Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn : Tập đọc bài: Bông hoa niềm vui (tiết 1)
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút.
HS dưới lớp viết nháp
-2 em nêu : quét nhà , nấu cơm.
-Em quét dọn nhà cửa.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
ùt. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -2 em kể lại câu chuyện . -Bông hoa Niềm Vui. -Bạn Chi.-Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng nội quy. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện) -Nhận xét. -1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) -Vì bố của Chi ốm nặng. -2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. -Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã -Cô giáo và Chi. -Bông hoa cúc. -Xin cô cho em . ốm nặng. -Em hãy hái . -Thực hiện từng cặp HS kể. -Nhận xét bạn kể. -Chia nhóm kể theo nhóm -Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. ------------------------------------------------------------------------------ Môn : TOÁN ( TCT : 62) BÀI : 34 – 8 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8 - Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 34 - 8. a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 34 – 8. b / Tìm kết quả . -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que. -Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? -Vậy 34 - 8 = ? -Viết bảng : 34 – 8 = 26. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 3 : -Bài toán thuộc dạng gì ? -Hãy tóm tắt và giải. -Nhận xét, cho điểm. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -34 – 8. -Nghe và phân tích. -34 que tính, bớt 8 que. -Thực hiện 34 – 8. -Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính. -1 em trả lời. -Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời) -Đầu tiên bớt 4 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó và 6 que rời là 26 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 26 que tính. -34 - 8 = 26 -Vài em đọc : 34 – 8 = 26. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới -8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết 26 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -1 em đọc đề. -Đọc đề. Tự phân tích đề bài. -Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ. -2 em nêu. -HS làm vở BT. -1 em nêu. -Học cách đặt tính và tính 34 – 8. ----------------------------------------------------------------------------- MƠN :CHÍNH TẢ ( TCT : 25) Tập chép : Bài: Bông hoa niềm vui. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bông hoa Niềm Vui. a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? -Đoạn văn có những dấu gì ? -Truyền đạt : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. d/ Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng.Viết bảng con. -Chính tả (tập chép) : Bông hoa Niềm Vui. -1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé hiếu thảo, nhân hậu. -Theo dõi. -Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. -Dấu gạch gang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. -HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở.- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con. --------------------------------------------------------------- Môn : TOÁN (Se qar) BÀI : 34 – 8 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8 - Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : --------------------------------------------------------------------- MƠN :CHÍNH TẢ ( TCT : 25) Tập chép : Bài: Bông hoa niềm vui. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ----------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Môn : TẬP ĐỌC ( TCT : 39) Bài: Quà của bố. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. Hiểu : Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành,muỗm, mốc thếch. - Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Bông hoa Niềm Vui. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trực quan :Tranh : Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên). -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó : -Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107) Đọc từng đoạn . -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : Đọc cả bài. Đọc trong nhóm . Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : -Bố đi đâu về các con có quà ? -Quà của bố đi câu về gồm những gì ? -Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới nước”? -Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? -.Củng cố : Bài văn nói lên điều gì ? -3 em đọc và TLCH. -Quan sát và trả lới. -Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú dế. -Quà của bố -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS luyện đọc các từ ngữ: thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. -5-6 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// -3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Đồng thanh. -Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi ---------------------------------------------------------------- Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TCT : 13) Bài: Mở rộng vốn từ : từ ngữ về công việc gia đình. Cââu kiểu ai làm gì ? I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình). - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? 2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu : a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ? b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý. -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ liên quan đến công việc gia đình. Vận dụng để đặt câu theo kiểu Ai làm gì ? Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm miệng. -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm ba bài tập toán. Bài 3 : Bài viết. -Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu. -Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ? -Phát giấy to. -Phát thẻ từ. -Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố : Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? -Làm phiếu BT. a/. là học sinh giỏi. - thường gáy vào buổi sáng . - cho đàn gà ăn thóc. b/ thương yêu, quý mến. -Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình. -1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ. -HS làm miệng từng cặp nói chuyện với nhau. -Vài em lên bảng viết. -1 em đọc lại các từ vừa làm. -Tìm các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi : Ai? Làm gì? -1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ? -Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu) -Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút. HS dưới lớp viết nháp -2 em nêu : quét nhà , nấu cơm. -Em quét dọn nhà cửa. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. ------------------------------------------------------------------------- Môn : TOÁN ( TCT : 63) BÀI : 54 - 18 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. - Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54 -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Phép trừ 54 - 18 Mục tiêu : Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện được phép trừ dạng 54 - 18 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì -Viết bảng : 54 - 18 b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 : luyện tập. Bài 1 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ? -Nhận xét tiết học. -3 em lên bảng làm. -Bảng con. -54 - 18 -Nghe và phân tích. -54 que tính, bớt 18 que. -Thực hiện 54 - 18 -Thao tác trên que tính. Lấy 54 que tính, bớt 18 que, suy nghĩ và trả lời, còn 36 que tính. -1 em trả lời. -Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời) -Đầu tiên bớt 4 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. -4 bó bớt itếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que. -54 – 18 = 36 que tính. -Còn 36 que tính. -Vài em đọc :54 – 18 = 36 -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm Viết 54 rồi viết 18 ở dưới -18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu – và kẻ gạch ngang. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con. -Học cách đặt tính và tính 54 - 18 ------------------------------------ ---------------------------------------- Môn : THỦ CÔNG ( TCT : 13) BÀI : GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN/ TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn. 2.Kĩ năng : Gấp cắt dán được hình tròn. 3.Thái độ : Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Giới thiệu bài. Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét. Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét hình tròn dđược cắt bằng cách gấp giấy -So sánh MN với cạnh hình vuông ? -Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn. Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình. Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn -GV hướng dẫn gấp. Bước 1 :Gấp hình. Bước 2 : Cắt hình tròn. Bước 3 : Dán hình tròn (SGV/ tr 219). -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán hình tròn. -Quan sát. -HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét. -Độ dài bằng nhau. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -Bằng nhau. -HS thực hành. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. ----------------------------------------------------- Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 Môn : TẬP VIẾT ( TCT : 13) Bài: Chữ l hoa – Lá lành đùm lá rách. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ L hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ L hoa. Bảng phụ : Lá, Lá lành đùm lá rách. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ K, Kề vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Mục tiêu : Biết viết chữ L hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ L hoa cao mấy li ? -Chữ L hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ L hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ L vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Khi viết chữ Lá ta nối chữ L với chữ a như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. 3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ L hoa, Lá lành đùm lá rách. -Cao 5 li. -Chữ K gồm3 nét cơ bản : nét cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. -3- 5 em nhắc lại. -2ø-3 em nhắc lại. -Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến ĐK 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con L - L -Đọc : L. -2-3 em đọc : Lá lành đùm lá rách. -Quan sát. -1 em nêu : Chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. -1 em nhắc lại. -5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. ----------------------------------------------------- Môn : TOÁN ( TCT : 64) BÀI : Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Biểu tượng về hình vuông. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, 34 – 8, 54 - 18. Giải toán có lời văn, biểu tượng về hình vuông. Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3: - Muốn
File đính kèm:
- GAn tuan 13 CKTKN Moi.doc