Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3 -ọc vần - It - Iêt
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
+ Ýnghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Luyện viết vở TV.
Nhận xét cách viết.
ạt động của GV Hoạt động của GV 8 20’ 7’ I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Sơ kết học kì I * Trò chơi (do GV chọn) hoặc ôn một số động tác rèn luyện tư thế cơ bản đã học . II/PHẦNCƠ BẢN: - Sơ kết học kì I : gồm có một số nội dung sau : + ĐHĐN : tập hợp hàng dọc, nghỉ nghiêm, quay trái, quay phải, giãn hàng, dồn hàng …… + Thể dục RTTCB. + Trò chơi vận động. Yêu cầu : HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và phương hướng khắc phục . - Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động hơn giờ trước. III/PHẦNKẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”. GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn : . Các động tác Thể dục RLTTCB. ĐHĐN. Hs lắng nghe HS Thực hiện HS Thực hiện HS Thực hiện HS chơi trị chơi Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Tiết 1+ 2 Học vần UÔT - ƯƠT I.Mục đích yêu cầu: _ Đọc được : uơt , ươt, chuột nhắt , lướt ván ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : it, iêt, trái mít , chữ viết. Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: chơi cầu trượt. * Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chơi cầu trượt. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : DK thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS HTĐB 1’ 7’ 27’ 31’ 2’ 2’ 1. Ổn định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần uôt, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uôt. GV nhận xét. HD đánh vần vần uôt. Có uôt, muốn có tiếng chuột ta làm thế nào? Cài tiếng chuột. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuột. Gọi phân tích tiếng chuột. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chuột. Dùng tranh giới thiệu từ “chuột nhắt”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chuột, đọc trơn từ chuột nhắt. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 :vần ươt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng,và giải nghĩa từ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định. Tiết 2 *Luyện đọc Đọc c âu ứng dụng Y/C HS quan s át tranh minh hoạ :Tranh vẽ gì? Y/C HS tìm tiếng cĩ chứa vần mới học Giáo viên đọc mẩu * Luyện viết Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn viết các nét nối giữa vần, vị trí dấu trong các tiếng * Luyên nói - Đọc tên bài luyện nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa hướng dẩn học sinh luyện nĩi * Điều chỉnh giảm từ 1-3 câu theo chủ đề luyện nĩi 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. 4 Học sinh Học sinh nhắc lại. HS phân tích HS so sánh HS nêu HS phân tích HS đọc ( CN – N – L ) nhóm ĐT. Tiếng chim. HS đọc ( CN – N – L) Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, HS luyện viết - HS luyện nĩi. HS thi đọc Luyện đọc lại bài Đánh vần lại vần uôt Giúp cài vần tiếng Đọc lại bài Giúp viết vào bảng con Luyện đọc lại toàn bài Giúp viết vào vở tập viết Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I . Mục tiêu: Mục tiêu chung - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi đang sinh sống. * Mục tiêu riêng : Nêu được một số điểm giông và khác nhau giữa cuộc sống nông thôn và thành thị. II . Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh hoạ. HS : SGK III . Các hoạt động : DK thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 6’ 24’ 2’ 2’ 1Ổn định 2. Bài cũ: nhận xét bài KT HK 1 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài : Cuộc sống xung quanh. a/ Hoạt động 1 : Tham quan xung quanh khu vực sân trường KNS Tự nhận thức,hợp tác, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề - GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường ( người, phương tiện giao thông ) - Nhận xét 2 bên đường : nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì ? - GV phổ biến nội quy : đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Làm việc với SGK GV treo tranh – Tranh vẽ gì ? Ở đâu ? tại sao em biết ? - Con thích cảnh nào nhất ? Vì sao ? - GV nhận xét. 4 Củng cố - Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì ? - GV nhận xét. 5.Dặn dò : - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học HS đi tham quan HS thảo luận câu hỏi HS quan sát Thảo luận câu hỏi Nhiều em trả lời Tiết 4 Toán ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG Mục tiêu: _ Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm , đoạn thẳng , kẻ được đoạn thẳng. _ thực hiện bài tập 1,2 và 3 Đồ dùng dạy học GV:Thước kẻ, phấn, SGK HS :Thước kẻ, bút chì, SGK, vở, bảng Các hoạt dộng dạy và học: DK thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 7’ 28’ 2’ 2’ Oån định : Bài cũ : Dạy và học bài mới: Giới thiệu: điểm- đoạn thẳng Giáo viên chấm 2 điểm lên bảng , em hãy đặt tên cho 2 điểm này ® giáo viên ghi bảng Giáo viên nối 2 điểm lại và nói: ta có đoạn thẳng AB Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng, người ta dùng thước thẳng * Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng Bước 1: dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm Bước 2: đặt mép thước qua 2 điểm A và B, tay trái giữa cố định thước, tay phải cầm bút đặt sát mép thước và kẻ qua 2 điểm Bước 3: nhấc thước và bút ra, được 1 đoạn thẳng Thực hành Bài 1: gọi học sinh đọc điểm và các đoạn thẳng trong SGK Bài 2: Đọc yêu cầu đề bài Đọc tên các điểm Bài 3: đếm số đoạn thẳng Củng cố : Thi đua nối cac đoạn thẳng. Từ điểm cho trước, nối thành đoạn thẳng, tổ nào nối được nhiều đoạn thẳng và nhanh tổ đó sẽ thắng. Giáo viên nhận xét Dặn dò: Về nhà tập vẽ các điểm, đoạn thẳng cho thành thạo Nối 2 điểm để được 1 đoạn thẳng dài, ngắn khác nhau Xem trước bài: độ dài đoạn thẳng Hát Học sinh mở sách quan sát Điểm A, điểm B Học sinh nhắc : đoạn thẳng Học sinh quan sát Học sinh thực hành vẽ ở bảng con, vở Học sinh đọc Dùng thứơc thẳng và bút để nối Nhìn và đọc Học sinh đọc đoạn thẳng Hs thi đua thực hiện theo tổ Hd thực hiện Đọc tên các điểm Giúp dùng thước nối các điểm Nêu nhận xét. Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 MỸ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY Tiết 2+3 Học vần ÔN TẬP I Mục đích Yêu cầu; Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 68- 75. Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 68- 75. Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng. HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. * Điều chỉnh:Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục kề chuyện II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng t. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể. DK thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS HTĐB 1’ 7’ 28’ 30’ 2’ 2’ 1 Ổn định 2.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng hát có vần gì đã học? GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể những vần kết thúc bằng từ đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng t hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ… 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. Đọc từ ứng dụng. HS đọc các từ ứng dụng GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh và dùng lời giải thích từ ứng dụng) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi Chưa yêu cầu tất cả học sinh kể chuyện trong mục kề chuyện GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. Ýnghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. Đọc sách kết hợp bảng con. Luyện viết vở TV. Nhận xét cách viết. 4 Củng cố Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học: Tuyên dương. 5 / Dặn dò Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. 4 hoc sinh Bạn nhỏ đang hát. At. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 8 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Thi đua đọc trơn nhanh, đúng . HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. . Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Nhắc lại tên bài Luyện đọc lại các âm trong bài ôn. Luyện ghép và đọc vần sau khi ghép Luyện đánh vần đọc lại từ Giúp đọc nhanh lại bài. Giúp viết vào vở Tiết 4 Tốn ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Mục tiêu: _ Cĩ biểu tượng về “dài hơn “ ngắn hơn “; cĩ biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng trực tiếp, gián tiếp. - HS thực hiện các bài tập 1 , 2 và 3. Đồ dùng dạy học : GV: Bút , thườc, que tính HS : Bút , thườc, que tính, vở , sách Các hoạt dộng dạy và học: DK thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 7’ 28’ 2’ 2’ Oån định : Bài cũ : Điểm , đoạn thẳng Gọi 5 học sinh lên bảng: chấm 4 điểm, đặt tên, rồi kẻ thành 2 đoạn thẳng Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Hoạt động 1: Dạy biểu tượng, so sánh trực tiếp: Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn Cho 1 học sinh thực hiện, Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh Cho học sinh giơ 2 que tính khác nhau so sánh độ dài ngắn Nêu độ dài ngắn của các đoạn thẳng ơ bài tập 1 Hoạt động 2: So sánh gián tiếp Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay Học sinh xem hình vẽ ở SGK , nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn Hoạt động : Thực hành Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng , rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng - Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy So sánh các số vừ ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó Củng cố : Gọi HS đ ọc l ại b ài Dặn dò: Oân kỹ lại bài, tiết sau thực hành đo Chuẩn bị bài và đồ dùng học tập Hát Học sinh làm ở bảng . lớp nhận xét Học sinh nêu theo ý hiểu 1 học sinh lên thực hiện so sánh trực tiếp bằng cáh chập 2 chiếc thước sao cho chúng 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc thước nào dài hơn Học sinh mở sách nêu Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh làm bài Học sinh nêu Lớp nhận xét Học sinh đọc yêu cầu bài Học sinh làm theo hướng dẫn Học sinh sửa bài Đọc lại tên các điểm Hd thực hiện Hd so sánh và nêu nhận xét. HD nêu kết quả đúng Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2011 Tiết 1+ 2 Học vần OC - AC I.Mucï đích yêu cầu. _Đọc được : oc , ac , con sĩc , bác sĩ , từ và các câu ứng dụng. _ Viết được : oc , ac , con sĩc , bác sĩ. _ Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học. * Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : DK thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS HTĐB 1’ 7’ 27’ 31’ 2’ 2’ 1.Ổn định 2. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oc, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oc. GV nhận xét. So sánh vần oc với ot. HD đánh vần vần oc. Có oc, muốn có tiếng sóc ta làm thế nào? Cài tiếng sóc. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sóc. Gọi phân tích tiếng sóc. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sóc. Dùng tranh giới thiệu từ “con sóc”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ con sóc.( ghép bảng cai ) Gọi đọc sơ đồ trên bảng. *Vần 2 : vần ac (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oc, con sóc, ac, bác sĩ. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. KNS Hợp tác giao tiếp, lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề , ra quyết định. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Bức tranh vẽ gì? Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề: “Vừa vui vừa học ”. GV treo tranh gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Điều chỉnh giảm từ 1 – 3 câu theo chủ đề luyện nĩi GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5/Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. 4 Học sinh Học sinh nhắc lại. HS phân tích HS so sánh HS nêu . HS phân tích HS đọc ( CN – N – L ) nhóm ĐT. Tiếng chim. HS đọc ( CN – N – L) Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. Hs viêt bảng con HS đánh vần, đọc trơn từ, Em bé chào mẹ để đi học.. HS luyện nĩi. HS đọc nối tiếp Học sinh lắng nghe. HS thực hiện HS luyện viết HS thi đọc Nhắc lại tên bài Luyện đánh vần oc Luyện đọc tiếng sóc Nêu so sánh 2 vần Luyện đọc lại bài Giúp viết bc Luyện đọc kĩ; thoc , cóc , nhạc, vạc. Luyện đọc lại bài Giúp viết vào VTV Tiết 3 THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ ( TIẾT 2) I . Mục tiêu: Mục tiêu chung: HS biết cách gấp cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy. Vì có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Mục tiêu riêng: Với HS khéo tay: gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. II . Đồ dùng dạy học GV: cái ví gấp mẫu HS : giấy màu, bút chì, hồ dán III . Các hoạt động : DK thời gian Hoạt động thầy Hoạt động trò 1’ 6’ 24’ 2’ 2’ 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới : Tiết này các em thực hành gấp cái ví (tiết 2) Hoạt động 1 : Oân lại quy trình gấp cái ví GV gắn quy trình -Sử dụng nếp gấp gì? -Nêu lại các bước gấp - Cần lưu ý gì khi gấp ? Gấp nếp thẳng * Gợi ý cho HS trang trí theo cái ví mẫu, theo ý thích, nnhư cái ví em đã từng thấy Gv nhận xét Hoạt động 2 : thực hành Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Quan sát – chỉnh sửa cho HS Nhận xét 4 : Củng cố Nhận xét bài HS thực hiện. 5 Dặn dò Chuẩn bị : Gấp mũ ca lô Nhận xét tiết học HS nêu 3 bước gấp B1: Lấy đường dấu giữa, gấp đôi tờ giấy, gấp 2 đầu giấy vào đường dấu giữa B2: Gấp 2 mép ví: gấp 2 mép vào phần sau B3: Gấp túi ví Với HS khéo tay: gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví Hs dán vào vở, trang trí Tiết 4 Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI Mục tiêu: _ Biết đo độ dài bằng gang tay , sải tay , bước chân ; thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học. * Thực hành đo bằng gang , que tính , gang tay , bước chân. Đồ dùng dạy học: GV:Thước kẻ, que tính HS :Thước kẻ, que tính Các hoạt dộng dạy và học: DK thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HTĐB 1’ 7’ 28’ 2’ 2’ Oån định : KTBC Dạy và học bài mới: Giới thiệu độ dài gang tay Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa Cách đo dộ dài bằng gang tay Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng. Co ngón cái về trùng với ngón giữa , rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng Cách đo bằg bước chân Giáo viên làm mẫu: do độ dài bằng bước chân đối với bục giảng Thực hành Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo Thước kẻ dài Sợi dây trùng Độ dài bảng Độ dài phòng học Trình bày trước lớp *HDvài em thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân. Nhận xét , tuyên dương Củng cố Về nhà tập đi nhiều lần các đồ vật có trong nhà 5/ Dặn dò:Chuẩn bị xem bài: Một trục tia số Hát Học sinh sát định độ dài gang tay của mình Học sinh quan sát Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được Học sinh quan sát và lên thực hành Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính… Học sinh thực hành * Thực hành đo Hd thục hành đo Thưc hiện trước lớp Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2011 Tiết 1 ÂM NHẠC GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY Học vần ÔN TẬP , KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I I . Mục đích yêu cầu: _ Đọc được các vần , từ ngữ câu ứng dụng từ bài 1 – bài 76 II . Đồ dùng dạy học GV: bài viết chính tả ở bảng phụ HS : SGK III . Các hoạt động : DK thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 7’ 5’ 25’ 10’ 18’ 4’ 1 . Ổn định 2 . KTBC : Vài hs đọc SGK Tìm tiếng có vần có nguyên âm iê, ua , ươ. Nhận xét 3 . Giới thiệu và nêu vấn đề : Tiết này các em ôn lại những kiến thức đã học trong học kì I 4 . Phát triển các hoạt động : Đọc bảng ôn và SGK GV lần lượt treo bảng ôn bài 43, 51, 59, 67
File đính kèm:
- TUAN 18.doc