Bài giảng Lớp 1 - Tuần 13 - Môn : Toán bài : Phép cộng trong phạm vi 7
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
3 HS nêu kết quả theo cột Thực hiện vơ ûbài tập và 3 HS nêu kết quả theo cột. a)Có 6 con vịt đang bơi, 2 con vịt ra khỏi hồ. Hỏi còn mấy con vịt? b)Có 6 con chim dang đậu trên cành, 2 con chim bay đi.Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim? Cộng rồi so sánh viết dấu thích hợp Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nha CHIỀU Môn : Toán nâng cao BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: -Thực hiện các phép tính cộng trong phạm vi 7 II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra III Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập biên soạn, vở BT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 5 HS làm một số phép tính bảng cộng 7 2.Bài mới: .Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1 a) 6 - 2 < 6 + .... 4 + .. = 7 + 0 b) 1 + 5 < ... + 1 7 + 0 = 6 + ... - làm thế nào để thực hịên BT này? Bài 2 2 + 3 + 2 = ;3 + 3 + 1 = ; 3 + 2 + 2 = 1+ 5 + 1 = ; 5 + 2 + 0 = ; 0 + 5 + 2 = Bài 3: Có 7 cái kẹo chia cho 3 bạn Hồng, Hoa, Bình. Tìm số kẹo của 3 bạn biết rằng số kẹo của Hồng nhiều hơn Hoa và số kẹo của Hoa nhiều hơn Bình 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp. Dành cho HS giỏi Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Kiểm tra vở chéo 3 HS lên bảng chữa bài. Dành cho HS TB, khá, giỏi Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Dành cho khá, giỏi HS làm vở toán và đọc kết quả Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Thủ công BÀI : CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH. I.Mục tiêu: -Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.Gấp hình theo kí hiệu quy ước. II Yêu cầu cần đạt : Biết các kí hiệu ,quy ước về gấp giấy - Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước III.Đồ dùng dạy học: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước. NX chung về việc chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 1.Kí hiệu đường giữa hình: Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm. . . . . . 2.Kí hiệu đường dấu gấp: Đường dấu gấp là đường có nét đứt ----------------------------------------------- 3.Kí hiệu đường dấu gấp vào: Có mũi tên chỉ hướng gấp. 4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau: Có mũi tên cong chỉ hướng gấp. Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công. 4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em. Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.Chuẩn bị tiết sau. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn. ------------------ Hướng gấp ra sau Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn. ----------------- Hướng gấp vào Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công. Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy… Môn: Tiếng Việt TỰ HỌC I Mục tiêu yêu cầu cần đạt: - Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học - Viết chính xác và tiến bộ II Chuẩn bị: - Vở rèn chữ viết, bảng III Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 51 HS viết bảng âm ôn, ơn, en, ên,ong, ông và các tiếng: chong chóng, con ngỗng, khen ngợi, 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 51 & 52 Hướng dẫn HS nối câu và điền vần vào vở BTTV Con dế mèn, đàn gà con, con công, chong chóng, nhà rông. Hoạt động 2: Luyện viết Thôn bản,ven biển, vòng tròn, công viên. HS viết bảng con Viết vào vở BT phần luyện viết HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 51 & 52. GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết Chấm chữa 3Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò : Tập viết ở bảng,xem bài mới. 6 học sinh.(,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu, Hoài, Tân) Học sinh viết bảng con. Nhắc lại Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : SGV trang 49 II.Yêu cầu cần đạt :Biết cách thực hiện tư thế đua một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng - Làm quen vứi tư théđứng đua một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi trò chơi và chơi theo đúng luật . III.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi … IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Tập hợp 4 hàng dọc, đứng tại chỗ vỗ tay và hát Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút) Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp. Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp. Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần. Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. 3.Phần kết thúc : Tập hợp học sinh. GV cùng HS hệ thống bài học. Cho lớp hát. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh xem Giáo viên làm mẫu. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS ôn trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông. Môn : Học vần BÀI : ĂNG - ÂNG I.Mục tiêu :SGK trang 178 II. Yêu cầu cần đạt: -Đọc và viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Luyện nói từ2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa,câu ứng dụng, luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ăng. Lớp cài vần ăng. Gọi HS đọc vần ăng. So sánh vần ăng với ăn. HD đánh vần vần ăng. Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào? Cài tiếng măng, phân tích tiếng măng. GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng. Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học? Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần âng (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?/ Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?/ Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?/Muốn trở thành con ngoan thì con phải làm gì? Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết.Chấm chữa 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. 5.Nhận xét,dặn dò: Nhận xét, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: con ong. N2: cây thông. Học sinh nhắc tựa. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. 6 em. HS so sánh. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm m đứng trước vần ăng. Toàn lớp.CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng măng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em HS so sánh. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng. CN 2 em, đồng thanh. Vần ăng, âng. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học, 4 em đánh vần tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV. Học sinh đọc bài. Học sinh lắng nghe. Môn : Toán BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7. I. Mục tiêu :SGV trang 94 II. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng cộng ;biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ III. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi HS lên bảng làm bài tập. Gọi HS nêu bảng cộng trong phạm vi 7. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 GV đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác? Làm thế nào để biết còn 6 tam giác? Cho cài phép tính 7 – 1 = 6. GV viết công thức : 7 – 1 = 6 Cho HS thực hiện que tính để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho cài bảng cài 7 – 6 = 1 GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1 Bước 2: HD HS thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên. Bước 3: HD HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. Dùng bảng trừ để tìm kết quả. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho HS nhắc cách tính gía trị của biểu thức. Bài 4: HS xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Trò chơi: Tiếp sức. Đọc bảng trừ trong phạm vi 7. 5.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. Tính: 5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 = 4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 = HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. Lấy bảy trừ một bằng sáu. HS cài :7 – 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6. HS thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 7 – 6 = 1 HS đọc lại công thức. 7 – 1 = 6 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. HS thực hiện theo cột dọc ở bảng con Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: Học sinh làm vở Học sinh chữa bài trên bảng lớp. a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam? b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng? Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : SGV trang II.Yêu cầu cần đạt :Biết cách thực hiện tư thế đua một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng - Làm quen vứi tư théđứng đua một chân sang ngang, hai tay chống hông. - Biết cách chơi trò chơi và chơi theo đúng luật . III.Chuẩn bị : - Còi, sân bãi … IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Tập hợp 4 hàng dọc, đứng tại chỗ vỗ tay và hát Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút) Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp. Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp. Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp. Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần. Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. 3.Phần kết thúc : Tập hợp học sinh. GV cùng HS hệ thống bài học. Cho lớp hát. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh xem Giáo viên làm mẫu. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS ôn trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông. Môn : Học vần BÀI : UNG - ƯNG. I.Mục tiêu:SGV trang 181 II .Yêu cầu cần đạt: -Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Luyện nói tư 2-4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo. III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa,câu ứng dụng, luyện nói IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng. Gọi HS phân tích vần ung. cài vần ung. So sánh vần ung với ong. HD đánh vần vần ung. Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào? Cài tiếng súng, GV ghi bảng, phân tích GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn tư.ø Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần, đọc toàn bảng. HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu. Dạy từ ứng dụng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2,Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Cho học sinh thảo luận và giải câu đố Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh và hỏi: Trong trang vẽ gì?/ Trong rừng thường có những gì?/Con thích nhất con vật gì trong rừng?/ Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?v...v Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. HS đọc GV Nhận xét cho điểm Luyện viết vở TV (3 phút).Chấm chữa Nhận xét cách viết 4.Củng cố : Gọi đọc bài 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : rặng dừa ; N2 : phẳng lặng. Học sinh nhắc lại. 1 HS phân tích, cài bảng cài. HS so sánh CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần ung và thanh sắc trên đầu vần ung. Toàn lớp. CN 1 em. Sờ – ung – sung – sắc – súng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng súng. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em HS so sánh 3 em.1 em. Toàn lớp viết Sung, thung,gừng, mừng. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần ung, ưng. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :SGV trang 96 II. Yêu cầu cần đạt: -Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7 III.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. - Bộ đồ dùng toán 1 IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: HS đọc bảng trừ trong PV 7. 4 HS lên bảng thực hiện các phép tính: â Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi HS theo bàn ,mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: HS nêu lại cách thực hiện bài này. Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện thế nào? Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp. Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho HS 5. Dặn dò: Học bài, xem bài mới. 3 HS 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4 Học sinh nêu: Luyện tập. -viết các số thẳng cột với nhau. Làm bảng con Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên Điền số thích hợp vào chố chấm. Điền dấu thích hợp vào chố chấm. Làm vở YC: HS viết được các phép tính sau: 3 + 4 = 7, 4 + 3 = 7, 7 - 3 = 4, 7 -4 = 3 Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7 CHIỀU Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học -Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều viết được các chữ, t
File đính kèm:
- Giao an lop 1 2 buoi tuan 13Fon VINI.doc