Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc : bài: Sáng kiến của bé Hà

Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?

- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b

4. Củng cố – Dặn dò

- Tổng kết tiết học.

Dặn dò HS:

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc : bài: Sáng kiến của bé Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H
Ÿ Phương pháp: Trực quan.
ò ĐDDH: Chữ mẫu: H
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
Chữ H cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
- Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ). 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Ÿ Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Viết vở
Ÿ Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ò ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li
- t :1,5 li
- s : 1,25 li
- a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ô
- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái 
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
---------------------------------------------
Chiều 21/10: Luyện toán:
BÀI: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu: 
Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài).
Con đặt tính ntn?
Con thực hiện tính ntn?
Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
Viết 3 vào đâu?
Nhắc lại cách trừ.
Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
v Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
 	* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 	2, viết 2, nhớ 1.
	* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-------------------------------------------------------------------
Môn : Thể dục:
Gv bộ môn:
--------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt :
MÔN: CHÍNH TẢ : Tập chép
BÀI: NGÀY LỄ.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.
vHướng dẫn viết chính tả.
ò ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
Đoạn văn nói về điều gì?
Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài
c) Chép bài.
Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Hát
- HS đọc. 
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ 
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng.
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
MÔN: TẬP ĐỌC (TCT : 30)
BÀI: BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận, Vĩnh Long.
-Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Sáng kiến của bé Hà.
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi.
GV nhận xét.
3. Bài mới
 Giới thiệu: 
Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì thư.
v: Luyện đọc.
pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
ò ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
v Tìm hiểu bài.
ò ĐDDH: SGK 
Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong SGK.
Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào những ngàyKhi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS: 
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
---------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN : ( TCT 48)
BÀI: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Số tròn chục trừ đi 1 số.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v Phép trừ 11 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ò ĐDDH: Que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v:Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Luyện tập – thực hành.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.
 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8.
- Nghe và phân tích 
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
 - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
-----------------------------------------------------
MÔN: THỦ CÔNG : ( TCT 10)
BÀI : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2)
Hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Hoạt động 2 
Hoạt động 3
*Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
* Thực hành
- GV chia nhóm cho HS thực hành gấp thuyền
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn yếu.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá kết quả của HS
* Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét sự chhuẩn bị, ý thức học tập, kỹ năng thực hành của cá nhân và các nhóm.
- Dặn dò HS ôn lại các bài đã học, mang đồ dùng học tập cho giờ sau kiểm tra.
2 HS nhắc lại
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
Bước 2: Gấp 3 nếp gấp cách đều
Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
Bước 4: tạo thuyền phẳng đáy có mui
HS thực hành theo nhóm 
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm bạn.
-------------------------------------------------------------
MÔN: KỂ CHUYỆN : ( TCT 10)
BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
3Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập.
Kể chuyện theo tranh
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
v:Kể lại từng đoạn truyện
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
ò ĐDDH: Tranh
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
Đoạn 1:Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
v Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
-------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt : MÔN: TẬP ĐỌC 
BÀI: BƯU THIẾP.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới
v: Luyện đọc.
pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
ò ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b
2. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS: 
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp, nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
---------------------------------------------------------------------
Môn : Mĩ thuật :
GV bộ môn:
----------------------------------------------------------------
Môn : Thể dục :
Gv bộ môn:
------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( TCT 10)
BÀI:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập.
HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
v Tìm hiểu bài.
ò ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại
Họ nội
Oâng ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác
Oâng nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
 Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng.
--------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN : ( TCT 49)
BÀI: 31 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5
2Kỹ năng: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan.
Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 11 trừ đi 1 số 11 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
v Phép trừ 31 - 5
ò ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
* Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1

File đính kèm:

  • docGAn tuan 10 CKTKN Moi.doc