Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Vần ưu – ươu (Tiết 1)
+ 0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau
+ Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp
I) Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán
2. Học sinh :
- Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
_ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
với chữ nên vì hai chị em đã biết bảo nhau làm việc nhà. + Tranh 4: Nối với chữ khơng nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện. * Sắm vai. - GV chia nhĩm cho học sinh chơi sắm vai - Gọi học sinh lên bảng sắm vai. - GV nhận xét tuyên dương. * Liên hệ ? Em hãy kể về một tấm gương lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đã thực hiện tốt và phê bình những em chưa thực hiện tốt. * Củng cố, dặn dị. - Nhấn mạnh nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Học sinh hát. Học sinh quan sát tranh Từng nhĩm thảo luận, trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát tranh, nghe giảng. Học sinh đưa ra một loạt các tình huống Học sinh đọc tuyên khẩu theo giáo viên Học sinh thảo luận theo nhĩm. Thực hiện nối các hình ảnh nên và khơng nên.Học sinh thi nối trên tranh. Các bạn cổ vũ và nhận xét. Học sinh các nhĩm thảo luận tình huống trong sách giáo khoa và sắm vai. - Mỗi nhĩm một tình huống. Học sinh tự liên hệ những tấm gương biết lễ phép với anh chị, biểt nhường nhịn em nhỏ. Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau "Nghiêm trang khi chào cờ" Thứ ba ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT Bài 43: ƠN TẬP I.Mục tiêu: Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng u / o , các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 . Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 40 . Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh kể truyện : Sĩi và Cừu II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ơn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sĩi và Cừu. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em) -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nĩ thấy hươu nai ...( 2 em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới? -GV gắn Bảng ơn được phĩng to Hoạt động 1 :Ơn tập: +Mục tiêu: Ơn các vần đã học +Cách tiến hành: Các vần đã học: Ghép chữ và vần thành tiếng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện đọc -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm -Giải thích từ: ao bèo cá sấu kì diệu Hoạt động 3:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : -Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dị Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khơ ráo , cĩ nhiều châu chấu, cào cào. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng các từ vào vở -Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 3:Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sĩi và Cừu” +Cách tiến hành : -GV dẫn vào câu chuyện -GV kể diễn cảm, cĩ kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Một con Sĩi đĩi đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nĩ chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nĩ tiến tới nĩi: -Này Cừu, hơm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày cĩ mong muốn gì khơng? Tranh 2: Sĩi nghĩ con mồi này khơng thể chạy thốt được. Nĩ liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to . Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chĩ Sĩi. Anh liền chạy nhanh đến. Sĩi vẫn đang ngửa mặt lên, rống ơng ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nĩ một gậy. Tranh 4: Cừu thốt nạn. + Ý nghĩa : Con Sĩi chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thơng minh nên đã thốt chết. 4: Củng cố dặn dị HS nêu HS lên bảng chỉ và đọc vần HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dịng ngang của bảng ơn. Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa ơn Đọc (cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: cá sấu ( cá nhân - đồng thanh) HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh Đọc (c nhân 10 em – đ thanh) Quan sát tranh HS đọc trơn (c nhân– đ thanh) HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết HS đọc tên câu chuyện Thảo luận nhĩm và cử đại diện lên thi tài THỦ CÔNG Bài: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết cách xé hình con gà con đơn giản. - Xé , dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng. II.Đồ dùng dạy học: -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay. -HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs -Nhận xét kiểm tra 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Dán bài mẫu Mục tiêu: HS biết quan sát nhận biết cách xé dán hình con gà. Cách tiến hành: Cho HS xem bài mẫu và đàm thoại. GV dán hình con gà con ở từng phần và hỏi: -Hãy nêu các bước để xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ, chân, mắt gà? Kết luận: GV nhắc lại các bước để xé hình con gà con Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: HS thực hành xé hình con gà trên giấy màu . Cách tiến hành: -GV theo dõi, nhắc các em thao tác từng bước: Đánh dấu và vẽ các hình theo qui trình. -Hướng dẫn xé từ từ, ít răng cưa, vừa xé vừa sửa cho giống hình mẫu. -Riêng mắt dùng chì màu để vẽ -GV hướng dẫn cách dán cho cân đối, phẳng, đều và khuyến khích trang trí. Kết luận: Các em đã xé, dán được hình con gà con - Nhắc HS dọn vệ sinh, lau tay. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’) -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại nội dung bài học -Đánh giá sản phẩm, chon vài bài đẹp để khen. -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập -Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, vở thủ công… để tiết sau thực hành “Oân tập chương 1” - HS quan sát - HS quan sát , trả lời câu hỏi - HS đánh dấu và vẽ các hình trên giấy màu. -HS thực hành xé : trình bày và dán vào vở thủ công, trang trí thêm cảnh vật xung quanh gà con. - HS dọn vệ sinh - 2HS nhắc lại. Thứ tư ngày tháng năm 2009 TIẾNG VIỆT Bài 44: on - an I.Mục tiêu: Đọc được : on , an , mẹ con , nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng . Viết được : on , an , mẹ con , nhà sàn Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Bé và bạn bè . II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khố: mẹ con, nhà sàn -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: Bé và bạn bè. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khơ ráo, cĩ nhiều châu chấu, cào cào ( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng Hoạt động 1 :Dạy vần on-an +Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn +Cách tiến hành :Dạy vần on: -Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh on và oi? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khố và từ khố : con, mẹ con -Đọc lại sơ đồ: on con mẹ con Dạy vần an: ( Qui trình tương tự) an sàn nhà sàn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ rau non thợ hàn hịn đá bàn ghe -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dị Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT :HS viết được các vần và từ vào vở -Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 3:Luyện nĩi: +Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung: “Bé và bạn bè”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn? -Các bạn ấy đang làm gì? -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu? -Em và các bạn thường chơi những trị gì? -Bố mẹ em cĩ quý các bạn của em khơng? -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì? 4: Củng cố dặn dị Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích vần on. Ghép bìa cài: on Giống: bát đầu bằng o Khác : on kết thúc bằng n. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: con Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: on, an ,mẹ con, nhà sàn Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–đ thanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ Mục tiêu 0 là kết quả phép tính trừ 2 số bằng nhau Một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp Chuẩn bị: Giáo viên: Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành… Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp… Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Luyện tập Bài mới : Hoạt động 1: Mục tiêu: Giới thiệu phép trừ 2 số bằng nhau Giáo viên treo tranh 1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ? Nêu phép trừ tương ứng Tương tự: 3 – 3= 0 Em có nhận xét gì ? Vậy 6 – 6= ? 10 – 10 = ? Hoạt động 2: Mục tiêu : Giới thiệu phép trừ 1 số trừ đi 0 4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông? Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4 Tương tự với 5 – 0 = 5 Em có nhận xét gì ? Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ? Hoạt động 3: Làm vở bài tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập Bài 1 : Tính kết qủa Bài 2 : Tính Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Củng cố - Dặn dò: Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì? Một số trừ đi 0 thì như thế nào? Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh quan sát 1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt 1 – 1 = 0 Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông 4 – 0 = 4 Học sinh đọc Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó Cá nhân đọc Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp Kết qủa bằng 0 Bằng chính số đó Thứ năm ngày tháng năm 20 TIẾNG VIỆT Bài 45: ân - ă - ăn . I.Mục tiêu: Đọc được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn ; từ và câu ứng dụng . Viết được : ân , ă , ăn , cái cân , con trăn Luyện nĩi từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nặn đồ chơi II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khố: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân… -Tranh minh hoạ phần luyện nĩi: Nặn đồ chơi. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hịn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Cịn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài : Hơm nay cơ giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn +Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn +Cách tiến hành :Dạy vần ân: -Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ân và an? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khố và từ khố : cân, cái cân -Đọc lại sơ đồ: ân cân cái cân Giới thiệu âm ă: Phát âm mẫu Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự) ăn trăn con trăn - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết -MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con -Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: -MT:HS đọc được các từ ứng dụng -Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dị -Đọc lại bài ở trên bảng Củng cố dặn dị Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng +Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS Đọc câu ứng dụng: “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”. Đọc SGK: Å Giải lao Hoạt động 2:Luyện viết: -MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở -Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dịng Hoạt động 3:Luyện nĩi: +Mục tiêu: Phát triển lời nĩi tự nhiên theo nội dung :“Nặn đồ chơi”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? -Các bạn ấy nặn những con vật gì? -Thường đồ chơi được nặn bằng gì? -Em đã nặn được những đồ chơi gì? -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật? -Em cĩ thích nặn đồ chơi khơng? -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? 4: Củng cố dặn dị Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ân Giống: kết thúc bằng n Khác : ân bắt đầu bằng â. Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: cân Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Phát âm ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuơi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn Tìm và đọc tiếng cĩ vần vừa học Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh) Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh) HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,…) Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo,… Tự nhiên xã hội GIA ĐÌNH Mục tiêu: Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp. Yêu qúy những người trong gia đình Chuẩn bị: Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11 Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Các em biết gia đình là tổ ấm của mình GV hd chia nhóm 3 – 4 học sinh Gia đình Lan gồm có những ai ? Gia đình Lan đang làm gì ? Gia đình Minh gồm những ai ? Học sinh trình bày à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân Hoạt động 2: Vẽ tranh Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em Hoạt động 3: Hoạt động lớp Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ? à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân Dăn dò: Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ? Hát Học sinh chia nhóm Quan sát hình ờ sách giáo khoa trang 11 Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh nêu Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình Vẽ tranh về gia đình mình Học sinh giới thiệu Học sinh nêu Học sinh nêu Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau,phép trừ một số cho số 0, biết làm tính trừ trong phạm vi của số đã học. Chuẩn bị: Nội dung luyện tập, sách giáo khoa Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về số 0 trong phép trừ Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ? Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao? Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ? Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì? Hoạt động 2: luyện tập Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng Bài 1 : Tính Bài 2 : Tính Lưu ý: viết số thẳng cột Bài 3 : Tính Bài 4 : Điền dấu: >, <, = Củng cố: Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu 1 số trừ đi 0 1 số trừ đi chính số đó Nhận xét Dặn dò: Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập chung Hát Kết quả bằng 0 Bằng chính số đó Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau Học sinh làm bài, sửa bài miệng Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng Đại diện 3 em sửa bảng lớp Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng. Học sinh nhận xét Tuyên dương GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP AN TỒN VÀ NGUY HIỂM I. Mục tiêu: - KT: HS nhận biết những hành động , tình huống nguy hiểmhay an tồn ở nhà, ở trường và khi đi trên đường. - KN: Nhớ, kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt được các hành vi và tình huống an tồn, khơng an tồn. - TĐ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trị chơi an tồn. II. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: HS quan sát các tranh vẽ SGK Thảo luận nhĩm: - Em chơi với búp bê là đúng hay sai? - Chơi với búp bê ở nhà cĩ làm em đau hay chảy máu khơng? - Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai? - Em và các bạn cĩ được cầm kéo doạ nhau khơng? * Kết luận: Ơ tơ xe máy chạy trên đường khơng được dùng kéo doạ nhau. Trẻ em đi bộ qua đường khơng cĩ người lớn dắt, đứng gần cây cĩ cành bị gãy cĩ thể dẫn đến tai nạn. Tránh những tình huống nguy hiểm nĩi trên là đảm bảo an tồn cho mình và những người xung quanh. HĐ2: Kể chuyện Yêu cầu các bạn trong nhĩm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào? - Gọi một số HS lên kể chuyện trước lớp * Kết luận: Khi đi chơi, ở nhà,ở trường,hay lúc đi đường,các em cĩ thể gặp một số nguy hiểm.Ta cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an tồn. Tiết 2 HĐ3: Trị chơi sắm vai Tường cặp lên chơi, một em đĩng vai người lớn,một em đĩng vai trẻ em GV nêu nhiệm vụ: -Cặp thứ 1: Em đĩng vai người lớn hai tay đều khơng xách túi,em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp. -Cặp thứ 2: Em đĩng vai người lớn xách túi ở một tay,em kia nắm vào tay khơng xách túi. Hai em đi lại trong lớp. -Cặp thứ 3: Em đĩng vai người lớn xách túi ở cả hai tay,em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi trong lớp. -Nếu cĩ cặp nào thực hiện chưa đúng,GV gọi HS nhận xét và làm lại. * Kết luận: Khi đi bộ trên đường,cá
File đính kèm:
- TUAN 11.doc