Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức - Tiết 1: Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( tiết 1)
Em có đồng tình với các bạn trong tranh không ? Vì sao ?
* Kết luận : Việc làm trong 2 tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.
. - Một số HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. - HS nghe. Tuần 19 Tiết : Đạo đức Bài : trả lại của rơi (tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2.Kĩ năng : HS trả lại của rơi khi nhặt được. * KNS : - Kĩ năng xác định gía trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ). - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 3. Thái độ : HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh tình huống hoạt động 1. - Bài hát Bà còng. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - Cần làm gì và tránh làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải trả lại người mất. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Thảo luận phân tích * Mục tiêu : giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi. - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp - Nội dung; 2 bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó cửa hàng lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Hai bạn phải làm gì bây giờ ? - Qua sự việc này các em rút ra điều gì? - GV nhận xét đa ra đáp án đúng và nêu kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 2 - tr 27) * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - Yêu cầu HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến * Kết luận : ý kiến a, c đúng, ý kiến b, d, e sai c) Hoạt động 3: Củng cố * Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học cho HS. - Cho HS nghe bài hát Bà còng - Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ? - GV kết luận : Bạn Tôm, bạn Tép trong bài nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. c) Củng cố, dặn dò: - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, cao dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 29. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn. - Một số nhóm HS lên đóng vai. - Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử. - HS làm bài. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi nêu nhận xét. - HS nghe bài hát. - HS thảo luận và trả lời Tuần 20 Tiết : Đạo đức Bài : trả lại của rơi (tiết 2) I/ Mục tiêu : 1. Học sinh hiểu: - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. * KNS : - Kĩ năng xác định gía trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ). - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. - HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3. HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh tình huống hoạt động 1. - Bài hát Bà còng. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - Cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - GV nh. xét và đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải trả lại của rơi khi nhặt được. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi - GV giới thiệu tình huống : + Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ... + Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ... + Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - GV yêu cầu thảo luận cả lớp. - Các em có đồng ý với cách ứng xử của các bạn đó không ? Vì sao ? - Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ? - Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? - Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? * Kết luận : + Tình huống 1 : Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. + Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất. + Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. b.Hoạt động2: Trình bày tài liệu - GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các t liệu đã sưu tầm đợc dưới nhiều hình thức - GV nhận xét đánh giá. * Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. c) Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - 4, 5 HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - Em rất vui. - HS trả lời. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện t liệu, cảm xúc của mình qua các t liệu. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Mỗi khi nhặt được của rơi Em đem đi trả cho người, không tham Tuần 21 Tiết 4: Đạo đức Bài 11 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Học sinh hiểu: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng : HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. * KNS : + Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác . + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . 3. TháI độ :HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 33’ 2’ A.KTBC: - Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - 2 học sinh trả lời. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao trong giao tiếp ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị cho phù hợp. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh vẽ - HS phán đoán nội dung tranh. * Cảnh 2 bạn nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một bạn đa tay muốn mợn bút chì. (vòng tròn từ miệng bạn đánh dấu hỏi ) - GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm, em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? * Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Nh vậy là Nam đã tôn trọng người khác và có lòng tự trọng. - 3 HS nhắc lại kết luận. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (BT 2 - tr 32) * Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. - Một số HS trình bày trước lớp. + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em có đồng tình với các bạn trong tranh không ? Vì sao ? * Kết luận : Việc làm trong 2 tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. - 3 HS nhắc lại kết luận. c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trớc những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. - Cho HS làm việc các nhân trên phiếu học tập. - GV lần lược nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ qua việc giơ các tấm bìa màu. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi : Vì sao em lại tán thành, lưỡng lự hoặc không tán thành. * Kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là sai, ý kiến đ là đúng. c) Củng cố, dặn dò:- Ghi nhớ : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 31. - HS phán đoán nội dung tranh. * Cảnh 2 bạn nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một bạn đa tay muốn mợn bút chì. (vòng tròn từ miệng bạn đánh dấu hỏi ) - Một số HS trả lời. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. - Một số HS trình bày trước lớp. - 3 HS nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc yêu cầu ở phiếu học tập. - HS làm bài. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi : Vì sao em lại tán thành, lưỡng lự hoặc không tán thành. - HS đọc ghi nhớ Tuần 22 Tiết : Đạo đức Bài : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết 2) I. Mục tiêu: . 1. Kiến thức: - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống khác nhau. - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2. Kĩ năng HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. * KNS : + Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác . + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Thái độ HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2. - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - Khi nào ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Nêu ghi nhớ của bài - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được người khác giúp đỡ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi giao tiếp với những người xung quanh. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: HS tự liên hệ * Mục tiêu : HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân - GV nêu yêu cầu : - Những em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể ? - GV khen những HS đã biết thực hiện nội dung bài học. b.Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu : HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận đóng vai theo từng cặp. + Tình huống 1 : Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật. + Tình huống 2 : Em muốn hỏi thăm chú công an đờng đi đến một nhà người quen. + Tình huống 3 : Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. - GV mời một vài cặp HS lên đóng vai trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm. * Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của ngời khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp. c, Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh, lịch sự” * Mục tiêu : HS thực hành nói lời đề nghị lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. - GV phổ biến luật chơi : Người chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp. Nếu là lời đề nghị lịch sự thì HS trong lớp sẽ làm theo. Còn nếu lời đề nghị cha lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác được yêu cầu. HS nào vi phạm luật chơi sẽ phải hát một bài. - Cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá. * Kết luận chung : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. c) Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở BT tr 33. - HS tự liên hệ. - HS thảo luận. - 3, 4 cặp lên đóng vai - Cả lớp thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị đợc giúp đỡ của các nhóm. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS lắng nghe luật chơi. - HS chơi trò chơi. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Tuần 23 Tiết :Đạo đức Bài : lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 1) I. Mụctiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng ngời khác và chính bản thân mình. 2. Kĩ năng : - Biết phân biệt hành vi đúng là hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự * KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và nghe điện thoại . 3. Thái độ : Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Đồ dùng dạy - học : - Bộ đồ chơi điện thoại. - Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KTBC: - Em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ cha ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể. - Nêu ghi nhớ của bài. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em sẽ học bài Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính: a) Hoạt động 1: Thảo luận lớp (BT1) * Mục tiêu : Giúp HS biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại. - GV mời 2 HS lên đóng vai hai bạn nói chuyện điện thoại - Khi chuông điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì và nói gì ? - Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại nh thế nào ? - Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không ? Vì sao ? - Em học được điều gì qua hội thoại trên ? * Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại, en cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn. b. Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại (BT 2 - tr 36) * Mục tiêu : HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lí. - Hãy sắp xếp thứ tự các câu thành đoạn đối thoại cho phù hợp : - Gọi HS nhận xét kết quả. + GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất * Kết luận : thứ tự là 1, 3, 4, 2 - Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ? - Bạn nhỏ trong tình huống đó đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại cha ? Vì sao ? c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi : + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV chốt lại ý kiến đúng * Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng ngời khác và tôn trọng chính mình. c) Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 31. - 2 HS lên đóng vai. Nội dung đoạn hội thoại : Vinh : (nhấc ống nghe khi có tiếng chuông điện thoại reo): A lô, tôi xin nghe. Nam : A lô, Vinh đấy à? Tớ là Nam đây Vinh : Vinh đây, chào bạn. Nam : Chân bạn đã hết đau cha ? Vinh : Cảm ơn ! Chân tớ đỡ rồi. Ngày mai tớ sẽ đi học. Nam : Hay quá, chúc mừng bạn ! Hẹn ngày mai gặp lại ! Vinh : Cảm ơn Nam. Chào bạn! - Một số HS trả lời. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS làm theo yêu cầu. - Một số HS trình bày trước lớp. - Một số HS trả lời. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung - 3HS nhắc lại kết luận. - HS nêu. Tuần 24 Tiết :Đạo đức Bài :lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng ngời khác và chính bản thân mình. 2. Kĩ năng : - Biết phân biệt hành vi đúng là hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự * KNS : Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và nghe điện thoại . 3. Thái độ : - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Đồ dùng dạy - học : - Bộ đồ chơi điện thoại. - Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 15’ 15’ 3’ A. KTBC: - Như thế nào là lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét và đánh giá. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Ghi đầu bài. 2) Các hoạt động chính : a) Hoạt động 1: Đóng vai (BT 4 - tr 36) * Mục tiêu : HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống - GV nêu yêu cầu : thảo luận và đóng vai theo cặp các tình huống sau : + Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. + Một người gọi nhầm số máy đến nhà Nam + Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - GV mời một số cặp lên đóng vai. - Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ? * Kết luận : Dù trong tình huống nào, em cũng cần cư xử lịch sự. b.Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại. - GV nêu tình huống, yêu cầu mỗi nhóm HS thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ? + Tình huống 1 : Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. + Tình huống 2 : Có điện thoại gọi cho bố, nhng bố đang bận. + Tình huống 3 : Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Trong lớp chúng ta những em nào đã gặp tình huống tương tự ? - Em đã làm gì trong tình huống đó ? - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào ? - Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy ? * Kết luận : Cần phải Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. c) Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở BT tr 37. - HS thảo luận và đóng vai. - 3, 5 cặp đóng vai, lớp nhận xét theo câu hỏi - HS nhắc lại kết luận. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến - HS liên hệ thực tế. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Tuần 25 Tiết:Đạo đức Bài : lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức Học
File đính kèm:
- dao duc lop 2.doc