Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3, 4 – Học vần bài 30: Ua - Ưa
Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5
- GV đưa ra 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa và hỏi:
+ Có 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa?
+ Để thể hiện 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa chúng ta dùng phép tính gì? Hãy đọc phép tính đó.
dóng hàng. - Ôn dàn hàng, dồn hàng - Tư thế đứng cơ bản - Đứng đưa hai tay ra trước * Trò chơi" Qua đường lội" - GV nêu luật chơi , cách chơi * Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ, đứng vỗ tay và hát. - Cho HS lên trình diễn 2 động tác tư thế đứng chuẩn bị và đứng đưa 2 tay ra trước. - GV hệ thống bài học- Nhận xét giờ học. 5 / 3 / 15 / 2 lần 3 lần 3 lần 5 / 7 / * * * * * * * * * * * * * - Đội hình vòng tròn - Mỗi tổ 1 lần do GV điều khiển - Cả 3 tổ cùng thi 1 lúc dưới sự điều khiển của GV. - GV làm mẫu, giải thích động tác.Tiếp theo dùng khẩu lệnh để HS thực hiện động tác. - GV yêu cầu HS chủ động tự giác chơi * * * * * * * * * * * * * Tiết 3 + 4 – Học vần Bài 31: Ôn tập I. Mục đích yêu cầu - HS đọc, viết chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa. - Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể :" Khỉ và Rùa" II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ôn SGK/64, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK. HS : Ôn tập ở nhà, SGK III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Đọc, viết : cua bể, ngựa gỗ. - Đọc SGK. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn ôn tập GV HS Tiết 1 * HĐ 1: Ôn các vần vừa học - Tuần qua em đã được học những vần nào mới? - GV treo bảng ôn tập - Gọi HS lên bảng: GV đọc- HS chỉ chữ - Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc vần trên bảng ôn. HĐ 2: Ghép chữ và vần thành tiếng - Yêu cầu HS nối tiếp nhau ghép chữ thành tiếng (ghép chữ ở cột dọc với chữ và vần ở dòng ngang của bảng ôn) - GV ghi vào bảng - Gọi HS đọc HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - GV treo bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng - Gọi HS đọc - GV chỉnh sửa - giải nghĩa từ HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng - GV viết mẫu- nêu quy trình viết - Uốn nắn HS viết Tiết 2 HĐ 1: Luyện đọc - Gọi HS đọc lại bảng ôn, từ ngữ ứng dụng tiết 1 - Giới thiệu tranh, giảng nội dung tranh. - Treo bảng phụ ghi đoạn thơ ứng dụng. - Gọi HS đọc đoạn thơ ứng dụng - Đọc bài SGK - GV chỉnh sửa cho HS HĐ 2: Luyện viết - GV viết mẫu - Luyện viết(Vở tập viết) HĐ 3: Kể chuyện - Nêu tên truyện kể hôm nay? - GV kể diễn cảm chuyện. - GV kể lần 2 kết hợp minh hoạ theo tranh - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm 4 - Tổ chức HS thi kể chuyện theo tranh- kể cả câu chuyện. - Nhận xét kể chuyện - Truyện có ý nghĩa gì? u ua ư ưa i ia tr tru trua trư trưa tri tria ng ngu ngua ngư ngưa ngh nghi nghia - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS theo dõi - HS đọc - HS đọc thầm - HS đọc ĐT- CN - HS theo dõi - HS viết bảng con: mùa dưa - HS đọc CN - ĐT - HS theo dõi - HS đọc thầm - HS đọc theo nhóm - HS đọc CN- ĐT - HS đọc bài - HS theo dõi - HS viết bảng con - HS viết vở tập viết Khỉ và Rùa - HS nghe - 4 HS tạo1 nhóm tập kể chuyện, mỗi em kể nội dung 1 tranh ( 1 đoạn). - HS từng nhóm kể chuyện ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. 4.Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng ôn. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Tiết 4- Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố về phép cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ, một số vật mẫu HS : Bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Tính: 3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 2 = 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập GV HS - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách đặt tính - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu - Nhận xét chữa bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS lập phép tính và tính kết quả Hãy nêu cách tính kết quả? Yêu cầu HS làm bài trên bảng con Nhận xét chữa bài - Nêu yêu cầu bài toán - Cho HS quan sát tranh SGK/ 48 - Nêu bài toán - Yêu cầu viết phép tính Bài 1: Tính theo cột dọc 3 2 + + 1 1 4 3 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống + 1 + 2 1 2 1 3 Bài 3: Tính 1 + 1 + 1 = 3 2 + 1 + 1 = 4 1 + 2 + 1 = 4 Bài 4: Viết phép tính thích hợp Bài toán: Có 1 bạn chơi bóng, thêm 3 bạn đến chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn? 1 + 3 = 4 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 09/10/2011 Ngày giảng:12/10/2011 Tiết 1: Mĩ thuật Vẽ hình vuông và hình chữ nhật I/ Mục tiêu - HS nhận biết được hình vuông và hình chữ nhật - Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật - Vẽ được các hình vuông, HCN vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II/ Đồ dùng dạy- học GV: - Đồ vật có dạng hình vuông và hình chữ nhật - Hình minh hoạ . - Bốn bài HS năm trước. HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 1,bút chì,tẩy và màu. III/ Các hoạt đông dạy - học 1.Tổ chức. (02’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. a.Giới thiệu b.Bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu HV- HCN - Em quan sát xung quanh ta có những đồ vật nào là hình CN, đồ vật nào là hình vuông? - Hình chữ nhật có các cạnh đối diện như thế nào? (chỉ vào cái bảng) - Còn hình vuông thì sao? Chỉ vào viên gạch hoa - GV giới thiệu đ2 của h.v và h.CN. Hoạt động 2. Cách vẽ - G/v vẽ từng bước lên bảng. - Vẽ 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc trước cách đều nhau.- ở hình vuông cần lưu ý vẽ nét cuối cùng cần x/định ở vị trí nào sẽ được h/ vuông. Hoạt động 3: Thực hành. - Cho HS xem bài của anh chị lớp trước để các em học cách vẽ * Đối với những HS yếu cần h/dẫn rõ ràng các nét ngang, nét dọc... - Quan sát hướng dẫn HS. + HS quan sát tranh và trả lời: - Kể tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình CN - HS vẽ tiếp 2 nét còn lại + HS thực hành - Em vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào của ngôi nhà.- Vẽ thêm bờ rào, mặt trời, cây, mây...cho bức tranh sinh động hơn.- Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - HS tự nhận xét về các bài. - GV cho HS xem các bài vẽ đẹp. 5.Dặn dò HS: - Quan sát hình dáng mọi vật xung quanh Tiết 2+3:học vần Bài 32: oi ai A. MỤC ĐÍCH - YấU CẦU: - HS đọc và viết được : oi, ai, nhà ngúi, bộ gỏi. - Đọc được cỏc cõu ứng dụng: Chỳ búi cỏ nghĩ gỡ thế? chỳ nghĩ về bữa trưa. - Phỏt triển lời núi tự nhiờn theo chủ đề: sẻ, si, búi cỏ, le le B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa cỏc TN khúa: nhà ngúi, bộ gỏi. - Tranh minh họa cỏc cõu: chỳ Búi cỏ nghĩ gỡ thế ? chỳ nghĩ về bữa trưa. - Tranh minh họa phần luyện núi: sẻ, si, búi cỏ, le le C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Gọi HS lờn bảng đọc, viết được: mua mớa, mựa dưa, ngựa tớa, trỉa đỗ. Một HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xột, cho điểm. - GV nhận xột bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - ghi đề: 2. Dạy vần: a. Nhận diện vần: Vần oi được tạo nờn từ: o và i Cho HS so sỏnh: oi với o và i b. Đỏnh vần: GV chỉnh sửa phỏt õm cho HS GV hd HS đỏnh vần: o - i - oi Tiếng và TN khúa GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS. c. Viết: vần đứng riờng GV viết mẫu: oi viết tiếng và TN GV nhận xột và chữa lỗi cho HS + ai: Vần ai được tạo nờn từ: a và i HS so sỏnh: oi và ai. Đv: GV hd HS đỏnh vần. - Đọc TN ứng dụng: GV giải thớch TN ứng dụng GV đọc mẫu. - Viết: viết nối giữa a và i; giữa g và ai, vị trớ dấu sắc. Viết tiếng và TN khúa: gỏi, bộ gỏi. HS đọc theo GV: oi ai HS so sỏnh: giống nhau: o (hoặc i) Khỏc nhau: i (hoặc o) HS nhỡn bảng phỏt õm. HS trả lời: vị trớ của chữ và vần trong tiếng khúa: ngúi, (ng đứng trước, oi đứng sau, dấu sắc trờn oi) - Đỏnh vần và đọc trơn TN khúa oi: o - i - oi ngờ - oi - ngoi - sắc - ngúi; nhà ngúi. HS viết bảng con: oi HS viết bảng con: ngúi HS so sỏnh: giống nhau: kết thỳc bằng i; khỏc nhau: ai bắt đầu bằng a. HS đỏnh vần: ai: a - i - ai gờ - ai - gai - sắc - gỏi bộ gỏi. 2-3 HS đọc cỏc TN ứng dụng. - HS viết bảng con Tiết 2 a. Luyện đọc: luyện đọc lại vần mới ở tiết 1 Đọc cỏc cõu ứng dụng. GV cho HS đọc cỏc cõu ứng dụng: GV chỉnh sửa lỗi cho HS GV đọc mẫu cỏc cõu ứng dụng. b. Luyện viết: c. Luyện núi: GV gợi ý theo tranh cho HS trả lời cõu hỏi. Trũ chơi HS lần lượt đọc: oi, ngúi, nhà ngúi và ai, gỏi, bộ gỏi. HS đọc cỏc TN ứng dụng: nhúm, CN, đt HS nhận xột tranh minh họa của cỏc cõu ứng dụng. HS đọc cõu ứng dụng: Cn, nhúm, đt HS đọc cỏc cõu ứng dụng: 2-3 HS HS viết vào vở tập viết: oi, ai, nhà ngúi, bộ gỏi. HS đọc tờn bài luyện núi: sẻ, ri, búi cỏ, le le. HS trả lời cõu hỏi theo sự gợi ý GV. Thi đua gài chữ. 4. CỦNG CỐ - DẶN Dề: - GV chỉ bảng HS đọc theo GV, tỡm chữ cú vần vừa học. - Dặn: học bài, làm bài, chuẩn bị bài 33 Tiết 4 - Toán Phép cộng trong phạm vi 5 I.Mục tiêu - Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy học GV : Một số mẫu vật có số lượng là 5, phiếu bài tập 3 HS : Bộ đồ dùng học toán III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS làm bảng con Tính: 1 + 1 = 1 + 2 = 3 + 1 = 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Tìm hiểu bài GV HS HĐ1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1: Giới thiệu phép cộng 4 + 1 = 5 - GV đưa ra 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa và hỏi: + Có 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? + Để thể hiện 4 bông hoa, thêm 1 bông hoa chúng ta dùng phép tính gì? Hãy đọc phép tính đó. - GV viết phép tính 4 + 1 = 5 lên bảng và yêu cầu HS đọc Bước 2: Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5( tương tự phép cộng 4+1= 5) Bước 3: Giới thiệu các phép cộng 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 Bước 4: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5. - Gọi HS đọc bảng cộng Bước 5: Cho HS quan sát hình vẽ sơ đồ SGK - GV nêu yêu cầu: Hãy nêu phép tính tương ứng với 2 bài toán sau: + Có 4 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? + Có 1 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn? - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - Vị trí của các số trong phép tính 4 + 1 và 1 + 4 có giống hay khác nhau? - GV nói: Vị trí của các số trong hai phép tính khác nhau nhưng kết quả của cả 2 phép tính đều bằng 5. Vậy 4 + 1 cũng bằng 1 + 4. - GV hướng dẫn tương tự với 3 + 2 và 2 + 3 HĐ 2: Luyện tập - GV gọi nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc - Nhận xét chỉnh sửa cho HS - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS cách làm - Nhận xét, chữa bài - Nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tranh gợi ý câu hỏi để HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS viết phép tính - Nhận xét chữa bài - 4 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 5 bông hoa.( HS nhắc lại) - Dùng phép tính 4 + 1 = 5 ( Bốn cộng một bằng năm ) - HS đọc 1 + 4 = 5 đọc là " Một cộng bốn bằng năm" 3 + 2 = 5 đọc là " Ba cộng hai bằng năm" 2 + 3 = 5 đọc là"Hai cộng ba bằng năm" 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - HS nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán: 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 - Kết quả 2 phép tính bằng nhau và bằng 5. - Vị trí các số trong 2 phép tính khác nhau. 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5 *Bài 1 Tính 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 2 = 4 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 1 = 4 *Bài 2 Tính - HS làm bài trên bảng con 4 2 + + 1 3 5 5 *Bài 3 Số ? - HS làm bài trên phiếu 4 + 1 = 5 5 = 4 + 1 1 + 4 = 5 5 = 1 + 4 *Bài 4 Viết phép tính thích hợp * Có 4 con hươu, thêm 1 con hươu. Hỏi tất cả có mấy con hươu? 4 + 1 = 5 *Có 3 con chim, thêm 2 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim? 3 + 2 = 5 4.Củng cố dặn dò - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 10/11/2011 Ngày soan: 13/10/211 Tiết 1- Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. - Nhìn tranh tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ, một số vật mẫu, phiếu bài tập 3 HS : Bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS làm bảng con Tính: 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập GV HS - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - GV hướng dẫn HS nêu nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con - Nhận xét chữa bài - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách tính kết quả? Yêu cầu HS làm bài trên bảng con Nhận xét chữa bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán và nêu cách làm bài - Yêu cầu HS làm bài tập trên phiếu sau đó 2 HS cùng bàn đổi phiếu cho nhau để kiểm tra kết quả của bạn - Nhận xét chữa bài - Nêu yêu cầu bài tóan - Nêu bài toán - Yêu cầu viết phép tính - Nhận xét chữa bài Bài 1:Tính 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 1 + 3 = 4 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 Bài 2 : Tính 2 1 + 2 + 4 4 5 Bài 3: Tính 2 + 1 + 1 = 4 3 + 1 + 1 = 5 1 + 2 + 1 = 4 1 + 3 + 1 = 5 Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm 3 + 2 = 5 4 > 2 + 1 2 + 3 = 3 + 2 3 + 1 < 5 4 < 2 + 3 1 + 4 = 4 + 1 Bài 5: Viết phép tính thích hợp Bài toán: Có 3 con mèo, thêm 2 con mèo nữa. Hỏi có tất cả mấy con mèo? 3 + 2 = 5 4. Củng cố dặn dò - Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. Tiết 2+3 – học vần Bài 33: ôi - ơi I. Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Đọc được câu ứng dụng : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội. II. Chuẩn bị GV: Mẫu vật, bảng phụ câu ứng dụng HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt... III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra - Viết, đọc: ngà voi, cái còi, gà mái. - Đọc SGK 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Dạy vần GV HS HĐ1: Giới thiệu vần mới * Dạy vần ôi - Đọc mẫu - Yêu cầu HS cài và phân tích vần ôi - Hướng dẫn HS đánh vần: ô- i - ôi - Yêu cầu HS cài thêm dấu hỏi vào vần ôi để được tiếng ổi. - GV ghi bảng: ổi - Tiếng ổi có vần mới học là vần gì? - GV tô màu vần ôi - Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn - Cho HS quan sát tranh SGK/ 68 - Giảng tranh - Chúng ta có từ khóa: trái ổi (ghi bảng) - Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa - GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS. - Đọc theo sơ đồ - So sánh vần ôi và oi có gì giống và khác nhau? * Dạy vần ơi ( tương tự ) - So sánh ơi và ôi - Đọc cả bài trên bảng *Giải lao HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần ôi, ơi - Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ. - GV đọc mẫu - Giảng nội dung từ - Gọi HS đọc cả bài trên bảng HĐ3: Hướng dẫn viết - GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng. - Yêu cầu HS viết bảng con - GV chỉnh sửa cho HS * Trò chơi: Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học? - Giải thích từ HS tìm được. Tiết 2 - Luyện tập HĐ1: Luyện đọc a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. b. Đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng - Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng - Tìm tiếng có vần vừa học? - Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng c. Đọc cả bài trên bảng d. Đọc bài SGK HĐ 2: Luyện viết - Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. - Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau. HĐ3: Luyện nói - Nêu tên chủ đề luyện nói? - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? + Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? + Trong lễ hội thường có những gì? - Theo dõi - HS đọc ĐT- CN - Cài, phân tích vần ôi - Đánh vần ĐT- CN. - Cài và phân tích tiếng ổi - Vần mới học là vần ôi - Đánh vần ĐT- CN - Quan sát tranh - Đánh vần, đọc, ĐT- CN. - HS đọc theo sơ đồ trên bảng - Giống nhau: kết thúc bằng i. - Khác nhau: ơi bắt đầu bằng ơ. - HS đọc ĐT- CN - Đọc thầm từ ứng dụng. - Đánh vần, đọc ĐT- CN. - HS theo dõi - Đọc ĐT- cá nhân - HS viết bảng con - HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học. - Đọc ĐT - CN bài trên bảng - HS đọc thầm - HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới . - HS đọc trơn cả câu ứng dụng - Đọc ĐT- CN - HS đọc thầm, đọc cá nhân - HS theo dõi. - HS viết bài trong vở tập viết. - Lễ hội - Quan sát tranh, nói trong nhóm đôi. - Một số em nói trước lớp . - Trong lễ hội thường có cờ treo, người ăn mặc đẹp, ca hát, các trò vui. 4 . Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo. - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập. Tiết 4- Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản( tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách xé, dán hình tán lá cây đơn giản. - Xé được hình tán cây và dán cân đối phẳng. - HS biết yêu quý sản phẩm lao động. II. Đồ dùng dạy học GV: Bài xé, dán mẫu, giấy màu keo dán HS : Giấy thủ công, keo dán III.Các hoạt động dạy học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS xé, dán hình tán lá cây GV HS HĐ1: Quan sát - GV cho HS quan sát bài mẫu - Cây có hình dáng như thế nào? - Cây có các bộ phận nào? HĐ 2: Hướng dẫn cách xé, dán hình tán lá cây * Xé dán lá cây tròn - GV hướng dẫn mẫu - Nêu cách xé hình tán lá cây tròn? *Xé dán lá cây dài - Nêu cách xé hình tán lá cây dài lá? - GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn * Dán hình - GV làm mẫu kết hợp hướng dẫn HS HĐ 3: Thực hành - GV yêu cầu HS lấy một tờ giấy màu xanh lá cây thực hành. - HS quan sát nêu nhận xét - Cây có hình dáng khác nhau: cây to, cây nhỏ, cây cao, cây thấp. - Thân cây, tán lá cây.Thân cây màu nâu, tán lá cây màu xanh. - HS quan sát - HS lấy tờ giấy màu xanh lá cây vẽ hình vuông có cạnh 6 ô. - Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. - Từ hình vuông, xé 4 góc sau đó xé dần, chỉnh sửa giống hình tán lá cây. - Lâý một mảnh giấy màu xanh đậm vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Xé hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. - Từ hình chữ nhật đó xé 4 góc không cần đều nhau. - Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài. - HS quan sát và làm theo - HS thực hành trên giấy thủ công vẽ và xé dán theo mẫu. 4.Củng cố - dặn dò - Trưng bày một số sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày giảng:14/10/2011 Tiết 1 - Âm nhạc Học hát : Bài Lí cây xanh Dân ca Nam Bộ I. Mục tiêu - HS hát đúng giai điệu và lời ca. - HS biết bài hát Lí cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ. - Hát đồng đều rõ lời. II. Đồ dùng giảng dạy GV : Hát chuẩn xác bài hát. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - HS hát biểu diễn bài Tìm bạn thân. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hát GV HS HĐ 1: Dạy hát - GV hát mẫu - Đọc đồng thanh lời ca - GV hát mẫu từng câu rồi bắt giọng cho HS hát theo - Nối các câu hát trong quá trình dạy theo lối móc xích HĐ 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Hướng dẫn HS vỗ tay đệm theo phách - GV chỉnh sửa cho HS - Hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca - Cho HS đứng hát và kết hợp vận động (nhún chân theo nhịp : Hai tay chống ngang hông vừa hát vừa nhún chân, … - GV làm mẫu - HS lắng nghe - Đọc lời ca - HS hát theo Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh * * * * Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh * * * * * * * * - HS làm theo 4. Củng cố dặn dò - Cả lớp hát bài Lí cây xanh. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài hát cho thuộc. Tiết 2+3 – Học vần Bài 34: ui - ưi I. Mục đích yêu cầu - Đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. - Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi. II. Chu
File đính kèm:
- Tuan 8.doc