Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Hồ Gươm (tiếp theo)

Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc

- GV gọi 1 học sinh đọc bài và nêu cách đọc

- Học sinh đọc đồng thanh, đọc cá nhân

- GV theo dõi học sinh đọc và sửa sai cho học sinh

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả

- GV viết mẫu trên bảng

 

doc51 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tuần 32 - Tập đọc: Hồ Gươm (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết luận: Chúng ta cần đi bên tay phải của mình, đi đúng phần đường qui định cho ngươì đi bộ, khi qua đưòng cần quan sát hai bên đường trứơc và sau khi không còn xe cơ giới nữa mới qua, không đi hàng ngang đông người, kkhông được đùa nghịch...
Hoạt động 2: Thực hành 
GV cho học sinh đi bộ ngoài cổng trường 
GV nhận xét
GV cho học sinh quan sátt một số tranh ảnh về tham gia giao thông đường bộ
IV- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
-----------------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập các số đến 100
I-Mục tiêu: 
-Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng , phép trừ và giải toán .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhớ lại kiến thức
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
11- 1= 12-2= 13-3= 14-4=
15-5= 16-6= 17-7= 17-0=
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Nga có : 15 cái bánh
Nga cho em: 7 cái bánh
Nga còn lại.:...cái bánh ?
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
Có .... hình vuông
Có..... đoạn thẳng
III- Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------
Ôn Tiếng việt
ôn tập bài : cây bàng 
I - Mục tiêu: 
 Tiếp tục giúp học sinh đọc thông thạo bài học Cây bàng
Viết bài Cây bàng
II -Chuẩn bị: 
 - SGK, vở ô li
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc
GV gọi 1 học sinh đọc bài và nêu cách đọc
Học sinh đọc đồng thanh, đọc cá nhân
GV theo dõi học sinh đọc và sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
GV viết mẫu trên bảng
HS nhìn bảng và viết theo mẫu
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày và sửa sai cho học sinh
IV-Củng cố 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tập viết
Tô chữ U- Ư-V
I- Mục tiêu: : 
- HS biết tô đúng nét chữ U- Ư-V .
-Viết theo chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ: oang oac, khoảng trời , áo khoác
-Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
II- Chuẩn bị: 
-GV: Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết chữ U- Ư- oang oac, khoảng trời , áo khoác.
-HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ : iêng , yêng, tiếng chim , con yểng.
-2 em lên bảng viết Lớp viết bảng con.
-Thu, chấm một số bài viết ở nhà của HS.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn tô chữ : U- Ư-V
-GV treo bảng phụ HS nhận xét chữ U- Ư- :
-Chữ Ugồm 1 một nét móc 2 đầu có đầu to hơi xoắn , móc dưới rộng và một nét móc phải.
- Chữ Ưviết giống chữ Uvà viết thêm dấu phụ.
 -GV nêu quy trình viết chữ U- Ư- ( từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
-GV viết mẫu - HS viết trên không viết bảng con: U- Ư 
- HDHS tô chữ V ( các bước tương tự )
HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng 
-HS đọc cá nhân - đồng thanh.
- HS nhận xét Nêu cấu tạo các chữ-HS nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ .( khoảng cách giữa 2 con chữ giữa 2 chữ 
-GV viết mẫu.HS viết bảng con .
HĐ3: HD viết vào vở : 
-HS nhắc lại tư thế ngồi viết cách cầm bút , để vở.
- HS viết bài vào vở.
IV- Củng cố: - Chấm bài chữa bài nhận xét .
V- Dặn dò: -Về nhà luyện viết phần B cho hoàn chỉnh.
-------------------------------------------------------------
Chính tả
Cây bàng
I- Mục tiêu
-HS viết đúng nội dung bài , điền đúng chữ g, gh, vần oang, oac.
-Viết đúng cự ly , tốc độ . Biết trình bày bài viết sạch , đẹp.
II- Chuẩn bị: 
-GV: bảng phụ viết nội dung bài : Cây bàng ( Xuân sang hết bài) 
- HS : Bảng con , vở chính tả ,bút, vở BT. 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ :
-Viết các từ :trâu no cỏ , quả lê, tiếng chim , bóng râm.
- 2 em lên bảng- Lớp viết vào bảng con.
- Kiểm tra 1 số bài viết ở nhà của HS.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn tập chép:
-GV treo bảng phụ viết nội dung bài : Cây bàng.
-2 em đọc bài ở bảng phụ viết nội dung bài viết.
-HS tìm tiếng khó phân tích tiếng khó : xuân sang, chi chít, kẽ lá, mơn mởn.
-Cất bảng phụ HS viết vào bảng con: xuân sang, chi chít, kẽ lá, mơn mởn. 
- HS chép bài vào vở.
-GV lưu ý: Chữ đầu dòng viết hoa, lưu ý cách ngồi, cầm bút , đúng tư thế .
-GV đọc cho HS soát lỗi Thu bài Chấm bài .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 2: Điền vần oang oac:
1 em nêu yêu cầu HS quan sát tranh và điền : cửa sổ mở toang , bố mặc áo khoác.
Bài tập 3: Điền chữ g, gh : ( Thực hiện như bài 2 ) : Điền từ : gõ trống , chơi đàn ghi ta.
IV- Củng cố: - Chấm bài chữa bài nhận xét .
V- Dặn dò : Về nhà : Viết lại những chữ còn sai.
----------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập các số đến 10
I - Mục tiêu: 
Củng cố về đếm , đọc , viết các số trong phạm vi 10.
Củng cố kỹ năng làm tính cộng ,trừ ( không nhớ) trong phạm vi 10.
Củng cố về cấu tạo các số có 2 chữ số.
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con ,bộ cài toán lớp 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ :
Tính : 7 + 3 - 2 = 4 - 3 + 7 =
 10 -5 - 2 = 3 + 3 + 4 =
2 em lên bảng - Lớp làm bảng con.
2/ Bài mới 
Bài 1: Viết số: HS viết các số vào tia số.
HS làm bài - 2 em chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
HS làm bài -2 em chữa bài - Lớp nhận xét. 
Bài 3 : Tính: HS thực hiện tính viết : 
HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
 Bài 4 : Đặt tính rồi tính: 
 - Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
V- Dặn dò:
 -Về nhà: Làm các bài tập SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
Đi học 
I- Mục tiêu: -HS luyện đọc đúng , nhanh nội dung bài tập đọc.
-Biết ngắt , nghỉ sau dấu phẩy , dấu chấm . Phát âm đúng các từ khó trong bài .
-Nói được từ , câu chứa tiếng có vần ăn ăng .
-HS hiểu được nội dung bài : Đi học
-Luyện nói theo chủ đề: Luyện nói theo tranh. 
 II- Chuẩn bị: 
-GV: SGK, tranh minh hoạ:( Theo tranh SGK)
- HS : Bảng con , vở viết ,bút, SGK, vở BT tiếng việt .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết I:
1/Kiểm tra bài cũ :
-2 HS lên đọc bài: Cây bàng -Trả lời câu hỏi :
- Mùa xuân cây bàng có đặc điểm gì?
- Mùa đông cây bàng thay đổi như thế nào?
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc 
-GV đọc mẫu Tóm tắt nội dung bài: Không có người dắt tay , Bạn nhỏ tự đến trường một mình, đường từ nhà đến trường rất đẹp . Bạn yêu mái trường , yêu cô giáo của mình.
-HS đọc mẫu - Đọc thầm - Tìm tiếng khó :trường, dắt tay, rừng cây, suối trong, râm mát.
 -HS đọc phân tích tiếng khó GV đọc mẫu - Đồng thanh.
-Từ ngữ :lên nương, đồi vắng ,nước suối, cọ xoè ô.
-HS nêu từ giảng từ - Đọc lại câu có chứa từ trên.
-HS luyện đọc nối tiếp theo câu theo đoạn cả bài- Lớp đồng thanh.
HĐ2: Ôn vần ăn ăng:
-So sánh 2 vần: ăn ăng: - Đồng thanh.
-Tìm tiếng trong bài có vần: ăn ăng : nắng, lặng 
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng HS đọc .
-Tìm tiếng ngoài bài có vần: ăn ăng:
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng HS đọc.
-Nói câu chứa tiếng có vần ăn ăng( các tổ thi đua nói tiếp sức )
-HS nêu câu tự tìm phân tích tiếng đó.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
Tiết II:
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc 
-GV đọc mẫu lần 2- HS đọc thầm - Đọc theo đoạn trả lời câu hỏi.
-3 em đọc đoạn 1: Hôm qua em tới trường cùng ai?( Mẹ dắt tay từng bước)
-3 em đọc đoạn 2: Trường của bạn nhỏ ở đâu?( Nằm lặng giữa rừng cây)
-2 em đọc đoạn 3: Trên đường đến trường có gì đẹp?( Hương rừng thơm đồi vắng che nắng)
-3 em đọc cả bài 
HĐ2: Luyện nói theo chủ đề : Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh ?
-HS quan sát tranh - thảo luận theo cặp 
-Đại diện 1 số nhóm trả lời 
-Lớp nhận xét bình chọn những nhóm nói hay nhất .
IV- Củng cố: - 1em đọc cả bài. 
V- Dặn dò:-Về nhà : Luyện đọc bài nhiều lần.
--------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập các số đến 100
I - Mục tiêu: 
Củng cố về đếm , đọc , viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
Củng cố kỹ năng làm tính cộng ,trừ ( không nhớ) các số có 2 chữ số.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ :
Tính : 72 - 20 = 45 - 32 =
 10 + 40 = 87 - 31 =
2 em lên bảng - Lớp làm bảng con.
2/ Bài mới 
Bài 1: Viết số: HS viết các số có 2 chữ số.
HS làm bài – 2 em chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
HS viết số liền trước , số liền sau: 20 , 21 ,22. HS làm bài - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét. 
Bài 3 : Khoanh vào số lớn nhất: 61
Khoanh vào số bé nhất: 30 
HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
Bài 4 : Đặt tính rồi tính: HS làm bài - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét.
 Bài 5: 2 em đọc lại đầu bài toán- 2 em nêu tóm tắt bài toán .
HS làm bài giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
 Bài giải: 
 Cả 2 bạn hái được số cam là:
 24 + 12 = 36 (quả cam)
 Đáp số : 36 quả cam.
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
V- Dặn dò:-Về nhà: Làm các bài tập SGK.
---------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Ôn Toán
ôn tập về các số tròn chục , giảI toán 
I - Mục tiêu: 
-Tiếp tục củng cố về đọc,viết, so sánh các số tròn chục(Từ 10 đến 90)
- Cộng nhẩm trong phạm vi 100 và giải toán .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bài1- Tính: 12 + 6 + 0 = 18 - 5 + 3 =
 11 + 1+ 5 = 18 - 5 + 3 =
Bài 2: Khoanh vào số bé nhất: 10, 30, 50, 70, 20
Khoanh vào số lớn nhất : 10, 40, 50, 80 , 90
HS làm bài - 2 em chữa bài - Lớp nhận xét. 
Bài 3 : Nêu bài giải: Tổ một trồng được 13 cây , tổ hai trồng được 6 cây . Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây ?
HS tự làm bài - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét. 
- Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
III- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà tiếp tục ôn giải toán 
-----------------------------------------------------------------
Ôn Tiếng việt
ôn tập bài : đI học 
I-Mục tiêu: 
 Tiếp tục giúp học sinh đọc thông thạo bài học Đi học
Viết bài Đi học
II- Chuẩn bị: 
 - SGK, vở ô li
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Học sinh luyện đọc
GV gọi 1 học sinh đọc bài và nêu cách đọc
Học sinh đọc đồng thanh, đọc cá nhân
GV theo dõi học sinh đọc và sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
GV viết mẫu trên bảng
HS nhìn bảng và viết theo mẫu
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày và sửa sai cho học sinh
IV-Củng cố 
Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tập đọc 
Nói dối hại thân
I- Mục tiêu: -HS luyện đọc đúng , nhanh nội dung bài tập đọc.
-Biết ngắt , nghỉ sau dấu phẩy , dấu chấm. Phát âm đúng các từ khó trong bài .
- Nói được từ , câu chứa tiếng có vần it uyt . 
-HS hiểu được nội dung bài : Nói dối hại thân. 
-Luyện nói theo đề tài : Nói lời khuyên với chú bé chăn cừu.
 II- Chuẩn bị: 
- GV: SGK, tranh minh hoạ( Theo tranh SGK).
- HS : Bảng con , vở viết ,bút, SGK, vở BT tiếng việt .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết I:
1/Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên đọc bài: Đi học-Trả lời câu hỏi :
- Hôm qua em đến trường cùng ai? Trường của bạn nhỏ ở đâu?
-4 em đọc thuộc lòng bài thơ.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc 
-HS quan sát tranh SGK -Nêu nhận xét tranh SGK:
-GV đọc mẫu Tóm tắt nội dung bài : Chú bé chăn cừu nói dối làm mất lòng tin của mọi người . 
-HS đọc mẫu - Đọc thầm - Tìm tiếng khó :toáng , sói ,chẳng thấy, hốt hoảng , gào xin.
 -HS đọc phân tích tiếng khó GV đọc mẫu - Đồng thanh.
-Từ ngữ : kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, thản nhiên.
-HS nêu từ giảng từ - Đọc lại câu có chứa từ trên.
-HS luyện đọc nối tiếp theo câu theo đoạn cả bài- Lớp đồng thanh.
HĐ2: Ôn vần: it uyt :
-So sánh 2 vần it uyt - Đồng thanh.
-Tìm tiếng trong bài có vần it uyt: thịt. 
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng HS đọc .
 -Tìm tiếng ngoài bài có vần : it uyt
-HS nêu tiếng phân tích tiếng GV ghi bảng -HS đọc
-Nói câu chứa tiếng có vần it uyt ( các tổ thi đua nói tiếp sức )
-HS nói câu mẫu- Phân tích tiếng : mít chín thơm nức, xe buýt đầy khách.
-HS nêu câu khác tự tìm phân tích tiếng đó.
-Lớp nhận xét tuyên dương.
Tiết II:
HĐ1: Tìm hiểu bài đọc 
-GV đọc mẫu lần 2- HS đọc thầm - Đọc theo đoạn trả lời câu hỏi.
-2 em đọc đoạn 1 : Cậu bé kêu cứu như thế nào? ( sói , sói cứu tôi với )
- Khi đó ai chạy tới giúp?( các bác nông dân)
-2 em đọc đoạn 2: Khi sói đến thật chú bé kêu cứu , có ai đến giúp không? Vì sao? ( Không ai đến giúp vì họ nghĩ chú nói dối như mọi lần)
- 3 em đọc cả bài.
HĐ2: Luyện nói theo chủ đề: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
-HS thảo luận theo cặp -1 số cặp nói trước lớp . 
- Lớp nhận xét bình chọn những cặp nói hay nhất .
IV- Củng cố: - 1em đọc cả bài. 
V- Dặn dò: Về nhà : Luyện đọc bài nhiều lần.
--------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập các số đến 100 
I - Mục tiêu: 
Củng cố kỹ năng làm tính cộng ,trừ ( không nhớ) các số có 2 chữ số( tính nhẩm và tính viết)
Củng cố về giải bài toán có lời văn.
Thực hành xem giờ đúng (trên mặt đồng hồ).
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình mặt đồng hồ.
 HS : Bảng con ,bộ cài toán lớp 1.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ:
Tính : 32 + 20 = 45 - 2 =
 40 + 40 = 87 - 30 =
2 em lên bảng - Lớp làm bảng con.
2/ Bài mới 
Bài 1: Tính nhẩm: 30 + 20 = 50
HS làm bài - 2 em chữa bài - Lớp nhận xét
Bài 2:Tính : HS thực hiện phép tính từ trái sang phải: 34 + 3 + 2 = 39 .HS làm bài - 1 em chữa bài - Lớp nhận xét. 
Bài 3 : Đặt tính rồi tính: HS làm bài - 2 em chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài 4: 2 em đọc lại đầu bài toán- 2 em nêu tóm tắt bài toán .
HS viết tóm tắt bài giải vào vở - 1 em lên bảng chữa bài sau khi làm - Lớp nhận xét.
Bài 5 : Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS viết số giờ đúng dưới mỗi mặt đồng hồ: 8 giờ , 3 giờ, 12 giờ.
- Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố : Chấm bài - Chữa bài - Nhận xét .
V- Dặn dò:-Về nhà: Làm các bài tập SGK.
--------------------------------------------------------------------
Thể dục 
Trò chơi vận động 
I- Mục tiêu : 
-Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức nhất định .
-Làm quen với trò chơi ( Kéo ca lừa xẻ). Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu( Chưa có vần điệu )
II- Chuẩn bị : 
GV: 1 cái còi. 2- 4 lá cờ.
HS: Dọn sân bãi sạch, kẻ sân.
III-Nội dung và phương pháp lên lớp 
HĐ1: Phần mở đầu 
-GV tập hợp lớp thành 2 - 4 hàng dọc sau đó chuyển thành hàng ngang .
-GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học -1 phút giành cho HS chấn chỉnh trang phục.
*Trò chơi : Đi ngược chiều theo tín hiệu( 2 phút)
- Ôn bài thể dục phát triển chung: Cán sự điều khiển lớp thực hành -GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
HĐ2: Hoạt động cơ bản:
 *Trò chơi : Kéo ca lừa xẻ :( 6 - 8 phút)
 -HS tập hợp 2 hàng dọc mỗi hàng cách nhau 1 m, 
 -2 em cùng hàng cách nhau 1 cánh tay, 2 hàng đứng quay mặt vào nhau từng đôi một .GV nêu tên trò chơi- 2 HS làm mẫu . Cán sự điều khiển lớp chơi trò chơi -GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
-Từng tổ thực hành - Lớp nhận xét.
*Trò chơi : Chuyền cầu theo nhóm 2 người:
 -HS tập hợp 2- 4 hàng dọc mỗi hàng cách nhau 1,5 - 3 m, 2 em cùng hàng cách nhau 1 cánh tay, 2 hàng đứng quay mặt vào nhau từng đôi một cách nhau 3 m.
-GV nêu tên trò chơi- 2 HS làm mẫu. 
 -Cán sự điều khiển lớp chơi trò chơi - GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
-Từng nhóm thực hành -Lớp nhận xét.
 HĐ3: Phần kết thúc 
-Đi thường theo nhịp 2 -4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát
-Trò chơi hồi tĩnh: Diệt con vật có hại 
-Hệ thống bài . Nhận xét giờ học( 1 phút).
-Về nhà : Ôn luyện lại các động tác đã học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Đi học 
I- Mục tiêu: 
-HS viết đúng nội dung bài , điền đúng chữ ng , ngh, vần ăn , ăng.
 -Viết đúng cự ly , tốc độ
 - Biết trình bày bài viết sạch , đẹp.
II- Chuẩn bị: 
-GV: bảng phụ viết nội dung khổ thơ đầu bài:Đi học.
- HS : Bảng con , vở chính tả ,bút, vở BT. 
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ:
-Viết các từ : gõ trống , đàn ghi ta, gồ ghề, gà mái.
- 2 em lên bảng- Lớp viết vào bảng con.
- Kiểm tra 1 số bài viết ở nhà của HS.
2/ Bài mới 
HĐ1: Hướng dẫn tập chép: 2 khổ thơ đầu bài : Đi học
-GV treo bảng phụ viết nội dung bài.
-2 em đọc bài ở bảng phụ viết nội dung bài.
-HS tìm tiếng khó phân tích tiếng khó: trường, dắt tay, lặng, rừng cây.
-Cất bảng phụ HS viết vào bảng con: trường, dắt tay, lặng, rừng cây. 
-HS chép bài vào vở.
-GV lưu ý: Chữ đầu dòng các câu thơ viết thẳng cột, lưu ý cách ngồi, cầm bút , đúng tư thế .
GV đọc cho HS soát lỗi Thu bài Chấm bài .
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài tập 2: Điền vần ăn ăng:
-1 em nêu yêu cầu HS quan sát tranh và điền : bé ngắm trăng, mẹ mang chăn ra phơi.
Bài tập 3: Điền ng, ngh:
( Thực hiện như bài 2 ) : Điền từ :ngỗng đi trong ngõ, nghé nghe mẹ gọi. 
IV- Củng cố: - Chấm bài chữa bài nhận xét .
V- Dặn dò : Về nhà : Viết lại những chữ còn sai.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
Cô chủ không biết quý tình bạn 
I- Mục tiêu: 
 -HSnhớ được nội dung câu chuyện , dựa vào tranh kể lại được câu chuyện .
- Biết đổi giọng kể - thể hiện các nhân vật trong truyện. .
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn .
II- Chuẩn bị: 
-GV: SGK, tranh minh hoạ câu chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn .
- HS : Tập tranh minh hoạ .
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn em thích trong câu chuyện : Con rồng cháu tiên.
2/ Bài mới 
HĐ1 : GV kể chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn .
-GV kể toàn bộ câu chuyện. GV kể lần 2 kể theo tranh minh hoạ .
HĐ2: Hướng dẫn HS tập kể theo tranh 
-GV đặt câu hỏi dựa theo tranh minh hoạ .HS tập kể theo gợi ý câu hỏi :
 -Tranh vẽ gì ? Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?
-Cô bé đổi gà mái lấy con vật nào ?Thái độ của gà mái ra sao?
-Vì sao cô bé lại đổi vịt lấy chó con ?Cô bé nói gì với chó con?
-Nghe cô chủ nói chó con đã làm gì?
-Kết thúc câu chuyện như thế nào?
+Các nhóm thi kể chuyện theo từng đoạn .
+Các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
+Từng cá nhân kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì? (Phải biết quý tình bạn )
-GV chốt lại câu chuyện: Phải biết quý tình bạn . Ai không biết quý tình bạn người ấy sẽ bị cô đơn. Khi có bạn mới ta không nên quên bạn cũ của mình .
IV- Củng cố: - GV nhận xét giờ học .
V- Dặn dò:Về nhà : Kể lại câu chuyện cho cha mẹ nghe.
--------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Trời nóng , trời rét 
I- Mục tiêu: 
-Nhận biết được trời nóng hay trời rét
-Biết sử dụng vốn ngôn ngữ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng, trời rét
-Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết
II- Chuẩn bị:
Một số hình ảnh ở bài 33 trong sách giáo khoa
Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết nóng hay lạnh
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi
+ Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? tranh nào vẽ cảnh thời tiết trời lạnh? Vì sao ?
+ Nêu cảm nhận của bạn khi gặp thời tiết như trên
HS làm việc
HS trả lời
*GV kết luận: trời nóng thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi...Người ta thường mặc áo ngắn tay, sáng màu. Để bớt nóng người ta thường dùng quạt mát, ăn những thức ăn mát như kem, uống nước đá.
-Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc , tay chân cóng cho nên chúng ta phải mặc quần áo dầy như len dạ...Rét quá thì phải dùng lò sưởi, ăn những thức ăn nóng 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-GV cho học sinh đóng vai theo tìn

File đính kèm:

  • doclop 1 - tuan 32-33-34.doc