Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc bài: Bà cháu ( 2 tiết )

KL: Mỗi người đều có một gia đình.

-Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.

-Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng gia đình, vui vẻ

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Môn: Tập đọc bài: Bà cháu ( 2 tiết ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 : Dặn HS viết lại những từ đã viết sai.
* Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài ( tt )
-2 HS viết ở bảng lớp, lớp viết BC
-Nhận xét
-2 HS đọc đoạn chép 
-“ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
-Dấu ngoặc kép.
-Viết hoa
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết ở bảng con các từ khó : màu nhiệm, móm mém,dang tay,ôm,hiếu thảo.
-HS chép bài .
- Nghe và dùng bút chì sữa lỗi 
- 3 nhóm thi đua làm bài tập -
- Nhận xét , chọn nhóm thắng cuộc 
-1 HS đọc đề bài
- 2 HS làm ở bảng lớp , cả lớp làm ở bảng con . HS nhận xét và đọc.
-HS thảo luận nhóm.
-Đáp án: vươn vai,vương vãi,bay lượn,số lượng.
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: LTVC
Bài:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I/Mục tiêu:
-Nêu được một sô từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1)
-Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2)
II/Chuẩn bị : 
- 3 bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2
III/Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ : Gọi HS 1 trả lời bài 2 của tiết trước.
-HS2: Nêu những người thuộc họ nội, họ ngoại trong gia đình em.
-GV nhận xét và ghi điểm.
B/Giới thiệu bài : 
*Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
-YC HS đọc đề bài.
-YC HS thảo luận nhóm,tìm và ghi tên đồ dùng , ý nghĩa công dụng của mỗi đồ dùng. 
-YC HS đọc lại các từ.
*Bài 2 :
-YC HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”
-Tìm những từ ngữ chỉ những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
-Tìm những từ chỉ những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp
-Những từ vừa nêu trên là những từ chỉ gì?
-Những việc bạn nhỏ làm nhiều hơn hay ít hơn những việc bạn nhờ ông giúp?
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
-Gọi 1 số HS trình bày .
-GV nhận xét.
-Liên hệ thực tế:
C/Củng cố - dặn dò : Em hãy tìm thêm những từ chỉ đồ dùng trong nhà mà em biết.
* Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài ( tt )
-2 HS trả lời
-Nhận xét
- HS đọc đề bài.
-HS làm việc theo nhóm, gắn lên bảng . Nhận xét bài ở bảng phụ .
Lời giải:
1 bát hoa to để đựng thức ăn.
1 cái thìa để xúc thức ăn.
1 cái chảo có tay cầm để rán,để xào thức ăn.
1 cái cốc in hoa.
1 cái chén to có tai để uống trà.
2đĩa hoa đựng thức ăn.
1 ghế tựa để ngồi.
1 cái kiềng để bắc bếp.
1 cái thớt để thái thịt,thái rau,chặt xương
1 con dao để thái .
1 cái thang để trèo lên cao.
1 cái giá treo mũ áo.
1 bàn làm việccó 2 ngăn kéo.
1 bàn học sinh.
1 cái chổi để quét nhà.
1 cái nồi có 2 quuai để nấu thức ăn.
1 cây đàn ghi ta để chơi nhạc
-HS đọc đề bài sgk.
-2 HS đọc bài thơ.
-Đun nước, rút rạ.
-xách siêu nước,ôm rạ,dập bớt lửa,thổi bớt khói.
-là những từ chỉ hoạt động.
-Những việc bạn nhờ ông nhiều hơn việc bạn giúp ông.
-HS trả lời: Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
-HS trình bày 
-HS tự nêu theo hiểu biết của mình
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn:Toán
 Bài: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 –8 
I /Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ 12-8.Lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8
II /Chuẩn bị : Que tính,3 bảng phụ,bảng con.
III /Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ : 1HS Đặt tính rồi tính:51 – 35; 38 + 47
-Gọi 1 hs lên bảng thực hiện tóm tắt và giải bài 4 tiết 51.
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Nêu MĐYC
2/Giới thiệu phép trừ 12 -8.
* GV nêu : Có 12 que tính ,bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
-GV viết lên bảng: 12 – 8.
*YC HS thực hiện thao tác trên que tính để tìm kết quả.HD HS cách tháo 1 bó rồi bớt.
* Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm BC
-Yêu cầu HS nêu cách tính và cách đặt tính
3/ Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số.
-YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong bài học.
-YC HS nêu kết quả, mỗi hs nêu 1 phép tính .
-YC HS đọc đồng thanh, HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
4 / Luyện tập :
* Bài 1 a)Tính nhẩm .
- Yêu cầu HS tự làm bài .mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính.
-Hỏi: Vì sao kết quả 3 + 9 và 9+ 3 bằng nhau.
-Nêu nhận xét từng cột tính.
* Bài 2 : Tính.
-Gọi lần lược HS lên bảng, cả lớp tự làm bài vào bảng con. 2 HS nêu cách đặt tính và tính 12 - 6; 12 - 4 . Nhận xét bài ở bảng.
*Bài 4:
- Gọi hs đọc đề .
-GV HD HS phân tích bài toán.
-Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt và thảo luận nhóm trình bày bài giải ở bảng phụ.
C/Củng cố dặn dò: Thi đọc thuộc lòng bảng cộng.
* Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài (tt)
-2 HS làm bài.
-Bài 4: Đáp số: 25 kg táo
-Gv nhận xét.
-HS chú ý lắng nghe.
- Nghe và phân tích đề toán.
-Ta thực hiện phép trừ 12 - 8.
-HS thực hiện thao tác trên que tính và nêu kết quả , nêu cách bớt.
- HS làm bài tập 
- HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính . 12
 - 8
 4
-HS thao tác tên que tính để tìm ra kết quả.
-HS thực hiện lần lượt và nêu kết quả .
-HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
- 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. Nêu kết quả.
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
- 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con. 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 2 HS đọc đề.Phân tích đề theo nhóm đôi rồi trình bày trước lớp:
-Bài toán cho biết có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển vở màu đỏ.
-Tìm có bao nhiêu vở màu xanh. 
- Đại diện nhóm trình bày bài giải trên bảng,
-Các nhóm nhận xét.
 Bài giải:
 Số quyển vở bìa xanh có là:
 12 – 6 = 6 ( quyển vở )
 Đáp số: 6 quyển vở bìa xanh
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
I/Mục tiêu: 
Thực hành các kỹ năng đã học
+Học tập, sinh hoạt đúng giờ
+Biết nhận lỗi và sữa lỗi
+Gọn gàng, ngăn nắp
+Chăm làm việc nhà
+Chăm chỉ học tập
II/Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Giới thiệu bài: Ghi đề lên bảng
-Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học
-GV ghi lên bảng
B/Thực hành:
+Bài 1: Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ? YC các nhóm thảo luận xem :Mình đã biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu chưa? Nêu những mặt làm được và những mặt chưa làm được ? 
-Nhận xét đánh giá
Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì?
-Thảo luận nhóm tự đánh giá lại bản thân .
Bài 3:Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?
-Thảo luận nhóm đánh giá lại các bạn trong tổ đã sống gọn gàng ngăn nắp chưa?
Bài 4: Chăm làm việc nhà:Yêu cầu HS nêu những việc làm ở nhà.
-Gv nhận xét tuyên dương những em biết tham gia làm việc nhà 
Bài 5: Nêu ích lợi chăm chỉ học tập
-Nhận xét, đánh giá
C/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài“Quan tâm giúp đỡ bạn”
-HS đọc đề bài
-HS nêu tên các bài
-1 vài HS đọc
-1 vài HS trả lời
-Thảo luận N2 và tự đánh giá lại những mặt làm được và chưa làm được của bản thân và từ đó có kế hoạch học tập sinh hoạt tốt hơn.
-Nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
-1 vài nhóm lên trình bày
-1 vài HS nêu
-Thảo luận theo nhóm và đánh giá lẫn nhau.
-Nhận xét
-Thảo luận chung cả lớp.
-Lần lược HS xung phong kể những việc nhà mà bản thân đã làm để giúp đỡ ba mẹ.
-Vài HS nêu.
-Đánh giá tuyên dương các bạn trong tổ có kết quả học tập ngày càng cao.
 Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Toán
Bài:32 – 8 ( S/53 )
I /Mục tiêu :
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 -8.
-Biết giải bài toán có một phép trừ phép dạng 32 –8 .
-Biết tìm số hạng của một tổng.
II /Chuẩn bị : Que tính;Bảng phụ để các nhóm làm bài tập.
III /Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc bảng công thức : 12 trừ đi một số.
-Nhận xét và ghi điểm.
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Nêu MĐYC
2/Giới thiệu phép trừ 32 -8.
* GV nêu : Có 32 que tính ,bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
-GV viết lên bảng: 32 -8
*YC HS lấy bó 1 chục que tính và 2 que tính rời , tìm cách để bớt đi 8 que tính rồi báo kết quả. 
* Gọi 1 HS lên bảng làm phép tính ,cả lớp làm bảng con. 
-Yêu cầu HS nêu cách tính và cách đặt tính: 
3 / Luyện tập :
* Bài 1dòng1: Tính.( Giảm tải hàng 2)
- Yêu cầu HS tự làm bài .Gọi 5 HS lên bảng.Nêu cách đặt tính và cách thực hiện 1 số phép tính : 52 – 9 ; 62 –7 ; 82 –4.
* Bài 2 : (a,b )Đặt tính rồi tính.
-Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào bảng con.
-Gọi 2 HS nêu cách đặt tính và tính 72 và 7; 62 và 8; Cả lớp nhận xét.
* Bài 3 : 
- Gọi 1 hs đọc đề .
-HD HS phân tích đề.
-Hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
-Các nhóm thảo luận ggiải bài toán vào bảng phụ,đính lên bảng
*Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Hỏi x là gì trong các phép tính của bài.
-Muốn tìm số hạng .... làm thế nào?
-YC 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bài vào bc.
C/Củng cố dặn dò: Nêu lại cách đặt tính và cách tính 32 - 8
-Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau.
-2 HS trả lời bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
-Ta thực hiện phép trừ 32 -8.
-HS thực hiện thao tác trên que tính và nêu kết quả , nêu cách bớt.
- HS làm bài tập 
- HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính .
- 5 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con. Nêu cách đặt tính và cách tính.
- 2 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào bảng con. 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- 1 HS đọc đề.
-HS phân tích đề.
-Nghĩa là bớt đi. trừ đi.
-3 HS đại diện nhóm trình bày bài giải.
-Các nhóm nhận xét.
 Bài giải :
 Số nhãn vở Hoà còn lại là:
 22 – 9 = 13 ( nhãn vở )
 Đáp số: 13 nhãn vở
-1 HS đọc đề.
-X là số hạng chưa biết 
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-HS làm bài.
-Nhận xét
-Vài HS nêu
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Tập đọc
 Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu
-Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.
-Trả lời được CH 1, 2, 3 ; HS khá, giỏi trả lời CH4
II/Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần hướng dẫn hs ngắt giọng.
III/Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Bà cháu” trả lời câu hỏi 2,3 
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài :“Cây xoài của ông em”
2.Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Các bước tiến hành giống như các tiết trước.
-Luyện đọc những từ khó :
- HD HS đọc ngắt giọng câu khó đọc ở bảng phụ:Mùa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
-Kết hợp giải thích từ mới ở SGK .
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài .
-Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
H1:Tìm hững hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
H2:Quả xoài cát chín có mùi ,vi,màu sắc như thế nào?
H3:Tại sao mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông?
H4:Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
4.Luyện đọc lại:HS khá, giỏi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
C/Củng cố - dặn dò :
-Bài văn nói lên điều gì?
-Qua bài văn em học tập được điều gì?
* Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài:Sự tích cây vú sữa.
- 2 hs đọc bài “Bà cháu”và trả lời câu hỏi .
- H/S chú ý lắng nghe 
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó: cây xoài, lẫm chẫm,lúc lủi, dịu dàng,đậm đà, xôi nếp hương
- HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu cần ngắt giọng.
-Xoài cát.
-Cuối đông hoa nở trắng cành ,đầu hè quả sai lúc lủi,trông từng chùm quả to đu đưa theo gió đưa theo gió.
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà,màu sắc đẹp,quả lại to.
-Để tưởng nhớ , biết ơn ông đã trồng cây xoài cho con cháu có quả ăn
-Vì xoài rất thơm ngon bạn nhỏ đã quen ăn từ thuở nhỏ,lại gắn liền với kỉ niệm của ông trồng.
-3 HS đại diện 3 nhóm xung phong thi đọc bài .Cả lớp nhận xét
-Miêu tả cây xoài cát và tình cảm nhớ thương của 2 mẹ con đối với người ông đã mất.
-Luôn nhớ, biết ơn .....
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Kể chuyện
 Bài: BÀ CHÁU
 I/Mục tiêu:
-Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu
-Biết kể lại toàn bộ câu chuyện đối với HS khá, giỏi 
II/Chuẩn bị: 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . 
III/Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ :
-2 HS kể lại câu chuyện : “ Sáng kiến của bé Hà”
B/Giới thiệu bài : GV nêu MT. 
*Hướng dẫn kể chuyện :
+Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện “Bà cháu ”bằng lời của em.
* Kể chuyện trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm dựa vào tranh, tập kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm và diễn đạt bằng lời của mình , kể tự nhiên 
* Kể trước lớp .
- Yêu cầu 3 HS của các nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn. 
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý :
+Tranh 1: 
-Trong tranh vẽ nhừng nhân vật nào?
-Bức tranh vẽ ngôi nhà như thế nào?
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
-Ai đưa cho 2 anh em hạt đào?
-Cô tiên dặn 2 anh em điều gì?
+ Tương tự hỏi với tranh 2,3,4.
b / Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Câu chuyện Bà cháu có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS phân vai dựng lại câu chuyện 
+ Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện 
+ Lần 2 : 2 nhóm phân vai thi dựng lại câu chuyện 
C/Củng cố - dặn dò :Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài (tt)
 - HS chú ý lắng nghe và nhận xét
- Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em , lần lượt từng em kể từng đoạn theo gợi ý,kết hợp cử chỉ, nét mặt, điệu bộ 
- HS chú ý lắng nghe .HS nhận xét bạn kể 
-Ba bà cháu và cô tiên.
-Ngôi nhà rách , nát.
-Rất khổ cựcấm cúng.
-Cô tiên.
-Khi bà mất sung sướng.
-Bà , 2 đứa cháu, cô tiên, người dẫn chuyện
- GV dẫn chuyện hs nhận vai kể lại chuyện .
- HS tự phân vai kể chuyện trước lớp .
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau
-Vài HS nêu
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: TNXH
 Bài: Gia đình
I/ Mục tiêu:
-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
II / Chuẩn bị :
- 5 Tranh vẽ SGK.
III / Các hoạt động :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A/Khởi động : Cả lớp hát : “ Ba ngọn nến ”
B/Giới thiệu bài : dẫn dắt giới thiệu vào bài.
3/ Bài mới :
*HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ.
+ B1:Làm việc theo nhóm.
-GV HD HS quan sát tranh ở SGK và tập đặt câu hỏi : Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn Mai. 
+ B2: Làm việc cả lớp:
* KL: Gia đình Mai gồm: Ông,bà,bố,mẹ,Mai và em của Mai.
-Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức khả năng của mình.
-Mọi người trong gia đình Mai đều phải thương yêu nhau,quan tâm giúp đỡ nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình.
*HĐ 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình.
+ B1: Từng em nhớ lại những việc làm thường ngày của mình.
+B 2: Trao đổi theo nhóm nhỏ.
+B3: Làm việc cả lớp .
-Gọi 1 số em chia xẻ với cả lớp.GV ghi các công việc lên bảng.
-GV đưa ra 1 số tình huống để các em trả lời.
* KL: Mỗi người đều có một gia đình.
-Tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình.
-Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng gia đình, vui vẻ
C/Củng cố dặn dò :
-Ở nhà em thường làm những việc gì để giúp đỡ
 gia đình.
-Nhắc nhở HS tham gia làm tốt việc nhà. 
-Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. 
- Cả lớp hát.
-Các nhóm quan sát tranh và thảo luận và nêu nhận xét:
Ông đang chăm sóc hoa.(H1)
Bà đang đón bé ở trường mầm non
Bố của Mai đang tra dầu vào quạt.
Mẹ của Mai đang nấu ăn,Mai giúp mẹ nhặt rau.
H5 cả gia đình Mai đang nghỉ ngơi
Lần lược HS xung phong trình bày trước lớp.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời miệng
-Các nhóm trao đổi.
-1 số HS trình bày trước lớp.
-Vài HS nhắc lại.
-Tự liên hệ bản thân
-Nghe dặn
-Vài HS nhắc lại.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Thể dục
 Bài:Trò chơi “bỏ khăn” Ôn bài thể dục
I/Mục tiêu : 
-Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. Tạo cho các em tính nhanh nhẹn và đoàn kết
II/ Địa điểm phương tiện :1. Địa điểm : Sân thể dục vệ sinh sạch sẽ.2. Phương tiện : Còi, kẻ sân
III/ Nội dung 
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung bài học
- HS đứng tại chỗ vỗ tay , hát
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc,
- Đi thường theo vòng tròn, khởi động các khớp
- Chơi trò chơi "Có chúng em" 
- Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản
- Ôn điểm số 1 -2 , 1 -2 theo đội hình hàng dọc,ngang,
 vòng tròn
+ Chia tổ tập luyện
- Ôn bài thể dục phát triển chung
+ Chia tổ tập luyện
+ GV sửa sai cho HS
+ Thi đua giữa các tổ
- Chơi trò chơi "Nhanh lên bạn ơi"
+ GV nêu tên và luật chơi
+ Chia đội chơi
3. Phần kết thúc - HS cúi người thả lỏng- Củng cố bài học Nhận xét, giao bài về nhà
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O (1)
 O
 O 
 O
 O O O O O O O O (3)
 (2)
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O
 O O O O O O O O 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Chính tả
 Bài: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác bài CT
-Trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được BT2, BT (3) /b
II/Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3 b
III/Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài củ :
Kiểm tra 2 HS: Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh, s/ x.
B/Giới thiệu bài : 
1.Hướng dẫn nghe - viết :
a / Ghi nhớ ND bài thơ.
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần .
-Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
-Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b / Hướng dẫn cách trình bày :
c / Hướng dẫn viết từ khó :
 -Yêu cầu HS viết : trồng, lẫm chẫm, lúc lủi,đu đưa, bàn thờ
d / Viết bài 
e / Soát lỗi : 
g / Chấm - chữa bài :
( Tiến hành tương tự như các tiết trước)
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả .
Bài 2 : 
-Gọi 1 HS đọc đề .
-Tổ chức cho HS làm bài tập theo cách chơi trò chơi: “ Thi tiếp sức ” 
- Gọi 3 nhóm lên bảng thi đua làm bài tập .
* Bài 3 :
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm , tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- 3 nhóm thi đua làm bài tập rồi trình bày kết quả.Nhận xét, tuyên dương
C/Củng cố -dặn dò :
- Dặn HS về nhà viết lại những từ đã viết.
* Nhận xét tiết học .
- 2 học sinh viết ở bảng lớp, cả lớp viết ở bảng con .
- Học sinh chú ý lắng nghe .
-Hoa nở .quả chín vàng.
-Mẹ chọn những quả ông.
- Trả lời các câu hỏi ở SGK.
- 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết ở bảng con các từ khó
- HS viết bài .
- Nghe và dùng bút chì sữa lỗi 
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 đội lên bảng thi đua điền từ :
-Nhận xét
Đáp án: -Lên thác xuống ghềnh
 -Con gà cục tác lá chanh.
-Gạo trắng nước trong.
-Ghi lòng tạc dạ.
- HS thảo luận nhóm, tìm từ ghi ở bảng phụ: 
-Đại diện nhóm lên trình bày
- Thương người như thể thương thân
- Các không ăn muối cá ươn
 Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Thủ công
 Bài:Ôn tập chủ đề gấp hình
I/ Mục tiêu: 
- Củng cố được kiến thức , kỉ năng gấp hình đã học . 
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi 
Đánh giá kiến thức , kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học. 
II/ Chuẩn bị : Các mẫu hình gấp 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định 
KTBC:
Gọi HS gấp thuyền phẳng đáy có mui 
Nhận xét 
Bài mới :
GV cho hs ôn tập :Em hãy gấp những hình đã học 
GV nêu mục đích của bài ôn tập gấp được một trong những sản phẩm đã học 
Hình gấp phải được thực hiện đúng qui trình cân đối , các nếp gấp thẳng, phẳng 
GV cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui 
 GV cho HS làm bài 
GV đến từng bàn quan sát khuyến khích những em gấp đẹp, đúng yêu cầu 
 Giúp đỡ uốn nắn cho những em còn lúng túng 
Nhận xét – dặn dò Nhận xét các hình các em đã gấp 
Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp 
Hát 
3HS thực hiện gấp 
theo dõi 
quan sát lại các mẫu gấp trên bảng 
cả lớp lấy giấy màu gấp một số hình đã học 
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Môn: Toán
 Bài:52 – 28 ( S/54 )
I /Mục tiêu 
-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 52 - 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 
II /Chuẩn bị :
Que tính, 3 bảng phụ
III /Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 hs lên bảng:
+HS 1: Đặt tính rồi tính: 52 –3; 22 –7.
+HS 2: Nêu cách đặt tính và tính của 32-8.
-Nhận xét và ghi điểm.
B /Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 
2/Giới thiệu phép trừ 52 

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc