Bài giảng Lớp 1 - Tuần 12 - Môn : Toán bài : Luyện tập chung

HD viết bảng con:

 in, lá đèn pin, un, con giun.

GV nhận xét và sửa sai.

Đọc từ ứng dụng:

Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.

Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ

Đọc sơ đồ 2.

Gọi đọc toàn bảng.

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1942 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Tuần 12 - Môn : Toán bài : Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh được nâng cao về:
	-Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 4 & 5 
II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra
III Đồ dùng dạy học:
-Mô hình bài tập biên soạn, vở BT
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 5
HS làm một số phép tính bảng trừ 5 
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1 
 a) 5 - 2 > 5 – .... 
 4 + .. = 5 - 0 
 b) 1 + 2 < ... + 1 
 5 - .... = – 1 
- làm thế nào để thực hịên BT này?
Bài 2 
 5- 3 + 2 = ; 4 - 1- 2 = ; 3 + 2 – 5 = 
1+ 3 -1 = ; 2 - 2 + 0 = ; 0 + 5 - 3 =
Bài 3: HS làm quen với cách đọc bài toán có lời văn 
HS diễn đạt bài toán 5 trong vở BTT trang 47
4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
Dành cho HS giỏi
Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Kiểm tra vở chéo
3 HS lên bảng chữa bài.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Dành cho HS TB, khá, giỏi
HS làm vở toán và đọc kết quả
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI : ÔN TẬP CHƯƠNG: XÉ DÁN GIẤY.
I.Mục tiêu: Củng cố cách xé dán giấy
- Xé được một trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa,dán cân đối, phẳng
II Yêu cầu cần đạt	
- HS nắm được kĩ thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán.
-Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh.
III.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì,…
IV.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:Giới thiệu chương đã học
HS nhắc lại cách thực hiện các cách xé dán
 Giáo viên chép đề lên bảng để học sinh thực hiện
Đề: Em hãy chọn màu và xé, dán một trong các nội dung của chương?
Xé dán con gà con 
Xé dán hình quả cam.
Xé dán hình cây đơn giản.
Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
HS đọc lại đề và gợi ý HS chọn nội dung thích hợp theo bản thân.
Trước khi HS thực hành GV cho xem lại các sản phẩm đã học trong các tiết trước.
Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh khi hoàn thành công việc.
4.Đánh gía sản phẩm:
+Xếp loại hoàn thành:
Chọn màu phù hợp nội dung bài.
Đường xé đều, xé dán cân đối.
Cách ghép dán và trình bày cân đối.
+Xếp loại chưa hoàn thành:
Đường xé không đều, ùhình không cân đối.
Ghép dán hình không cân đối.
HS chọn bài đẹp trình bày trước lớp.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh đọc lại đề bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên .
Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán,
Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình.
GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh.
Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp.
Nêu tựa bài.
Môn: Tiếng Việt
TỰ HỌC
I Mục tiêu yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học 
- Viết chính xác và tiến bộ
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 46
HS viết bảng âm ôn, ơn, en, ên và các tiếng: ôn bài, mơn mởn, khen ngợi 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 46 & 47
Hướng dẫn HS nối câu và điền vần vào vở BTTV 
Thợ sơn, mái tranh, lay ơn, bến đò, mũi tên, cái kèn 
Hoạt động 2: Luyện viết
ôân bài, mơn mởn, khen ngợi, mũi tên
HS viết bảng con 
Viết vào vở BT phần luyện viết
HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 47.
 GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Tập viết ở bảng,xem bài mới.
Học sinh viết bảng con.
Nhắc lại
6 học sinh.(,Đạt, P.Hoàng,Toàn Hiếu, Hoài, Tân)
HS đọc theo nhóm
Chú ý Hoài, Nhã,Tân, 
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện ở vở Rèn chữ viết
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu :SGV trang 162
II. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
- Bước đầu biết thực hiện đưa một chân ra sau( mũi bàn chân chạm đát) hai tay giơ cao thẳng hướng
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. 
	III.Chuẩn bị: cịi, sân bãi
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở õ đầu:Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 
Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
,- Đưa hai tay ra trước.
 - Đưa hai tay sang ngang.
.Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
- Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
- Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng.
2.Phần cơ bản:
Học đứng kiểng gót hai tay chống hông, tập 1 đến 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng, tập 3 đến 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :Tập hợp Học sinh.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
HS ôn lại do lớp trưởng điều khiển.
HS thực hiện chạy theo YC của GV.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển.
Nêu lại nội dung bài học.
Môn : Học vần
BÀI : IN - UN
I.Mục tiêu SGV trang 162
II .Yêu cầu cần đạt :
	-Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun.
	-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
III.Đồ dùng dạy học: 
	-Tranh minh hoạ từ khóa. Câu ứng dụng. luyện nói.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng.
1 HS phân tích vần in.Lớp cài vần in.
Gọi học sinh đọc vần in.
So sánh vần in với an.
HD đánh vần vần in.
Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào?
Cài tiếng pin.
 Phân tích tiếng pin. HD đánh vần
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ 
Gọi đọc sơ đồ1 trên bảng.
Vần 2: vần un (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con:
 in, lá đèn pin, un, con giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ủn à ủn ỉn
Chín chú lợn con
Ăn đã no tròn
Cả đàn đi ngủ
 GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi của GV 
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: áo len. N2: mũi tên. 
Học sinh nhắc tựa.
1 HS phân tích.Lớp cài bảng cài.
6 em.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: in bắt đầu bằng i.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm p đứng trước vần in.
Toàn lớp.
CN 1 em.CN 4 em, đọc trơn 4 em.
Tiếng pin.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: i và u đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
in, xin, phùn, vun.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần in, un.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu nói.
HS đọc nối tiếp, kết hợp đọc bảng con 6 em.
CN 1 em
Toàn lớp.
Học sinh đọc bài.
Học sinh lắng nghe.
Môn : Toán 
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6.
I.Mục tiêu :SGV trang 86
 	II Yêu cầu cần đạt:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
III Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 6.
IV.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức.
2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn HS thành lập công thức:
 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6.
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu bài toán:
Nhóm bên trái có 5 tam giác, nhóm bên phải có 1 tam giác. Hỏi tất cả có mấy tam giác.
Bước 2: Hướng dẫn HS đếm số tam giác ở hai nhóm và nêu phép tính.
GV viết: 5 + 1 = 6 và cho HS đọc.
Bước 3: Giúp HS quan sát hình để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác. Do đó 5 + 1 = 1 + 5
GV viết: 1 + 5 = 6 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6
Hướng dẫn HS thành lập các công thức còn lại: 4 + 2 = 2 + 4 = 6 và 3 + 3 tương tự như trên.
HD HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho HS tính nhẩm kết qủa 
GV củng cố cho HS về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. 
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho HS nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng 4 + 1 + 1 
 Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng Bài 4:Hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4. Củng cố dặn dò : Đọc bảng cộng vừa thành lập
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
Học sinh hát 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
HS nêu: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác.
5 + 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 5 + 1 = 6.
Học sinh quan sát và nêu:
5 + 1 = 1 + 5 = 6
Vài em đọc lại công thức.
gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
HS nêu: 4 + 2 = 6
 2 + 4 = 6 
 3 + 3 = 6
HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng cột 1-3. cột 4-6 làm vở
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
lấy 4 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
HS làm bảng cột 1. Làm vở cột 2-3
a) Có 4 con chim đang đậu, thêm 2 con chim bay tới. Hỏi trên cành có mấy con chim?
b) Ở bãi xe có 3 chiếc xe đang đậu, thêm 3 chiếc nữa đến đậu. Hỏi bãi xe có mấy chiếc xe?
Học sinh nêu tên bài
Học sinh lắng nghe.
Thứ năm ngày12 tháng 11 năm 2009
MÔN : THỂ DỤC
BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu :SGV trang 162
II. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V
- Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông
- Bước đầu biết thực hiện đưa một chân ra sau( mũi bàn chân chạm đát) hai tay giơ cao thẳng hướng
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. 
	III.Chuẩn bị: cịi, sân bãi
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở õ đầu:Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ theo nhịp (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc 
Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
,- Đưa hai tay ra trước.
 - Đưa hai tay sang ngang.
.Ôn phối hợp 2 X 4 nhịp.
- Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V.
- Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng.
2.Phần cơ bản:
Học đứng kiểng gót hai tay chống hông, tập 1 đến 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng, tập 3 đến 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :Tập hợp Học sinh.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
HS ôn lại do lớp trưởng điều khiển.
HS thực hiện chạy theo YC của GV.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển.
Nêu lại nội dung bài học.
Môn : Tiếng Việt 
BÀI : IÊN - YÊN
I.Mục tiêu:SGV trang 245
II Yêu cầu cần đạt :	
	-Đọc và viết được iên, đèn điện, yên, con yến
 - Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Biển cả.
III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iên, ghi bảng.
1HS phân tích vần iên.Lớp cài vần iên.
HD đánh vần vần iên.
Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào?
Cài tiếng điện.
Gọi phân tích tiếng điện. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng điện. 
Dùng tranh giới thiệu từ “đèn điện”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng điện, đọc trơn từ đèn điện.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iên, đèn điện, yên, con yến.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng:
Cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ 
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề “Biển cả”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm
Đọc sách kết hợp bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
Luyện viết vở TV (3 phút)
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố : Gọi đọc bài
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : xin lỗi. N2 :vun xới.
Học sinh nhắc.
1 HS phân tích. Cài bảng cài.
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm đ đứng trước vần iên thanh nặng nằm dưới con chữ ê.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng điện.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yên bắt đầu bằng y.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Biển, viên, yên.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh biển.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Toàn lớp
CN 1 em
Môn : Toán
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6.
I.Mục tiêu :SGV trang 
II Yêu cầu cần đạt: 
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
III. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 6.
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi tên bài.
2 học sinh lên bảng làm bài tập.
Gọi HS nêu bảng cộng trong phạm vi 6.
Làm bảng con : 4 + 2 = ; 3 + 3 = 
2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Hướng dẫn HS thành lập công thức:
 6 – 1 = 5 và 6 – 5 = 1 
Bước1: Hướng dẫn HS quan sát mô hình rồi nêu bài toán:
Trên bảng cô đính bao nhiêu tam giác?
Gọi đếm. GV thao tác bớt đi 1 và hỏi:
Cô bớt mấy tam giác?
6 hình tam giác bớt 1 tam giác còn lại mấy tam giác?
Gọi cả lớp cài phép tính.
GV nhận xét bảng cài của học sinh.
Gọi nêu phép tính.GV ghi bảng
Vậy 6 tam giác bớt 5 tam giác còn mấy tam giác?
Gọi nêu phép tính cô ghi bảng.
GV ghi phép tính ở phần nhận xét.
Cho đọc lại công thức : 6 – 1 = 5 và 
6 – 5 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 – 2 = 4
 6 – 4 = 2
 6 – 3 = 3
tương tự như bước 1.
Bước3: Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 và cho HS đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV HS HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để tìm ra kết qủa 
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
HS tính nhẩm tìm kết qủa của phép tính GV củng cố cho HS về mối quan hệ giưa phép cộng và phép trừ thông qua ví dụ cụ thể, (phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng)
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho HS nhắc lại cách tính gía trị của 

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 2 buoi tuan 12Fon VINI.doc