Bài giảng Lớp 1 - Tuần 9 - Toán (tiết 33) - Luyện tập
. Củng cố - dặn dò.
- GV thu một số bài chấm điểm
- Sửa sai một số lỗi HS sai nhiều.
- Thu vở còn lại về nhà chấm
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ TV, Tranh SGK - HS : Bộ ghép chữ TV, SGK, Bảng con.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: a. Đọc: Gọi HS đọc bài: tuổi thơ buổi tối túi lưới tươi cười Gọi HS đọc câu ứng dụng trong SGK: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ. b. Viết: - Cả lớp viết bảng con : uôi ươi nải chuối múi bưởi - GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Dạy vần ay. b.1: Nhận diện vần: - GV giới thiệu vần ay ghi bảng và phát âm mẫu. - Gọi 1 vài HS đọc ? Vần ay gồm âm gì với âm gì ghép lại? + Ghép vần: ay b.2: Đánh vần: Vần: - Gọi HS đánh vần và đọc trơn. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Tiếng và từ khóa: ? Có vần ay muốn có tiếng bay ta thêm âm gì ? ? Âm b đứng trước hay đứng sau ? + Ghép bảng: - GV ghi bảng: ?Tiếng bay gồm âm gì vần gì ghép lại. - GV chỉnh sửa lối phát âm cho HS. - GV giới thiệu tranh ghi từ máy bay lên bảng. b.3: Dạy vần : â - ây : Quy trình dạy tương tự) - GV nói cho HS hiểu ă, â không đi một mình, chúng chỉ xuất hiện với âm khác để thể hiện vần ở bài hôm nay â trong vần ây - GV chỉnh sửa phát âm cho HS + Nghỉ 5, c :.Đọc từ ứng dụng: - GV giới thiệu từ ứng dụng lên bảng ? Tìm tiếng có vần ay, ây - GV đọc mẫu, giảng từ. Cối xay : Cối dùng để xay tay, gồm 2 thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay được xung quanh một trục. Ngày hội: là ngày diễn ra lễ hội Vây cá: Cái vây của con cá Cây cối: Là từ dùng để chỉ các loại cây. d. Luyện viết: - GV viết mẫu - HD HS cách viết. - GV nhận xét sửa lỗi cho HS Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc a.1 Luyện đọc lại các vần đã học ở tiết. + GV HD HS đọc nhìn bảng lớp. + GV chỉnh sửa phát âm cho HS. a.2 : Đọc câu ứng dụng : ? Cho HS QS tranh + tranh vẽ gì ? ? Các bạn chơi những trò chơi gì ? - GV ghi bảng: ? Tìm tiếng có vần mới học. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS b. Luyện viết : - Gv nhắc nhở HS cách ngồi, cầm bút và nét nối giữa các chữ. Nhận xét, đánh giá ghi điểm. c. Luyện nói. - Gọi HS đọc tên bài luyện nói - GV cho HS QS tranh và hỏi : ? Tranh vẽ gì ? ? Hằng ngày em đến lớp bằng gì ? ? Bố mẹ em đi làm bằng gì ? ? Chạy, đi bộ, đi xe, đi máy bay thì cách nào là đi nhanh nhất ? ? Đi xe hoặc đi bộ trên đường chúng ta phải chú ý điều gì ? 4. Củng cố - dặn dò : - GV HD HS đọc bài SGK. + Trò chơi : “Tìm ghép tiếng có vần mới”. - Dặn HS học bài làm bài tập, tìm chữ có vần mới học ở nhà. - Xem trước bài 37. - Vần ay tạo nên từ a và y. ay - HS đọc : ay - Vần ay được tạo nên bởi âm a và y. - HS ghép bảng: ay - HS đọc cá nhân - đồng thanh a - y – ay / ay Có vần ay muốn có tiếng bay ta thêm âm b. Âm b đứng trước. - HS ghép tiếng : bay bay Tiếng bay gồm âm b và vần ay ghép lại, b đứng trước vần ay đứng sau. - HS đánh vần - đọc trơn (CN - ĐT) bờ - ay – bay / bay máy bay - Đọc cá nhân - ĐT cả bài - HS đọc : ớ ( â ) - HS đánh vần, đọc trơn vần, tiếng từ khóa. â - ây dây nhảy dây cối xay ngày hội vây cá cây cối xay, ngày, vây, cây - HS đọc tiếng có vần mới (CN - ĐT) - HS đọc cả từ (CN - ĐT) - HS QS theo dõi lắng nghe - Một vài HS đọc lại từ ngữ. - HS viết bảng con ay máy bay â ây nhảy dây - HS đọc : CN - ĐT - Vào giờ ra chơi, các bạn đùa nhau dưới sân trường. - Bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. - Tiếng chạy, nhảy , dây - HS đọc tiếng có âm mới học. - HS đọc cụm từ (CN - ĐT) - HS đọc cả câu (CN - ĐT) - HS viết vào vở tập viết. - HS đọc tên bài luyện nói. Chạy, nhảy, đi bộ, đi xe - Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đang đi xe máy, máy bay đang bay. Đi bộ Đi xe, đi bộ ... Máy bay Đi bên phải -----------------------**********--------------------------- Tự nhiên và xã hội ( 9 ) HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI I. Mục tiêu . Giúp HS biết : - Kể về những hoạt động , trò chơi mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Biết tư thế ngồi học, đi, đứng có lợi cho sức khỏe. - Có ý thức tự giác thực hiện nhưng điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. + Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK. GDBVMT: Giúp HS biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 9 SGK III.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày ? ? Chúng ta ăn uống như thế nào để có sức khỏe ?. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài . - GV giới thiệu trò chơi “ Hướng dẫn giao thông “ - GV hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu. + Khi quản trò hô “ Đèn xanh “ người chơi sẽ phải đưa hai tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài. + Khi quản trò hô “ Đèn đỏ “ người chơi sẽ phải dừng quay tay. + Ai làm sai thì hát 1 bài - GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp. Mục tiêu : Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành: - GV HD: Hãy nói với bạn bên cạnh tên các hoạt động hoặc trò chơi em thích hằng ngày. - HS từng cặp cùng nhau trao đổi và kể tên các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày. - GV mời 1 số HS kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình. - GV hỏi : Các trò chơi đó có lợi gì ? (hoặc có hại gì ) cho sức khỏe ? +GV kết luận : Có 1 số trò chơi và hoạt động rất có lợi cho sức khỏe nếu chúng ta thực hiện có khoa học như đi bộ vào buổi sáng, đá cầu vào buổi sáng hoặc chiều, nhảy dây vào buổi sáng ... Khi chơi các em phải cẩn thận nếu không có hại cho sức khỏe. c)Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu : Hiểu được nghỉ ngơi là cần thiết cho sức khỏe . Cách tiến hành: - GV cho HS QS các hình 20 và 21 SGK. - Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập thể dục, thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi thư giản? - Nêu tác dụng của từng HĐ - GV gọi 1 số HS trình bày . + Kết luận : Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại cho sức khỏe. d). Hoạt động 3 : Quan sát theo nhóm nhỏ. Mục tiêu : Nhận biết các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày. Cách tiến hành: - GV cho HS QS các hình 21 SGK chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế ? - HS trao đổi nhóm nhỏ theo hướng dẫn của GV. - Đại diện 1 vài nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại từ thế của các bạn trong từng hình - Cả lớp cùng QS và phân tích xem tư thế nào đúng nên học tập, tư thế nào sai ,sửa sai. + GV kết luận : Khi ngồi học, đi đứng trong các hoạt động hằng ngày chúng ta cần phải ngồi, đi đúng tư thế để khỏi cong vẹo cột sống và gù lưng. 4. Củng cố - dặn dò. * GDBVMT: ? Vậy để có sức khoẻ tốt ta phải thường xuyên làm gì? - Thường xuyên tập thể dục hằng ngày). ? Ngoài việc tập thể dục ta còn phải có thói quen gì hằng ngày? - Ta còn có thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh. - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: “Ôn tập, con người và sức khỏe” -----------------------------************------------------------ Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Toán (34 ) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về : + Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học. + Phép cộng một số với 0. II. Đồ dùng dạy học: - SGK + SGV, bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đề lên bảng b. Luyện tập Bài 1: Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài và chữa bài. - Nhắc HS viết thẳng cột với nhau - Gọi 2HS làm. - Dưới lớp làm vào bảng con.. - GV cùng HS theo dõi nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu cách làm chẳng hạn. + Muốn tính 2+1+2 ta lấy 2 cộng 1 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5 - Gọi 3 HS làm bài, lớp làm bảng con. Bài 3 : (CKT không y/c làm) Cho HS đọc thầm bài, nêu cách làm rồi tự làm và chữa bài: Trong các bài: 2+1...1+2; 1 4 ....4+1 Ta có thể điền ngay dấu = vào chổ chấm, không cần tính kết quả Vì trong phép cộng . Khi đổi các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. Bài 4 : Cho HS xem từng tranh. Nếu bài toán và viết phép tính ứng với tình huống trong tranh vào dòng các ô vuông dưới bức tranh 4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nối phép tính với kết quả của phép tính. 2 + 3 2 + 2 0 + 4 2 3 4 5 - GV nhận xét ghi điểm - Nhận xét tiết học - HD HS về nhà làm BT vào vở BT. - Xem trước bài, để KTĐT giữa kỳ I. - Hát - 2 HS lên bảng làm - HS nhận xét - HS nhắc lại Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính 2+1+2= 5 3+1+1 = 5 2+0+2 = 4 Bài 3: > < = ? 2+3 = 5 2+2 >1+2 1+4 = 4+1 2+2 < 5 2+1= 1+2 5+0 = 2+3 - 3 HS làm bài, lớp làm bảng con. Bài 4 : Viết phép tính thích hợp: - HS QS tranh a. Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa tất cả là mấy con ngựa? - Là 3 con ngựa. 2 + 1 = 3 b. Có 1 con vịt thêm 4 con vịt tất cả là mấy con vịt ? Là 5 con vịt. 1 + 4 = 5 - Đại diện 3 bạn trong 3 nhóm lên bảng chơi trò chơi - HS QS theo dõi. ........................*******............................ Học Vần Bài 37: Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng I / y - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Cây Khế. + HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng ôn tập, SGK... - HS : Bảng con . vở tập viết... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài: - Gọi 2 HS đọc: cối xay vây cá, ngày hội cây cối - 1 HS đọc câu ứng dụng SGK. - Lớp viết bảng con : ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ghi bảng b. Ôn tập: Ôn các vần - lập bảng ôn. - GV giới thiệu tranh phân tích vần : ai , ay a i ai a y ay - GV gọi HS lên bảng chỉ phát âm các chữ trên bảng. - GV chỉ gọi HS đọc. b.1 Ghép chữ thành vần: - GV gọi HS ghép các âm thành vần. - GV ghi bảng. - GV hỏi : Các ô trong bảng tô màu với ý nghĩa gì ? (Các ô này không ghép được vần) - GV chỉ bảng HS đọc các vần được ghép. b.2: Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu ghi bảng. - GV đọc mẫu giải thích từ - Gọi HS đọc. c. Luyên viết: - GV viết mẫu - HD HS cách viết. - GV nhận xét sửa sai cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc : + Đọc bài tiết 1. - GV gọi HS đọc lại các vần đã học và từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng ụng : - Cho HSQS tranh và hỏi. Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. - Gọi HS đọc từng dòng thơ. - Gọi HS đọc cả đoạn thơ. - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu. b. Luyện viết: - GV HD HS viết từ tuổi thơ, mây bay vào vở tập viết. - GV QS theo dõi. c. Kể chuyện : - GV treo tranh minh họa câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên truyện. - GV kể diễn cảm câu chuyện theo tranh. - GV gọi đại diện nhóm kể theo tranh. - Gọi lớp nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nêu ý nghĩa: Không nên tham lam. 4. Củng cố- dặn dò : - GV chỉ bảng ôn . HS theo dõi và đọc - HS ghép tiếng có vần vừa học - Dặn HS học lại bài (làm BT vào vở BT); nhà học bài và xem trước bài eo, ao - HS đọc CN - ĐT i y a ai ay â ây o oi ô ôi ơ ơi u ui ư ưi uô uôi đôi đũa tuổi thơ mây bay - HS đọc CN – ĐT - Vài HS đọc - HS viết bảng con tuổi thơ mây bay - HS đọc: CN - ĐT - Mẹ đang quạt cho bé ngủ Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. - Cá nhân - ĐT - HS đọc : CN - ĐT - Vài HS đọc - HS viết vào vở tập viết Cây khế - HS theo dõi câu chuyện. - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm thi kể. Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em một cây khế ở góc vườn. Người em ra làm nhà cạch cây khế và ngày ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. Tranh 2: Một hôm, có một con đại bàng từ đâu bay đến. Đại bàng ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Tranh 3: Người em theo dại bàng bay đến hòn đảo đó và nghe lời đại bàng chỉ nhặc lấy một ít vàng bạc chở về, người em trở nên giàu có. Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa ruộng vườn của mình. Tranh 5:Người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, đại bàng đuối sức. Vì chở qua nặng. Nó xả cách, người anh bị rơi xuống biển. ----------------*****---------------- Thứ năm ngày 13 tháng 10 măm 2011 Toán (35) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GHKI (Theo đề của nhà trường) -----------------********------------------ Tập viết (7) xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ , cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái…kiểu chữ viết thường. - HS viết đúng chính tả các từ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái + Rèn cho HS viết với tốc độ nhanh dần, cẩn thận, trình bày sạch đẹp. + HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1. II. Đồ dùng dạy học. - GV + HS : Chữ mẫu, phấn màu, vở tập viết, bảng con . . . III. Các họat động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng viết - dưới lớp viết bảng con từ : chú ý, cá trê - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài. b.HD HS QS và nhận xét. b.1: Cho HS QS chữ mẫu : xưa kia - Gọi HS đọc GV giải thích từ ? Từ nầy có mấy tiếng ? + 2 tiếng này được viết thành 2 chữ ? Chữ xưa gồm các con chữ nào ? ? Chữ kia gồm các con chữ nào ? ? Chữ nào cao 2 ô ly ? ? Chữ nào cao 5 ô ly? - GV tô khan HD cách viết. - GV viết bảng giải thích cách viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sửa sai. b.2 Các từ : mùa dưa, ngà voi, gà mái (Quy trình dạy tương tự). c. Thực hành. - HD HS cách ngồi, cầm bút, để vở, khoảng cách viết giữa các tiếng với tiếng, từ với từ . 3. Củng cố - dặn dò. - GV thu một số bài chấm điểm - Sửa sai một số lỗi HS sai nhiều. - Thu vở còn lại về nhà chấm - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Từ xưa kia có 2 tiếng: xưa và tiếng kia. xưa gồm : x + ư + a kia gồm : k + i + a Chữ cao 2 ô ly : x, ư, a, i Chữ cao 5 ô ly: k - HS QS theo dõi GV tô khan. xưa kia - HS đọc các từ CN - ĐT - HS viết theo hiệu lệnh GV mùa dưa ngà voi gà mái -------------------****---------------------- Tập viết (8) đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1: …kiểu chữ viết thường. - HS viết đúng chính tả các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. Rèn cho HS viết với tốc độ nhanh dần, cẩn thận, trình bày sạch đẹp. + HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1. II. Đồ dùng dạy học. - GV : Chữ mẫu, phấn màu. - HS : vở tập viết, bảng con . . . III. Các họat động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết. - Dưới lớp viết bảng con từ : xưa kia, gà mái - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài. b.HD HS QS và nhận xét. b.1 Cho HS QS chữ mẫu : đồ chơi - Gọi HS đọc - GV giải thích từ. ? Từ nầy có mấy tiếng ? - 2 tiếng này được viết thành 2 chữ. ? Chữ đồ gồm các con chữ, dấu thanh nào. ? Chữ chơi gồm các con chữ nào ? ? Chữ nào cao 2 ô ly ? ? Chữ nào cao 5 ô ly ? ? Chữ nào cao 4 ô ly ? - GV tô khan HD cách viết. - GV viết bảng giải thích cách viết. - GV nhận xét sửa sai. b.2:Các từ : tuơi cười, ngày hội, vui vẻ. (Quy trình dạy tương tự). c. Thực hành. - Gọi HS đọc lại 4 từ - HD HS cách ngồi, cầm bút, để vở, khoảng cách viết giữa các tiếng với tiếng, từ với từ. 4. Củng cố - dặn dò. - GV thu một số bài chấm điểm - Sửa sai một số lỗi HS sai nhiều. - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau. - Từ nầy có 2 tiếng đồ và tiếng chơi. đồ : gồm : đ + ô + \ chơi : gồm : ch + ơ + i Chữ : c, ô, ,i ,ơ. Chữ h. Chữ đ. - HS QS theo dõi GV tô khan. đồ chơi - HS viết bảng con tươi cười ngày hội vui vẻ - HS đọc CN – ĐT. - HS viết theo hiệu lệnh của GV. ………. .................********.......................... Thủ công (tiết 9) XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( tiết 2) I. Mục tiêu : - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản - Xé , dán đựơc hình tán lá cây, thân cây . Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. + Với HS khéo tay: Xé , dán đựơc hình cây đơn giản . Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán cân đối phẳng, cân đối. - Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thức, màu sắc khác. II. Chuẩn bị : - GV : Bài mẫu, quy trình xé dán hình cây - HS : Giấy màu, vở thủ công, hồ dán, khăn lau tay III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập HS - GV nhận xét 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu ghi đề bài lên bảng b. Thực hành : - Gọi vài HS nhắc lại quy trình xé dán hình cây đơn giản. - GV nhận xét, nhắc lại quy trình xé, dán hình cây đơn giản. - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu xanh lá cây, Một tờ màu xanh đậm (hoặc màu vàng) và đặt mặt có kẻ ô lên trên. - Yêu cầu HS đánh dấu vẽ và xé hình vuông có số ô tùy ý. - Xé 4 góc để tạo thành hình tán lá cây tròn. Tiếp tục đánh dấu và xé một HCN. - Xé 4 góc và để tạo thành hình tán lá cây dài. - Xé 2 hình thân cây. Màu của 2 thân cây phải là màu nâu. * Trong khi HS thực hành, GV theo dõi, uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS khi xé hình tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc - Khi xé hình thân cây không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. - Trước khi dán cần xắp sếp vị trí 2 cây cho cân đối. - Chú ý bôi hồ đều, dán cho phẳng vào vở thủ công. - Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay. 4. Nhận xét, dặn dò. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị giấy kẻ ô, bút chì, bút màu, hồ dán cho bài học sau ”Xé dán hình ngôi nhà”. ----------------******----------- Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2011 Học vần Bài 36: eo- ao I. Mục tiêu: - HS biết đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào Gió reo lao xao Bé ngồi thổi sáo. - Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ ghép chữ TV, Tranh SGK - HS : Bộ ghép chữ TV, SGK, Bảng con.. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài: Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. - 1 HS đọc câu ứng dụng trong SGK./ 77 - Cả lớp viết bảng con : ui, ưi, ươi , ây. - GV nhận xét bài cũ. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi bảng b. Dạy vần eo: b.1Nhận diện vần eo: - GV ghi bảng giới thiệu vần mới. - Giáo viên đọc mẫu gọi HS đọc. + Ghép bảng: ? Vần eo có mấy âm ghép lại âm nào đứng trước âm nào đứng sau? b.2: Đánh vần: Vần. - GV HD cho HS phát âm, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc CN - ĐT. Tiếng và từ khóa: ? Có vần eo muốn có tiếng mèo ta thêm âm và dấu gì? + Ghép bảng: - Giáo viên ghi bảng. - Gọi HS đánh vần - đọc trơn. - Giáo viên treo tranh hỏi đây là gì ? - Giáo viên ghi bảng. b.3:Dạy vần ao: Quy trình dạy tương tự vần eo. - So sánh vần eo và ao? + GV cho HS đọc lại hai vần. c. Đọc từ. - Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng lên bảng ? Tìm tiếng có vần eo , ao? - Giáo viên đọc mẫu, giảng từ. d .Luyện viết: - GV viết mẫu - giảng cách viết. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập : a. Luyện đọc. Giáo viên ghi bảng gọi HS đọc bài ở t 1. b. Đọc câu ứng dụng - Giáo viên cho HS quan sát tranh hỏi. ? Tranh vẽ gì ? - GV rút ra câu ứng dụng ghi bảng. - Tìm tiếng có vần eo , ao trong câu? - Giáo viên đọc mẫu c. Luyên viết : - Viết vào vở tập viết - Giáo viên HD HS cách ngồi, cầm bút Nhận xét. d. Luyện nói : - Gọi HS đọc chủ đề luyện nói. ? Trong tranh vẽ gì ? ? Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào ? - Khi nào em thấy có gió ? - Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời? - Em biết gì về bão, lũ? 4. Củng
File đính kèm:
- giao an lop 1(1).doc