Bài giảng Lớp 1 - Môn : Toán - Tuần 16 - Bài : Luyện tập
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ , rút từ ghi bảng.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ . Đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.Gọi đọc toàn bảng.
2(B.58) a. Với dạng BT này ta làm thế nào? Bài3 (B.58): Với dạng BT này ta làm thế nào? Bài 2 (B.59) GV hướng dẫn HS ứng dụng bảng cộng trừ Bài 3( B.59)HS nêu yêu cầu BT 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : học bài, xem bài mới. Hoàn thành các bài tập còn lại 3 HS Thực hiện trên bảng con, 3 học sinh làm bảng lớp. (1HS làm 4 phép tính) 2a.Lấy tổng trừ đi một số thì được số kia 2b.Ứng dụng bảng cộng trừ HS làm vở BT và3 HS nêu kết quả Điền dấu vào o âtrống Thực hiện vơ ûbài tập và 3 HS nêu kết quả. HS nêu BT và viết phép tính HS thực hiện vào vở BT Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nha CHIỀU Môn : Toán nâng cao BÀI : PHÉP CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được nâng cao về: -Thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 II .Yêu cầu cần đđạt : Thực hiện được các BT GV đưa ra III Đồ dùng dạy học: -Mô hình bài tập biên soạn, vở BT IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Đọc bảng cộng trừ trong phamï vi 10 HS làm một số phép tính bảng cộng 10 2.Bài mới: .Hướng dẫn học sinh làm BT Bài 1 Số liền trước 10 là số mấy? Số liền sau 9 là số mấy? Bài 2 a) 10 - 2 = 6 + .... 5 + .. = ... + 0 b) 3 + 6 < ... + 1 + 0 > 6 + 3 - làm thế nào để thực hịên BT này? Bài 3 5 + 4 - 2 = ;3 + 4 + 2 = ; 7 + 2 + 1 = 6+ 2 + 2 = ; 5 + 5 - 1 = ; 4 + 6 - 2 = Bài 4: 2+ ..+ 2=10; 3+ 3 + ...=10 ;7 +...+ 1 = 10 Bài 4 Có 10 HS ,cô giáo chia thành 3 nhóm không đều nhau.Hỏi mỗi nhóm có mấy em? 4.Củng cố – dặn dò: Nhận xét, tuyên dương 4.Dặn dò : học bài, xem bài mới. 3 HS Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp. Dành cho HS TB Dành cho HS khá, giỏi. Tính kết quả ở vế có phép tính đầy đủ để lựa chọn số thích hợp điền vào Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Kiểm tra vở chéo 3 HS lên bảng chữa bài. Dành cho HS TB, khá, giỏi Thực hiện vở toán và nêu kết quả. Dành cho khá, giỏi HS làm vở toán và đọc kết quả Dành cho đối tượng HS giỏi Có thể chia thành 3 nhóm như sau: 5-4-1; 6-3-1; 7-2-1; 5-3-2 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. Môn : Thủ công BÀI : GẤP CÁI QUẠT (Tiết 2) I.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp quạt giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 sợi chỉ màu. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhắc lại quy trình gấp quạt trên mẫu. Học sinh thực hành: Cho HS thực hành gấp theo từng giai đoạn. GV nhắc nhở học sinh mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ thật mỏng, đều buộc dây đảm bảo chắc đẹp. GV giúp đỡ những em lúng túng, giúp các em hoàn thành sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp tuyên dương. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái quạt giấy. 5.Nhận xét, dặn dò: về tinh thần học tập của các em. Chuẩn bị tiết sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu gấp cái quạt giấy. Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV qua từng bước. Học sinh trình bày sản phẩm. Học sinh nêu quy trình gấp. Môn: Tiếng Việt tự học BÀI 64 - 65 I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học - Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 65 II Chuẩn bị: - Vở rèn chữ viết, bảng III Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 64 HS viết bảng vần im, um, tôm hùm, cái kìm 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 65 Hướng dẫn HS , nối câu và điền vần vào vở BTTV :chim bồ câu, cái kìm, tôm hùm, Xâu kim, xem phim, chùm nhãn. Hoạt động 2: Luyện viết Con nhím, tủm tỉm HS viết bảng con Viết vào vở BT phần luyện viết HS viết vào vở Rèn chữ viết bài 65. GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết Chấm chữa 3Nhận xét tiết học, tuyên dương. 4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới. 6 học sinh Học sinh viết bảng con. 3 HS lên bảng Nhắc lại Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở vở BTTV Thực hiện ở nhà. Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : SGV trang II.Yêu cầu cần đạt: -Biết cách thực hiện phối hợp các thế đứng cơ bảnvà đứng đưa hai tay ra trước, đứng đua hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chéch hình chữ V -Thực hiện được đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước và sang ngang, hai tay chống hông. - Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. II.Chuẩn bị : Cịi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Cán sự tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ sau đó vừa đi vừa hít thở sâu (2 phút). Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Trò chơi: Chạy tiếp sức: GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi. GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử. Tổ chức cho học sinh chơi. 3.Phần kết thúc :Tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện động tác. Môn : Tiếng Việt BÀI : UÔM - ƯƠM I.Mục tiêu: SGV trang 333 II.Yêu cầu cần đạt: -Đọc và viết đúng các vần uôm, ươm, các từ cánh buồm, đàn bướm. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nó từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, các cảnh. III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ong, bướm, chim, các cảnh. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôm, ghi bảng. Phân tích vần uôm.Lớp cài vần uôm. So sánh vần ăm với uôm. HD đánh vần vần uôm. Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào? Cài tiếng buồm, Đánh vần tiếng buồm. Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”. Trong từ tiếng nào mang vần mới học ĐV tiếng buồm, đọc trơn từ cánh buồm. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươm (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ , rút từ ghi bảng. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ . Đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2.Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Ong, bướm, chim, cá cảnh ”. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm Đọc sách kết hợp bảng con GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi:Tìm vần tiếp sức: 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : thanh kiếm; N2 : âu yếm. Học sinh nhắc lại. HS phân tích, cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm uô. Toàn lớp. Bờ – uôm – buôm – huyền - buồm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng buồm. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em HS so sánh.3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em. Chuôm, nhuộm, ươm, đượm. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh Vần uôm, ươm. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Môn : Toán BÀI : BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10. I.Mục tiêu : SGV trang 110 II.Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng cộng trừ; biết làm tính cộng trừ trong phạm vi 10; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ III Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ như sách giáo khoa. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Cho học sinh nêu lại các công thức cộng và trừ trong PV đã học. 2.Bài mới :GT bài ghi tựa bài học. GV treo tranh phóng to như SGK, chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và trừ trong PV 10 tương ứng theo tranh vẽ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS sử dụng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa. Bài 2: Cho học sinh nêu cách làm. Cho học sinh làm VBT. Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 4 học sinh đọc. Học sinh khác nhận xét. HS nhắc tựa. Hai đội thi lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 dựa trên mô hình phóng lớn. HS đọc bảng cộng và trừ đã thành lâïp. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở vở và nêu kết qủa. Điền số thích hợp vào ô trống: 10 1 9 8 8 1 6 7 3 7 7 1 6 3 3 5 5 5 4 4 Học sinh làm bảng con: a) 4 + 3 = 7 (chiếc thuyền) b) 10 – 7 = 3 (quả bóng) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 MÔN : THỂ DỤC BÀI :THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu : SGV trang II.Yêu cầu cần đạt: -Biết cách thực hiện phối hợp các thế đứng cơ bảnvà đứng đưa hai tay ra trước, đứng đua hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chéch hình chữ V -Thực hiện được đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước và sang ngang, hai tay chống hông. - Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. II.Chuẩn bị : Cịi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Cán sự tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát Giậm chân tại chỗ sau đó vừa đi vừa hít thở sâu (2 phút). Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút) 2.Phần cơ bản: Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: Về TTĐCB. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau hai tay lên cao chếch chữ V. Nhịp 4: Về TTĐCB. Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần 2X 4 nhịp. Nhịp 1: Đứng đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2: Về tư thế đứng hai tay chống hông. Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4: Về TTĐCB. Trò chơi: Chạy tiếp sức: GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi. GV làm mẫu, cho 1 nhóm chơi thử. Tổ chức cho học sinh chơi. 3.Phần kết thúc :Tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện động tác. Môn : Tiếng Việt BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu: SGV trang 338 II.Yêu cầu cần đạt: -Đọc và viết được các vần có kết thúc bằng m. -Viết được các vần các từ ngữ ứng dụng từ bài 60-67. -Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh: Đi tìm bạn. III.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Đi tìm bạn. VI.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập - Cho biết vần trong khung là vần gì? Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra 3.Ôn tập các vần vừa học: a)Gọi HS lên bảng đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu HS chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu HS ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài GV sửa phát âm cho học sinh. Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Đi tìm bạn. GV kể câu chuyện cho HS nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn HS kể lại qua nội dung từng bức tranh. GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút). Chấm.Nhận xét cách viết. 5.Củng cố dặn dò:Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : ao chuôm ; N2 : cháy đượm. Học sinh nhắc lại. Am. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. 2 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu, đánh vần, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp CN 1 em Môn : Toán BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :SGV trang 112 II.Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán III.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi HS lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết qua.û -nêu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua ví dụ: 5 + 5 = 10 và 10 – 5 = 5 Em có nhận xét gì về kết qủa của 2 phép tính: 10 + 0 = 10 Và 10 – 0 = 10 Bài 2: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 3: (cột4-5) Ở dạng toán này ta thực hiện thế nào? Gọi HS nêu miệng BT Bài 4: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề toán GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 5 em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 10. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1. Lấy tổng trừ đi số này ta được số kia: 5 + 5 = 10, lấy 10 – 5 = 5 Một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó. Điền số thích hợp để có kết qủa đúng. So sánh số, HS làm VBT, nêu miệng kết qủa. Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn? Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Cả hai tổ có mấy bạn? Giải: 6 + 4 = 10 (bạn) Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. CHIỀU Môn : Tiếng Việt BÀI: NÂNG CAO I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học -Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập III .Đồ dùng dạy học: -Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc câu ứng dụng bài 64-65 & 66 HS viết : cánh buồm, thanh kiếm, âu yếm 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện viết bài chính tả GV đọc chậm các từ ngữ trong bài 66 & 67 Luyện viết các từ ngữ trong bà
File đính kèm:
- Giaoanlop1 2 buoituan16Fon VINI.doc