Bài giảng Lớp 1 Môn : Toán nâng cao bài : Giải toán có lời văn

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện.

GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.

GV HD HS kể qua nội dung từng bức tranh.

Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.

Đọc sách kết hợp bảng .

GV đọc mẫu 1 lần.

Gọi học sinh đọc.

GV nhận xét cho điểm.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 Môn : Toán nâng cao bài : Giải toán có lời văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 động GV
Hoạt động HS
1. KTBC: HS làm một số phép tính bảng cộng không nhớ trong pạm vi 20
2.Bài mới:
.Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Có hai thùng bánh, thùng thứ nhất đựng 14 gói bánh, thùng thứ hai đựng 7 gói bánh. Hỏi cả 2 thùng đựng tất cả bao nhiêu gói bánh.
Tóm tắt bài toán trên bảng.
Gọi HS đọc đề toán và nêu tóm tắt .
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 3 Số liền trước 19 là số mấy? 
 Số liền sau 17 là số mấy?
4.Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét, tuyên dương
4.Dặn dò : học bài, xem bài mới.
3 HS
Lớp bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Thùng Thứ nhất	: 30 gói bánh
Thùng Thứ hai	: 20 gói bánh
Cả hai thùng	: ? gói bánh
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
	Đáp số: 50 gói bánh
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái 	: 20 bông hoa
Mai hái 	: 10 bông hoa
Cả hai bạn hái 	: ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số bông hoa của Mai hái được.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Dành cho HS TB
Dành cho HS TB, khá, giỏi
Thực hiện vở toán và nêu kết quả.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI: KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I.Mục tiêu:	SGV trang 228
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. 
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
Nhận xét chung .
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
+ Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều nhau ?
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng 1 dòng kẻ ngang.
Đặt thước kẻ qua điểm A, B. Từ điểm A và điểm B ta đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý , đánh dấu điểm C và D. sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB.
Học sinh thực hành:
 Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương .
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán…
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát đoạn thẳng AB.
A
B
A
B
C
D
Hai cạnh đối diện của bảng lớp.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở .
Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.
Môn: Tiếng Việt tự học
BÀI 95 – 96
I Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: 
- Đọc viết thành thạo tiếng được tạo bởi vần và các âm đã học 
- Viết chính xác và tiến bộ, hoàn thành VBT bài 95-96
II Chuẩn bị:
- Vở rèn chữ viết, bảng
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra vở rèn chữ viết bài 95
HS viết bảng vần oanh, oach, oat, oăt, chim oanh, kế hoạch, lưu loát, loắt choắt.
 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 : Làm vở bài tập bài 95
Hướng dẫn HS, nối câu 
Điền vần oanh hay oach 
Hoạt động 2: Luyện viết
HS viết bảng con 
Viết vào vở BT phần luyện viết
GV tập cho HS khoảng cách, chú ý các nét đúng mẫu ,nhắc nhở tư thế ngồi viết
Chấm chữa 
3Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :Tập viết ở bảng,xem bài mới.
6 học sinh
Học sinh viết bảng con.
3 HS lên bảng
Nhắc lại
Bộ quần áo mới toanh; chúng em làm kế hoạch nhỏ; mẹ cắt khoanh giò.
Khoanh tay; thu hoạch
Mới toanh; kế hoạch
Thực hiện ở vở BTTV 
Thực hiện ở nhà. 
Thứ tư ngày 10 tháng 02 năm 2010
MÔN : THỂ DỤC 
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu: SGV trang 67
II Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện năm động tác vươn thở,
 tay, chân,vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TD phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
III.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc .
2.Phần cơ bản:
Học động tác toàn thân: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu. 
Lần 4 và 5 chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và toàn thân): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5 p.
GV nêu trò chơi sau đó gọi HS nhắc lại cách chơi. HS chơi thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: SGV trang 69
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết được các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã
 học.
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Chú Gà Trống khôn ngoan.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Tranh vẽ những gì?
Trong tiếng loa, ngoan có vần gì đã học?
Giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh đọc . 
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang .
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: GV sửa phát âm cho học sinh.
d)Tập viết từ ứng dụng:
GV HD viết từ. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát HS đọc và giúp đỡ học sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV HD HS kể qua nội dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao cảnh giác và khôn ngoan của gà trống.
Đọc sách kết hợp bảng .
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : hoạt hình; N2 : nhọn hoắt.
Cái loa và phiếu bé ngoan.
Oa, oan
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
 Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ .
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể. 
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Toàn lớp
CN 1 em
Môn : Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :SGV trang 148
II.Yêu cầu cần đạt: Có kĩ năng đọc,viết, đếm các số đến 20; biết 
cộng các số không nhớ trong phạm vi 20; biết giải bài toán.
III Đồ dùng dạy học
-Bộ đồ dùng toán 1.
IVCác hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
nêu cách vẽ đoạn thẳng cho trước. 
Dãy 1: Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Dãy2:Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài 10 cm.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: hướng dẫn làm bài, nên viết theo thứ tự từ 1 đến 20.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách làm dạng toán này.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài toán.
-Muốn tính tất cả có bao nhiêu cái bút ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài vừa học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh nêu.
2 học sinh nêu.
Học sinh hai dãy thực hiện 
Học sinh nhắc tựa.
Điền số từ 1 đến 20 và ô trống.
Điền số thích hợp vào ô trống
Học sinh làm vào tập và nêu kết quả .
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Ta lấy số bút xanh cộng số bút đỏ.
Giải
Hộp cái bút có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cái bút)
 Đáp số: 15 cái bút
Điền số thích hợp vào ô trống
học sinh làm VBT và nêu kết quả
Nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà thực hành các bài tập.
Thứ năm ngày 11 tháng 2 năm 2010
MÔN : THỂ DỤC 
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu: SGV trang 67
II Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện năm động tác vươn thở,
 tay, chân,vặn mình, bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài TD phát
 triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
III.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
IV. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu: Tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc .
2.Phần cơ bản:
Học động tác toàn thân: 4 -> 5 lần mỗi lần 2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu. 
Lần 4 và 5 chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Ôn 6 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng và toàn thân): 1 -> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5 phút.
Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 – 5 p.
GV nêu trò chơi sau đó gọi HS nhắc lại cách chơi. HS chơi thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động tác đã học ôn lại một vài lần và biểu diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học.
Môn : Tiếng Việt
BÀI : UÊ - UY
I.Mục tiêu: SGV trang 74
II.Yêu cầu cần đạt:
-Đọc và viết đúng các vần uê, uy, các từ: bông huệ, huy hiệu.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc sách .
Viết bảng con.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uê, ghi bảng.
GV nhận xét.
Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào?
Cài tiếng huệ.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ.
Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”.
Hỏi: Trong từ tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uy (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: 
uê, bông huệ, uy, huy hiệu.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
giới thiệu từ ứng dụng, rút từ ghi bảng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: 
GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói:
 GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng .
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
HS cá nhân 2-3 em
N1: khai hoang; N2: ngoan ngoãn
HS phân tích, cài, đánh vần.
Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê..
HS cài, phân tích, đánh vần.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, ĐT.
Tiếng huệ
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
So sánh 2 vần .
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS QS và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uê, uy.
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, .
 Thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, 
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói về phương tiện giao thông đã được đi và nói theo hướng dẫn của giáo viên.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng 
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm .
Môn : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : SGV trang 149
II.Yêu cầu cần đạt:
-thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
	-Biết giải toán có nội dung hình học.
III.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
`III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- cách thực hiện dạng toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán và sơ đồ tóm tắt
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm độ dài đoạn AC ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 1 cột.
Học sinh nhắc tựa.
Câu a: tính và ghi kết quả .
Câu b: Thực hiện từ trái sang phải 
Giải bảng con câu a, giải vào VBT câu b. Đọc kết quả.
Câu a: Xác định số lớn nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Câu b: Xác định số bé nhất trong các số đã cho để khoanh tròn.
Làm VBT và nêu kết quả.
Nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm..Thực hiện ở bảng con.
Đọc đề toán và tóm tắt.
AB dài 3 cm; BC dài 6 cm.
Tính đôï dài đoạn AC.
Lấy độ dài đoạn AB cộng độ dài đoạn BC.
Học sinh làm vở và nêu kết quả.
Học sinh nêu nội dung bài.
CHIỀU 
Môn : Tiếng Việt
BÀI: NÂNG CAO
 I.Mục tiêu: Rèn HS viết các chữ , từ đã học
-Viết chính tả được các tiếng đã học, làm một số bài tập điền chữ
II Yêu cầu cần đạt :
 HS các đối tượng đều viết được các chữ, từ đã học, làm được các bài tập
III .Đồ dùng dạy học:
-Vở kẻ ô li viết mẫu sẵn
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc câu ứng dụng bài 96, 97, 98 
Hoạt hình, nhọn hoắt, ngoan ngoãn khai hoang.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện viết bài chính tả HS viết bảng con từ khó: say, dát.
Viết các từ ngữ sau
Hoạt hình, nhọn hoắt, ngoan ngoãn khai hoang.
GV đọc chậm bài thơ:
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng phai chút gió.
4.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
3HS đọc bài
Lớp viết bài. 3 HS lên bảng
HS viết chính tả vào bảng
HS viết chính tả vào ûvở
Môn : Tiếng Việt
BÀI: RÈN ĐỌC
I.Mục tiêu: Rèn HS đọc các bài 95-98 
II Yêu cầu cần đạt : HS các đối tượng đều đọc được các bài đã học
III .Đồ dùng dạy học: -SGK
 IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : HS viết khoa học chỗ ngoặt
Đọc SGK bài 98. 
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc
GV ghi bảng các vần và từ ngữ ứng dụng đã học của bài 95-98 lên bảng. Tổ chức cho HS đọc nhiều lần 
HS mở SGK: Bài 95-98
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi , (em nào chậm bài nào ôn đọc bài đó) 
ïSửa lỗi phát âm 
Gọi HS đọc cá nhân
HS TB cho các em đánh vần. HS khá giỏi khuyến khích đọc trơn
GV giúp đỡ các HS đọc chậm 

File đính kèm:

  • docGiaoanlop1 2 buoituan23Fon VINI.doc