Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Tuần 15 - Học vần bài 60: Vần om, am (2 tiết )
B2: - HS chọn các tấm bìa ghi tên các đd theo y/cầu của GV và dán lên bảng.
- Yêu cầu của GV: + Đồ dùng có trong lớp học của em. + Đồ dùng bằng gỗ.
+ Đồ dùng treo tường.
Nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc.
B3: HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi.
CC, DD: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
Về nhà học lại bài và xem bài sau.
nhận xét. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. Bài 3: Điền ><=. - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho những HS còn yếu. - 3 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. - GV theo dõi, giúp đỡ. - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. - 1 HS làm bảng. GV chữa bài theo bài toán của từng HS. 6 + 3 = 9 9 - 3 = 6 9 - 6 = 3 Bài 5: Đếm số hình vuông. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS qsát tranh đếm số hình vuông rồi trả lời. - Lớp và GV nhận xét. 4 hình. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7,làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC Bài 7: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (T 2 ) A- MỤC TIÊU: - HS biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - HS thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Tranh bt. Điều 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Bài hát "Tới lớp, tới trường" của Hoàng Vân. C- HĐDH: HĐ1: Sắm vai tình huống trong bt4. 1. GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bt4. (GV đọc cho HS nghe lời nói trong hai bức tranh). 2. Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. 3. HS đóng vai trước lớp. 4. Cả lớp trao đỏi, nhận xét và trả lời câu hỏi: Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì? 5. GV kl: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. HĐ2: HS thảo luận nhóm bt5. 1. GV nêu yêu cầu thảo luận. 2. HS thảo luận nhóm. 3. Đại diện các nhóm HS trình bày trước lớp. 4. Cả lớp trao đổi và nhận xét. 5. GV kl: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. HĐ3: Thảo luận lớp. - Đi học đều có ích lợi gì? - Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? - HS đọc 2 câu thơ cuối bài theo sự hướng dẫn của GV. Cả lớp cùng hát bài "tới lớp, tới trường". CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm2009 HỌC VẦN Bài 61: VẦN ĂM, ÂM (2tiết ) A- MĐYC: - HS đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ;từ và các câu ứng dụng - Viết được : ăm , âm,nuôi tằm,hái nấm ... - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm. - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS viết và đọc: lom khom, quả bom, tham lam, rám nắng. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH. - GV gt và ghi bảng: ăm, âm. HS đọc theo: ăm, âm. 2. Dạy vần: a) Dạy vần ăm: - Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần ăm có âm ă ghép với âm m. Âm ă đứng trước, âm m đứng sau. So sánh ăm với am: Giống: đều kết thúc bằng m. Khác: ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a. - Đánh vần và đọc trơn: + HS ghép vần ăm và đánh vần: ă - mờ - ăm. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: ăm. GV sửa lỗi. + HS ghép: tằm, và đọc: tằm. HS đánh vần: cá nhân, đt. + HS ptích: t + ăm + dấu huyền tằm. GV gb: tằm. + GV đưa từ khóa và gb: nuôi tằm. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọc cá nhân, đt. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS qsát tranh làng xóm. - HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm). b) Vần âm: Tiến hành tương tự. Thay â vào ă ta có vần âm. So sánh âm với ăm: Giống: kết thúc bằng m. Khác: âm bắt đầu bằng â; ăm bắt đầu bằng ă. - Ghép: âm - đánh vần, đọc trơn: tràm: đánh vần, đọc trơn. Từ khóa: hái nấm: HS đọc cá nhân, đt, tìm tiếng mới. * Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét. Thi tìm nhanh tiếng mới. d) Đọc TN ứng dụng: - GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm. - 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích. - HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT. - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HS đọc nhẩm câu. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Thứ, ngày, tháng, năm. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? Những nhân vật trong tranh nói lên điều gì chung? (sử dụng thời gian). + Em hãy đọc thời khoá biểu lớp em! + Ngày chủ nhật em thường làm gì? + Khi nào đến Tết? + Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao? Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng, từ ứng dụng. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 62. TOÁN Bài 56: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10. A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ - Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1. Dùng bàn tính. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9. HS làm bảng: 5 + 4 4 + 5 9 - 2. GV nhận xét. II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài. 1. Thành lập phép cộng: 9 + 1 = 10; 1 + 9 = 10. B1: GV đưa 9 con tính, sau đó thêm 1 con tính nữa. HS đọc lời của bt:Có 9 con tính, thêm 1 con tính.Hỏi tất cả có mấy con tính ? B2: GQVĐ: ? 9 con tính, thêm 1 con tính là mấy con tính? HS: 9 con tính, thêm 1 con tính là 10 con tính. HS nhắc lại. ? Ta làm phép tính gì? 9 + 1 = 10. GV gb, HS nhắc lại. B3: HS dựa vào con tính đó để nói ngược lại, lập ra phép tính: 1 + 9 = 10. HS đọc lại và nhận xét mqh trong phép cộng. Nxét: Trong phép cộng ta có thể đổi vị trí của các số hạng nhưng kết quả vẫn không đổi. 2. HDHS thực hiện các phép tính: 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 10 + 0 = 10 HS tiến hành tương tự bằng que tính, lập ra phép tính và nói ngay kq. 3. HDHS ghi nhớ bảng cộng 10: HS đọc. GV kết hợp xóa dần kết quả. 4. Hdẫn HS thực hành. Bài 1: Tính. - GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con. - GV nhận xét và chữa bài. Chú ý viết thẳng cột ở phần a. Bài 2: Điền số thích hợp. - HS nêu yêu cầu. - GVHDHS làm bài. HS làm vào vở.GV theo dõi, uốn nắn. 1 HS làm bảng. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Viết phép tính thích hợp. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS qsát tranh, nêu bài toán. HS làm vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. 6 + 4 = 10 III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học bài, xem bài sau. Thứ tư ngày 16 tháng12 năm2009 HỌC VẦN Bài 62: VẦN ÔM, ƠM (2 tiết ) A- MĐYC: - HS đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.;từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được : Ôm , ơm ,con tôm, đống rơm . - Luyện nói từ2-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm. - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS viết và đọc: ăm âm, cô tấm, chăm chỉ. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH. - GV gt và ghi bảng: ôm, ơm. HS đọc theo: ôm, ơm. 2. Dạy vần: a) Dạy vần ôm: - Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần ôm có âm ô ghép với âm m. Âm ô đứng trước, âm m đứng sau. So sánh ôm với ôn: Giống: đều bắt đầu bằng ô. Khác: ôm kết thúc bằng m, ôn kết thúc bằng n. - Đánh vần và đọc trơn: + HS ghép vần ôm và đánh vần: ô - mờ - ôm. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: ôm. GV sửa lỗi. + HS ghép: tôm, và đọc: tôm. HS đánh vần: cá nhân, đt. + HS ptích: t + ôm tôm. GV gb: tôm. + GV đưa từ khóa và gb: con tôm. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọc cá nhân, đt. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS qsát tranh con tôm. - HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm). b) Vần ơm: Tiến hành tương tự. Thay ơ vào ô ta có vần ơm. So sánh ơm với ôm: Giống: kết thúc bằng m. Khác: ơm bắt đầu bằng ơ; ôm bắt đầu bằng ô. - Ghép: ơm - đánh vần, đọc trơn: tràm: đánh vần, đọc trơn. Từ khóa: đống rơm: HS đọc cá nhân, đt, tìm tiếng mới. * Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét. Thi tìm nhanh tiếng mới. d) Đọc TN ứng dụng: - GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm. - 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích. - HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT. - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HS đọc nhẩm bài thơ. + HS đọc đoạn thơ ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích. + GV đọc mẫu. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. ND: Tả cảnh đẹp và hương thơm của hoa giẻ. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Bữa cơm. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì? ? Trong bữa cơm, em thấy có những thức ăn gì? ? Nhà em 1 ngày ăn mấy bữa cơm? ? Mỗi bữa thường có những món ăn gì? ? Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát? Trò chơi: Thi ghép nhanh các từ: cháo cơm, cốm ngô. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 63. TOÁN Bài 59: LUYỆN TẬP.(trang 82 ) A- MỤC TIÊU: Giúp HS: -Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giáo dục HS ham thích và chịu khó làm bài đúng, đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ở SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: HS đọc thuộc bảng cộng 10. II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1, 2: Tính. - HS nêu yêu cầu của bài: Tính (Theo hàng ngang và dọc). - GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài: Điền số vào chỗ chấm sao cho kết quả ở các phép tính đều bằng 10. - GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. Bài 4: Tính. (cộng ba số) - HS nêu yêu cầu, làm mẫu: 5 + 3 + 2 Ta lấy 5 + 3 = 8 rồi lấy 8 + 2 = 10 Vậy 5 + 3 + 2 = 10. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. 4 + 4 + 1 = 9 6 + 3 - 5 = 4 5 + 2 - 6 = 1 Bài 5: Viết phép tính thích hợp. - HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. - GV theo dõi, giúp đỡ. - HS đọc bài toán và bài làm của mình. Lớp nhận xét. - 1 HS làm bảng. GV chữa bài. 7 + 3 = 10 III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7,làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. TNXH Bài 15: LỚP HỌC A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày. - Nói về các thành viện của lớp học và đồ dùng có trong lớp học. - Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và 1 số bạn cùng lớp. - Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình. B- ĐDDH: Các tấm bìa ghi tên các đồ dùng có trong lớp học. C- HĐDH: GV gtb và gb đề bài. HĐ1: Qsát. * Mtiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. * Tiến hành: B1: GV chia nhóm 2 HS, HDHS qsát hình tr32, 33 & TLCH với bạn: ? Trong lớp học có những ai và những thứ gì? ? Lớp học của bạn gần giống với lớp học nào trong các hình đó? ? Bạn thích lớp học nào trong các hình đó? Tại sao? B2: GV gọi 1 số HS TLCH trước lớp. B3: GV và HS thảo luận: + Kể tên cô giáo và các bạn của mình. + Trong lớp, em thường chơi với ai? + Trong lớp học của em, có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì? KL: Lớp học nào cũng có thầy (cô) giáo và HS. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh, ... Việc trang bị các thiết bị, đddh phụ thuộc vào đkiện cụ thể của từng trường. HĐ2: Thảo luận theo cặp. * Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình. * Tiến hành: B1: HS thảo luận và kể về lớp học của mình với bạn. B2: GV gọi 1 - 2 HS lên kể về lớp học trước lớp. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, phỏng vấn. KL: - Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình. - Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hàng ngày với thầy (cô) giáo và các bạn. HĐ3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". * Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. * Tiến hành: B1: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. - Chia bảng thành 4 cột dọc. B2: - HS chọn các tấm bìa ghi tên các đd theo y/cầu của GV và dán lên bảng. - Yêu cầu của GV: + Đồ dùng có trong lớp học của em. + Đồ dùng bằng gỗ. + Đồ dùng treo tường. Nhóm nào làm nhanh và đúng thì thắng cuộc. B3: HS nhận xét, đánh giá sau mỗi lượt chơi. CC, DD: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Về nhà học lại bài và xem bài sau. Thứ năm ngày17 tháng 12 năm2009 HỌC VẦN Bài 63: VẦN EM, ÊM (2 tiết ) A- MĐYC: - HS đọc được: em, êm, con tem, sao đêm .Từ và các câu ứng dụng - Viết được em , êm, con tem, sao đêm . -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Anh chị em trong nhà - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài. B- ĐDDH: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- HĐDH: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS viết và đọc: ôm, ơm, ăn cơm, hôm sớm. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH. - GV gt và ghi bảng: em, êm. HS đọc theo: em, êm. 2. Dạy vần: a) Dạy vần em: - Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần em có âm e ghép với âm m. Âm e đứng trước, âm m đứng sau. So sánh em với en: Giống: đều bắt đầu bằng e. Khác: em kết thúc bằng m, en kết thúc bằng n. - Đánh vần và đọc trơn: + HS ghép vần em và đánh vần: e - mờ - em. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: em. GV sửa lỗi. + HS ghép: tem, và đọc: tem. HS đánh vần: cá nhân, đt. + HS ptích: t + em tem. GV gb: tem. + GV đưa từ khóa và gb: con tem. HS đọc, tìm tiếng có vần mới. HS đọc cá nhân, đt. GV sửa nhịp đọc cho HS. HS qsát tranh con tem. - HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm). b) Vần êm: Tiến hành tương tự. Thay ê vào e ta có vần êm. So sánh êm với em: Giống: kết thúc bằng m. Khác: em bắt đầu bằng e; êm bắt đầu bằng ê. - Ghép: êm - đánh vần, đọc trơn: đêm: đánh vần, đọc trơn. Từ khóa: sao đêm: HS đọc cá nhân, đt, tìm tiếng mới. * Lớp đọc lại toàn bài: xuôi, ngược. Cá nhân đọc. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: em, êm, con têm, sao đêm. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét. Thi tìm nhanh tiếng mới. d) Đọc TN ứng dụng: - GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm. - 2 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích. - HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT. - GV giải thích từ. - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, xem tranh vẽ gì. GV nêu nhận xét chung. HS đọc nhẩm. + HS đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, GV giải thích. + GV đọc mẫu. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: em, êm, con tem, sao đêm. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Anh chị em trong nhà. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Tranh vẽ gì? ? Anh em trong gia đình còn gọi là gì? (Anh em ruột thịt) ? Trong nhà, em là anh (chị) em phải đối xử ntn? ? Hãy kể tên anh (chị) em trong nhà cho lớp nghe? ? Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rửa bát? Trò chơi: Tìm tiếng mới viết ở bảng. GV chọn từ hay luyện đọc cho HS. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 64. TOÁN Bài 60: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10. A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Làm được tính trừ trong phạm vi 10 -Viết được phép tính thích hợp với hinh vẽ. - Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó làm bài đúng, đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1, bàn tính. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10. HS làm bảng: 4 + 2 + 4 3 + 2 + 5 5 + 4 + 1 II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài. 1. HDHS thành lập bảng trừ 10. a) Thành lập phép trừ: 10 - 1 = 9; 10 - 9 = 1. B1: GV đưa 10 con tính, bớt 1 con. HS qsát và đọc lời của bt: Có 10 con tính, bớt 1 con tính. Hỏi còn lại mấy con tính? HS đọc lại. B2: Hdẫn giải: 10 con tính bớt 1 con tính. Vậy còn lại bn con tính? H: 10 con tính, bớt 1 con tính còn 9 con tính. HS nhắc lại? 10 bớt 1 còn mấy? H: 10 bớt 1 còn 9. HS nhắc lại. G: 10 bớt 1 còn 9, ta viết: 10 - 1 = 9. HS đọc và nhắc lại. GV gb. B3: HS dựa vào con tính để nói bt ngược lại và lập phép tính: 10 - 9 = 1. HS đọc lại. GV gb. b) Hdẫn HS lập các phép tính còn lại = qtính: HS nói ngay kq, GV gb. 10 - 2 = 8 10 - 3 = 7 10 - 4 = 6 10 - 5 = 5 10 - 6 = 4 10 - 7 = 3 10 - 8 = 2 10 - 10 = 0 c) Ghi nhớ bảng trừ 10: HS nhìn bảng đọc cá nhân, đt. GV k/hợp xóa dần kq. HS thi nhau lập lại bảng trừ 10. 2. Hdẫn HS thực hành. Bài 1: Tính. - GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Điền số vào ô trống. - HS nêu yêu cầu bài tập, làm mẫu. - HS làm vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài 3: Điền dấu ><=. - HS nêu yêu cầu và làm vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. GV sửa chữa. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - HS nêu yêu cầu. - HS qsát tranh nêu bài toán. GV sửa chữa. - HS viết phép tính vào vở. 1 HS làm bảng. - Lớp và GV nhận xét, chữa bài. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.- VN học bài, xem bài sau. Thứ sáu ngày18 tháng12 năm 2009 TẬP VIẾT Tiết 13: NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH, .... A- MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên. - HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Các chữ mẫu. HS: Bảng con, phấn, vở tập viết. C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành, ... 2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng: - GV đưa chữ mẫu, HS quan sát. - HS quan sát bảng mẫu xem các chữ (lần lượt) viết mấy li? - GV viết bảng. HS theo dõi. Chú ý khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ là một thanh chữ. Khoảng cách giữa các chữ là 3 li. - GV đọc. HS viết vào bảng con. GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét, sửa chữa. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. . HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li? . GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết. . GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng. (Chú ý các nét nối) . GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu. - GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học. - Chuẩn bị bài sau. TẬP VIẾT Tiết 14: ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM, ... A- MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
File đính kèm:
- Giao an lop 1Tuan 15.doc