Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức - Tuần 7 - Chăm làm việc nhà

Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.

- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.

- Vì An cảm nhận được tình thương yêu và lòng tin tưởng của thầy với em.

- Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, thương yêu.

- Rất yêu thương quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS.

- HS nghe.

 

doc47 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức - Tuần 7 - Chăm làm việc nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o nhiêu que tính ta làm thế nào
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS thực hiện 
- Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
b. Thực hành 
Bài 1:
- Gọi 1 HS tự làm bài 1.
 16 36 46 56 66
 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9
 20	 42 53 64 75
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
- Nhận xét.
Bài 4: HD làm bài 
GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.
- HS nghe và phân tích.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.
- Làm bài cá nhân.
 - HS tự nêu.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
Giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
16 +5 = 21 (điểm)
Đáp số: 21điểm
- Hs theo dõi trả lời miệng
Tập làm văn
KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
I. Mục tiêu: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1). Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
- HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3.
KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.Lắng nghe tích cực. Quản lí thời gian
II. Chuẩn bị: Tranh, SGK., thời khóa biểu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Kể chuyện theo trang
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).
- HD: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi
- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? - Bạn trai (Tường) nói gì?
- Bạn Vân trả lời ra sao?
- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
- Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút 
- Tranh 2 vẽ cảnh gì? Tường nói gì với cô?
- Yêu cầu HS tập kể tranh 2.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì, ở đâu?
- Bạn đang nói chuyện với ai?
- Bạn đang nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn nói gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét.
b. Luyện tập về thời khoá biểu 
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét.
c. Sử dụng thời khoá biểu 
Bài 3: GV nêu lần lượt các CH trong SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Đọc đề bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị viết (làm) bài
- Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây?
- Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút.
- Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường).
- Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”.
- Hai bạn đang chăm chú viết bài.
- Ở nhà bạn Tường. Mẹ của bạn.
- Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10.
- Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”.
- 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB)
- 1 HS đọc.
- Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp: Thứ2 :Chào cờ , Đạo đức, Tập đọc ,Tập đọc, Toán 
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS trả lời từng CH.
- Cả lớp nhận xét.
Tập viết
CHỮ HOA E, Ê
I. Mục tiêu: Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
- Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu trường lớp vì trường lớp là nơi hàng ngày em đến học tập và vui chơi
II. Đồ dùng: Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : Đ 
2. Bài mới: 
a. Quan sát và nhận xét: GV treo mẫu chữ E, Ê.
- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết v ừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b. Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét và hỏi:
? Những chữ nào cao 2,5 li?
? Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
? Riêng chữ t cao mấy li?
? Chữ r cao mấy li?
? Cách đặt dấu thanh ở đâu?
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét.
c. Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em 
- HS nêu.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
Thể dục
ĐỘNG TÁC NHẢY. TC: BỊT MẮT BẮT DÊ.
I. Mục tiêu: Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học. 
- Bước đầu biết thực hiện động tác nhảy của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
II. Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi.
III. Hoạt động dạy học
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vòng trong sân tập
Thành vòng tròn, đi thường.bước Thôi
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 6 động tác TD đ học:vươn thở,tay,chân,lườn,
 bụng,tồn thn của bi thể dục pht triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 b.Học động tác nhảy
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
*Ôn 7 động tác TD đ học
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
c.Trị chơi:Bịt mắt bắt dê.
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bi học v nhận xt giờ học
Về nhà ôn 7 động tác TD đ học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu: Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. Nội dung
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua:
- Chuyên cần, đi học đúng giờ
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục áo trắng, 
- Xếp hàng thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
- Tiến bộ:.
- Chưa tiến bộ: 
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Vệ sinh lớp, sân trường.
- Trực nhận tuần tới tổ: 
TUẦN 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
I. Mục tiêu: Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng .
*KNS: đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việcnhà phù hợp với bản thân.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tự liên hệ
- GV nêu câu hỏi.
? Ở nhà em tham gia những việc gì?
? Những việc đó do bố, mẹ phân công hay tự em làm?
? Bố, mẹ tỏ thái độ thế nào về việc làm của em?
? Em mong muốn được làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố, mẹ như thế nào?
- GV kết luận: 
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV chia lớp thành 2 nhóm
+ Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hòa sẽ...
+ Tình huống 2: Anh của Hòa nhờ Hòa nấu cơm, Hoà sẽ ..
- GV kết luận: SGV
Hoạt động 3: Trò chơi "Nếu ....thì"
- Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
- GV chia 2 nhóm: "Chăm" và "ngoan" 
- GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung (SGV)
- GV tổng kết trò chơi.
- GV tổng kết, dặn dò
- HS suy nghĩ , trao đổi với bạn bên cạnh
- HS trình bày trước lớp
- HS trả lời
- Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai
- Thảo luận lớp
- Mỗi nhóm 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc nội dung tình huống thì nhóm "ngoan" phải có câu trả lời tiếp nối bằng từ "thì" và ngược lại.
- Về nhà thực hành
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;biết ngắt,nghỉ hơi đúng;bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND:Cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người.
*KNS: Thể hiện sự cảm thông 
- Kiểm soát cảm xúc 
- Tư duy phê phán
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Luyện đọc
- Đọc mẫu: Đọc lời của Minh rủ háo hức,lời của 2 bạn ở đoạn cuối rụt rè, hối lỗi, lời bác bảo vệ nghiêm khắc nhưng nhẹ nhàng, lời cô giáo ân cần, trìu mến, khi nghiêm khắc.
- Đọc câu: HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
- Đọc từ khó: thầm thì,gánh xiếc,tò mò,cố lách,vùng vẫy, cổ chân, xấu hổ, thập thò, nghiêm giọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Đọc từng đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ
+Đến lượt Nam cố lách ra/thì bác bảo vệ vừa tới,/nắm chặt hai chân em://Cậu nào đây?/Trốn học hả.//
+Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào,/nghiêm giọng hỏi://Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?//
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn
- Nhận xét tuyên dương
TIẾT 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- HS đọc lại lời của Minh và Nam
? Các bạn định ra phố bằng cách nào?
? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại,cô giáo làm gì?
- Việc làm của giáo thể hiện thái độ thế nào?
? Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- Khi bị bác bảo vệ giữ lại vì sao Nam khóc?
? Người mẹ hiền trong bài là ai?
c. Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại bài(CN,từng đoạn)
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
 - GDHS:Yêu thương ,vâng lời và kính trọng,biết ơn thầy cô giáo.
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
- Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc.
- Đọc lời của Minh và Nam
- Chui qua chỗ tường thủng
- Cô nói với bác bảo vệ”bác nhẹ tay kẻo cháu đau .. đưa Nam về lớp”
- Cô rất dịu dàng,yêu thương học sinh.
- Cô xoa đầu Nam và an ủi
- Vì đau và xấu hổ 
- Là cô giáo
- Thi đọc
- Nhắc lại tựa bài
- Vì cô yêu thương HS vừa dạy bảo các em nên người,như đối với các con trong gia đình
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36 + 15
- Biết giải bài toán theo hình bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài 3
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a)Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Có 36 que tính lên thêm 15 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
? Trên bảng có mấy que tính? Có thêm mấy que tính nữa? Có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nêu kết quả và cách tìm
- Hướng dẫn đặt tính: viết 36,viết 15 dưới 36,sao cho các số thẳng cột với nhau,ghi dấu +,kẻ vạch
ngang, thực hiện phép tính từ phải sang trái).
 - Tính, HS nêu lại cách thực hiện phép tính
b)Thực hành
Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Lưu ý HS:viết các số thẳng cột với nhau
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
 16 26 36 46 56 
+ + + + + 
 29 38 47 36 25 
 45 64 83 82 81
Bài 2: HS đọc yêu cầu
- HS:đặt tính viết các số thẳng cột với nhau,thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- HS làm bài bảng con + bảng lớp 
a)36 và 18 b)24 và 19 
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Tóm tắt:
Bao gạo:46 kg
Bao ngô:27 kg
Cả hai bao:kg?
3. Củng cố
- HS lấy 36 que tính
- HS lấy thêm 15 que tính nữa.
- Có 36 que tính
- HS lấy 36 que tính
- Có thêm 15 que tính
- Tìm kết quả trên que tính
- Nêu kết quả và cách tìm
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách thực hiện phép tính
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
 36 24 
 + + 
 18 19 
 54 43 
- Đọc yêu cầu
Bài giải
Cả hai bao cân nặng là:
46 + 27 =73(kg)
Đáp số:73 kg
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ
- Biết nhận dạng hình tam giác. BTCL:1,2,4,5a
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài 1,4
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính. HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng 
 6+5=11 6+6=12 6+7=13 6+8=14
 5+6=11 6+10=16 7+6=13 6+9=15
 8+6=14 9+6=15 6+4=10 4+6=10 
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dẫn:các em tìm hiệu rồi điền vào các ô trống.
- HS làm bài theo nhóm. HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
 5
36
16
 9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 4: HS đọc yêu cầu
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? 
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm. HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
Bài 5: HS đọc yêu cầu
- Đánh số vào các hình,rồi ghép và đếm hình tam giác
- HS làm bài bảng con
? Có mấy hình tam giác?
? Có mấy hình tứ giác?
- Nhận xét sửa sai
3. Củng cố
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- HS đọc yêu cầu
- Nêu tên gọi các số trong phép tính
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày
- Đội một trồng 46 cây,đội hai trồng nhiều hơn đội một 5 cây.
- Đội hai trồng được bao nhiêu cây?
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- trình bày
- Làm bài tập bảng con
- Có 3 hình tam giác
- Dành cho HS khá giỏi
- Làm bài bảng lớp
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
- HS khá tập kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- HS lên bảng kể lại câu chuyện : “Người thầy cũ"
- Nhận xét cho điểm , vào bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. H/dẫn kể chuyện:
a. Kể trong nhóm
+ Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- GV kể mẫu.
- Cho cả lớp đọc lại cả bài 1 lần để nhớ nội dung câu chuyện.
- HS quan sát 4 tranh theo nhóm và kể.
Tranh 1: Hai nhân vật trong tranh là ai?
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ?
Tranh 2: Hại bạn có đi xem xiếc không ? vì sao ? 
Tranh 3: Tranh vẽ gì?
- Cô giáo đã làm gì khi bác bảo vệ bắt được hai bạn ?
Tranh 4: Cô giáo nói gì với Minh và Nam ?
- Hai bạn hứa gì với cô giáo? 
b. Kể trước lớp:
- HS thi kể từng đoạn truyện 
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS khá tập lại toàn bộ câu chuyện
- GV, HS bình chọn người kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài và tập kể cho người thân nghe.
- 2 HS kể lại câu chuyện "Người thầy cũ"
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm 1 lần.
- HS quan sát tranh lần lượt kể trong nhóm.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1, đựa vào tranh 1 và gợi ý.
- Minh và Nam.
- Ở ngoài có xiếc.. bỏ học đi xem xiếc.
- Hai bạn ra ngoài bằng một lỗ thủng .
- Hai bạn không đi xem xiếc được vì bị bác bảo vệ bắt được. 
- Cô giáo xin bác bảo vệ nhẹ tay đỡ Nam dậy phủi đất cát cho em
- Cô nhắc nhở 2 bạn .
- Hứa với cô là không trốn học và xin cô tha thứ cho.
- HS tập kể theo các bước.
- HS khá tập kể toàn bộ câu chuyện .
- HS bình chọn người kể hay.
- HS nghe dặn dò.
Chính tả
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập. 
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: nguy hiểm, cúi đầu, quý báu, lũy tre.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. H/dẫn tập chép:
a. Ghi nhớ đoạn văn cần chép:
- GV đọc mẫu.
- Đoạn trích trong bài văn nào?
- Vì sao Nam khóc?
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? Hai bạn trả lời như thế nào?
b. Hướng dẫn trình bày:
 - Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?
- GV nhắc HS viết tên bài giữa trang vở.
- Chữ đầu dòng, đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.Cho HS viết từ khó..
- Chấm - chữa bài.
3. H/dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu: Điền ao/au vào chỗ trống.
 - GV treo bảng phụ. Cho HS nêu cách làm.
 - Cho HS chữa bài, nhận xét , bổ sung.
Bài 3a:
- Cho HS tự làm, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- 2 HS viết bảnglớp
- Cả lớp viết vào nháp, nhận xét ,bổ sung.
- 2 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm theo
- Người mẹ hiền.
- Vì đau và xấu hổ
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ!..
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- HS viết tiếng khó hoặc dễ lẫn vào bảng con: Xoa đầu, bật khóc, nghiêm giọng.
- HS chép bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm nháp, một HS lên bảng làm, chữa bài:
a) Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
b) Trèo cao ,ngã đau.
Bài 3: Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
- Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới:
a. H/dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp câu. 
- Cho HS luyện đọc từ khó phát âm: trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói
- Cho HS đọc từng đoạn.
- Giúp HS hiểu các từ được chú giải sau bài
GV giải nghĩa thêm:
+ Mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc kính trọng.
+ Đám tang: lễ tiến đưa người chết.
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc ĐT
b. H/dẫn tìm hiểu bài:
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
? Vì sao An buồn như vậy?
? Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?
? Vì sao thầy không phạt An.
? Vì sao An hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập?
? Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy đối với An?( dành cho HS khá )
- Thầy giáo của bạn An là người thế nào?
- GV chốt bài
c. Luyện đọc lại:
- HS luyện đọc lại từng đoạn của bài
- Thi đọc phân vai
- GV khen ngợi HS có tiến bộ
C. Củng cố dặn dò:
- GV nêu ý nghĩa của câu chuyện (ND)
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó: trở lại lớp, lặng lẽ, khẽ nói
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi.
- Nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.
- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà
- HS đọc đoạn 3 trả lời.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng.
- Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An.
- Vì An cảm nhận được tình thương yêu và lòng tin tưởng của thầy với em.
- Nhẹ nhàng, xoa đầu, trìu mến, thương yêu.
- Rất yêu thương quý mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS..
- HS nghe.
- HS trả lời.
- HS nghe dặn dò.
Toán
BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.Các bài tập cần làm: Bài 1, Bài2(3 phép tính đầu), Bài3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bảng cộng
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2.doc