Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức - Bài 1 : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)

Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.

+ đi nhẹ nói khẽ là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

+ Không đợc xả rác ra nơi công cộng.

+ Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.

 

doc65 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Đạo đức - Bài 1 : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc theo yêu cầu.
- Liên hệ em đã làm gì để giữgìntrườnglớpsạchđẹp?(HS
- HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do.
-- Liên hệ em đã làm gì để giữgìntrườnglớpsạchđẹp?(HS
 Tuần 15
Tiết : Đạo đức 
Bài: giữ gìn trường lớp sạch đẹp
( Tiết 2)
I .Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 - Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 2. Kĩ năng: 
 - HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn tưrờng lớp sạch đẹp.
 * KNS :
 - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
 1. GV: - Bài hát : Bài ca đi học.
 - 8 phiếu ghi các tình huống (cột A), cách ứng xử hoặ hậu quả (cột B).
 2. HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 2’
A.KTBC:
 - Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
- Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đóng vai xử lí tình huống
+ Mục tiêu : Giúp HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể. 
 - GV giao cho mỗi nhóm đóng vai xử lí một tình huống:
+ Tình huống 1 : Mai và An cùng làm trực nhật. Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ ...
+ Tình huống 2 : Nam rủ Hà :” Mình cùng vẽ hình Đô - rê - mon lên tờng đi !” Hà sẽ ...
+ Tình huống 3 : Thứ bảy, nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên, Long sẽ ... 
- GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. 
- GV đặt câu hỏi cả lớp thảo luận:
+ Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?(HSG)
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. 
Tình huống 1 : An cần nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.
+ Tình huống 2 : Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
+ Tình huống 3 : Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đi đến trường để trồng cây cùng các bạn. 
b.Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học
Mục tiêu : Giúp HS biết đợc các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình đã sạch đẹp cha và yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. Sau đó yêu cầu HS phát biểu cảm tưởng.
- GV kết luận : Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn tưrờng lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền vừa là bổn phận của các em. 
c) Hoạt động 3: Trò chơi Tìm đôi 
Mục tiêu : Giúp HS biết đợc phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- GV phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi
- GV kết luận chung : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em đợc sinh hoạt và học tập trong một môi tưrờng trong lành
 Trường em, em quý em yêu.
 Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- 2 học sinh trả lời.
- Các nhóm HS đóng tiểu phẩm.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhắc lại kết luận và ghi nhớ.
- HS nghe.
 Tuần 16
Tiết : đạo đức
 Bài 8: giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
 - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
 2. Kĩ năng:
 - HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
 * KNS: 
 - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự ,vệ sinh nơI công cộng .
 3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
II. Đồ dùng dạy - học : 
 1.GV: - Đồ dùng cho hoạt động 2.
 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2. 
 2. HS: Vở bài tập Đạo đức 2. 
III .Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 4’
A. KTBC
- Kiểm tra nội dung bài giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
+ Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Nêu ghi nhớ của bài giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu + ghi bảng
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh.
(BT 1- tr 26)
- Nội dung tranh vẽ gì? 
- Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì?(HSG)
- Qua sự việc này các em rút ra điều gì?
- GV nêu kết luận : Không nên chen lấn, xô đẩy làm mất trật tự nơi công cộng.
b.Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
(BT 2 - tr 27) 
- GV giới thiệu với HS 1 tình huống qua tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.
- Nội dung tranh: Trên ô tô, 1 bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?” 
- Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì?
- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, Vì sao?
- GV nêu kết luận.
c) Hoạt động 3: Đàm thoại
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? (BT 4 - tr 28)
- GV kết luận: Những nơi công cộng quanh ta
vệ sinh, trật tự mới là văn minh.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS làm phiếu điều tra và ghi 
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 26, 27.
- HS quan sát tranh phóng to ở vở BT tr 26.
- Một buổi biểu diễn văn nghệ ở sân trường. Một số HS đang xô đẩy nhauđểchenlên gần sân khấu 
- Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. 
- Không nên chen lán, xô đẩy.
- Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn.
- Một số HS lên đóng vai.
- Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử.
- 4 HS trả lời.
- Giữ trật tự vệ sinh nơ công cộng giúp mỗi trường trong lành, sạch sẽ.
- HS đọc ghi nhớ. 
- HS nghe.
 Tuần 17
Tiết: Đạo đức
 Bài: giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng( tiết 2)
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
 - Vì sao cần giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
 - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
 2. Kĩ năng: HS biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
* KNS: 
 - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng 
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự ,vệ sinh nơI công cộng
 3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
II . Đồ dùng dạy - học : 
 - Đồ dùng cho hoạt động 2.
 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2. 
 - Vở bài tập Đạo đức 2. - Phiếu điều tra
III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
Kiểm tra nội dung bài giữ trật tự vệ sinh nơi 
công cộng 
- Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra 
 - GV yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. 
- GV tổng kết lại ý kiến các HS lên báo cáo.
- GV nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
b.Hoạt động2: Trò chơi: “Ai đúng, ai sai”
- GV phổ biến luật chơi
+ Mỗi dãy lập thành 1 đội chơi, cử đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét các ý kiến đó đúng hay sai và giơ tay xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến đúng, đội ghi đợc 5 điểm.
+ Đội nào ghi đợc nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc 
- Nội dung:
-+ Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
+ đi nhẹ nói khẽ là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
+ Không đợc xả rác ra nơi công cộng.
+ Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
+ Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
+Bàn tán với nhau trong giờ kiểm tra.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát thởng cho đội thắng cuộc. 
c) Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên.
- GV nêu yêu cầu :
- Tình huống: Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em dặn khách phải tuân theo những điều gì? 
- VD:
1. Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng.
2. Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV khen những HS đã đa ra những lời nhắc nhở đúng
- Làm BT 3,5 tr 27, 28 vở BT Đạo đức.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học
- 2 học sinh trả lời.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS chơi mẫu
- HS chơi trò chơi
- HS suy nghĩ, sau 2’ một số HS lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
- 2 HS chữa bài. 
- Nhận xét.
 Tuần 18
Tiết : Đạo đức
Bài: thực hành kĩ năng cuối kì 1
 I . Mục tiêu : 
 Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 8 bài đã học. 
 II . Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học. 
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 III . Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: Kiểm tra nội dung bài giữ trật tự vệ sinh nơi 
công cộng 
- Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập cuối học kì 1. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Ôn bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. (GV phát phiếu học tập) 
- Em đã thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc nh thế nào ?
b.Ôn bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Khi chót mắc lỗi em cần phải làm gì ?
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- GV nêu tình huống ở bài tập 2.
+ Kết luận : Khi chót mắc lỗi, em cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.
c) Ôn bài 3: Gọn gàng ngăn nắp.
- Bài 3, 4 : Bày tỏ ý kiến
+ Kết luận : Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm.
d) Ôn bài 4: Chăm làm việc nhà.
Bài 5 : Bày tỏ ý kiến
Bài 6 : Xử lí tình huống
+ Kết luận : Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ
e) Ôn bài 5: Chăm chỉ học tập.
- Bài 7 : Thế nào là chăm chỉ học tập ?
- Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập ?
+ Kết luận : Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, đợc thầy cô và bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực hiện tốt quyền đợc học tập 
g) Ôn bài 6: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Yêu cầu HS làm bài 8, 9
+ Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó
h) Ôn bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Yêu cầu HS làm bài 10
- GV chốt lại ý kiến đúng
i) Ôn bài 8: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì ?
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?
- Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- 2 HS trả lời.
- Ghi vở
- 1HS đọc yêu cầu và các ý kiến
- Cả lớp làm bài, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS bày tỏ ý kiến.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét.
- Tiến hành tơng tự như hai bài trên.
- HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng.
- Một số HS trả lời.
- HS làm bài vào phiếu, nêu ý kiến và lí do tại sao
- HS làm bài trình bày ý kiến và nêu lí do tại sao.
- Một số HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS nghe.
Tuần 19
Tiết : Đạo đức 
Bài : trả lại của rơi (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
 Học sinh hiểu:
 - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. 
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 
 2.Kĩ năng : HS trả lại của rơi khi nhặt được.
 * KNS : 
 - Kĩ năng xác định gía trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ).
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 
 3. Thái độ :
 HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh tình huống hoạt động 1.
 - Bài hát Bà còng.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
- Cần làm gì và tránh làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? 
- Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải trả lại người mất. Ghi đầu bài. 
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Thảo luận phân tích 
* Mục tiêu : giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp 
- Nội dung; 2 bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó cửa hàng lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. 
- Hai bạn phải làm gì bây giờ ?
- Qua sự việc này các em rút ra điều gì?
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng và nêu kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 2 - tr 27) 
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
- Yêu cầu HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến
* Kết luận : ý kiến a, c đúng, ý kiến b, d, e sai
c) Hoạt động 3: Củng cố
* Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học cho HS.
- Cho HS nghe bài hát Bà còng
- Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ?
- GV kết luận : Bạn Tôm, bạn Tép trong bài nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
c) Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, cao dao, tục ngữ nói về không tham của rơi.
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 29.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn.
- Một số nhóm HS lên đóng vai.
- Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử.
- HS làm bài.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách :
+ Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành.
+ Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành.
+ Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết
- HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi nêu nhận xét.
- HS nghe bài hát. 
- HS thảo luận và trả lời
Tuần 20
Tiết : Đạo đức 
Bài : trả lại của rơi (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. 
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 
 2. * KNS : 
 - Kĩ năng xác định gía trị bản thân ( giá trị của sự thật thà ).
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. 
 - HS trả lại của rơi khi nhặt được. 
 3. HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh tình huống hoạt động 1.
 - Bài hát Bà còng.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu : 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC:
- Cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
- GV nh. xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học trước các em đã hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải trả lại của rơi khi nhặt được. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu : HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi 
 - GV giới thiệu tình huống :
+ Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ...
+ Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ...
+ Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ 
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- GV yêu cầu thảo luận cả lớp.
- Các em có đồng ý với cách ứng xử của các bạn đó không ? Vì sao ?
- Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ?
- Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ?
- Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
* Kết luận : 
+ Tình huống 1 : Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
+ Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất.
+ Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
b.Hoạt động2: Trình bày tài liệu
- GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các t liệu đã sưu tầm đợc dưới nhiều hình thức
- GV nhận xét đánh giá.
* Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
c) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh trả lời.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- 4, 5 HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Em rất vui.
- HS trả lời.
- 4 HS nhắc lại kết luận.
- HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện t liệu, cảm xúc của mình qua các t liệu. 
- 4 HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc ghi nhớ :
Mỗi khi nhặt được của rơi
Em đem đi trả cho người, không tham
Tuần 21
Tiết 4: Đạo đức
Bài 11 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức : Học sinh hiểu:
 - Cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống khác nhau.
 - Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 
 2. Kĩ năng : HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày.
 * KNS : + Kĩ năng nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác .
 + Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác . 
 3. TháI độ :HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. 
 II. Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2.
 - Vở bài tập Đạo đức 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5’
 33’
 2’
A.KTBC:
- Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì ? 
- Nêu ghi nhớ của bài. 
- 2 học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao trong giao tiếp ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị cho phù hợp. Ghi đầu bài. 
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
* Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh vẽ 
- HS phán đoán nội dung tranh.
* Cảnh 2 bạn nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một bạn đa tay muốn mợn bút chì. (vòng tròn từ miệng bạn đánh dấu hỏi )
- GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm, em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ?
* Kết luận : Mu

File đính kèm:

  • doclop 2 dao duc.doc