. -HS thực hành theo nhóm. -Các nhóm trình bày sản phẩm . -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu ai thế nào ? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. •-Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. 2.Kĩ năng : Đặt câu kiểu Ai thế nào ? 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Thẻ từ viết tên 4 con vật trong BT1, Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. -Tìm từ trái nghĩa với : hiền, khờ, chậm ? -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ? -Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Đôi mắt của bé Hà “ -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng vốn từ : Các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Trực quan : 4 Tranh -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. -Gv tổ chức cho HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật. -GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh. -Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ? -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Bảng phụ : Viết sẵn các từ. -Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh : -Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng). -Cao như sếu ( như cái sào). -Hiền như đất (như Bụt). -Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc). -Xanh như tàu lá. -Đỏ như gấc (như son, như lửa). Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -Nhận xét. -GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi . Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài. -HS làm phiếu BT. -dữ, lanh, nhanh. -nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa. -tròn xoe. -HS nhắc tựa bài. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. -Quan sát tranh. -HS trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật. -Mỗi đội 4 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa mỗi con vật. - Đại diện nhóm đọc kết quả : Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó -HS nhắc lại. - HS trả lời. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến -Nhận xét, bổ sung. -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm vở bài tập. -Nhiều em đọc bài viết của mình. -Nhận xét, bổ sung. -Hoàn chỉnh bài viết. -------------------------------------------------------- Toán Ôn tập phép cộng trừ (tt). I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : • - Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. •- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : thước thẳng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định ba điểm thẳng hàng. Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. Bài 1 : Vẽ các hình lên bảng. -Có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào ? - Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ? -Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? -Có bao nhiêu hình tứ giác ? -Hình chữ nhật, hình vuông là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ? -Tổ chức trò chơi “Thi tìm hình”. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm ? -Yêu cầu HS thực hành vẽ. -Phần b thực hiện tương tự. Bài 3 : Bài toán yêu cầu gì ? -3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? -Hướng dẫn : Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. -Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng ? -Hãy vẽ đường thẳng qua 3 điểm thẳng hàng ? -Nhận xét. Bài 4 : Yêu cầu HS tự vẽ. -Hình vẽ được là hình gì ? -Hình ngôi nhà gồm những hình nào ghép lại ? -Gọi 1 em lên chỉ. -Nhận xét. 3.Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, ôn lại về các hình đã học.. -Làm phiếu BT. -Thực hành xem lịch. -Quan sát hình. -Có 1 hình tam giác, hình a. -Có 2 hình vuông : hình d, g -Có 1 hình chữ nhật, hình e. -Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. -Có 2 hình tứ giác, hình b, c. -Có 5 hình tứ giác. Đó là hình : b,c,d,e,g. -2-3 em nhắc lại kết quả. -Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. -Chấm1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm chấm. Tìm độ dài 8 cm, sau đó chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng 8 cm. -Học sinh vẽ vào vở BT. -HS làm tiếp phần b. -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -Thao tác tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. -3 điểm A,B,E thẳng hàng. -3 điểm B,D,I thẳng hàng. -3 điểm D,E,C thẳng hàng. -Thực hành kẻ đường thẳng. -Học sinh tự vẽ hình theo mẫu. -Hình ngôi nhà. -Có 1 hình tam giác, 2 hình chữ nhật. -1 em lên chỉ hình tam giác, hình chữ nhật. -Hoàn thành bài tập. Ôn lại các hình đã học. -------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT Chữ ô, ơ hoa – Ơn sâu nghĩa nặng I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Ơ sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ Ô, Ơ hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ? -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7. Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút) -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : Nêu : Cụm từ này có nghĩa là gì ? -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết Ô – Ơ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 2 dòng 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng . -Cao 5 li. -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ. -3- 5 em nhắc lại. -2ø-3 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con Ô – Ơ . -Đọc : Ô, Ơ . -2-3 em đọc : Ơn sâu nghĩa nặng. -Quan sát. -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng. -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng. -Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : Ô, Ơ – Ơn . -Viết vở. -Ô, - -Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li) -Ô, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Ơn (cỡ vừa) -Ơn (cỡ nhỏ) -Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 36. ------------------------------------------------- Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 Toán Ôn tập về hình học I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : • - Xác định khối lượng (qua sử dụng cân). •- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm(qua xem giờ đúng trên đồng hồ). 2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT
File đính kèm:
- GAn tuan 17 CKTKN Moi.doc