Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Ngôi nhà (tiếp)

Còn lại : quả bóng ?

3. Giảng bài mới

a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )

b. Giảng nội dung bài mới

a) Hoạt động 1: Luyện tập.

Phương pháp: luyện tập, giảng giải.

Bài 1: Đọc yêu cầu bài.

 

doc43 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1734 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Ngôi nhà (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n sửa nếu học sinh sai hoặc xấu
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
-Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
*Hướng dẫn học sinh viết vần
-Khi viết các em lưu ý điều gì?
-GV viết mẫu vần uôi, ươi và vừa viết vừa nói quy trình viết
-Yêu cầu học sinh viết bảng con
-Nhận xét bài viết của học sinh
*Hướng dẫn học sinh viết từ ngữ:
-Từ nải chuối có mấy tiếng? Mỗi tiếng có mấy con chữ?
-Độ cao các con chữ thế nào?
-GV nhắc ý đúng và viết mẫu
-Yêu cầu học sinh viết bảng con
-Nhận xét bài viết của học sinh ở bảng con
-Các từ còn lại hướng dẫn tương tự
*Nghỉ giải lao
3. Hướng dẫn học sinh tập viết vào vở tập viết
-Yêu cầu 1 em nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở…
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
* Chấm chữa bài
-Giáo viên thu 1 số bài chấm điểm.
-Nhận xét bài viết của học sinh
4.Củng cố :
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ H, I, K…
-Tổ chức trò chơi thi viết chữ đẹp. Chia 2 đội, mỗi đội 3 em lên thi tiếp nối nhau viết 3 con chữ: H, I, K ( Mỗi em chỉ viết 1 con chữ )
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà viết bài ở nhà phần A ở bài tô chữ hoa con chữ I, K và phần B của 3 con chữ hoa H, I , K ,xem bài mới tô chữ hoa L, M , N.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những em học tốt, động viên khích lệ những em học chưa tốt.
-Hát
-3 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.
-Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
-Vài em nhắc lại đề bài
.
- Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng.
-HS chú ý theo dõi viết chữ H trong không trung
- Học sinh viết bảng con
- Chữ hoa I gồm 2 nét, đó là nét lượn xuống và nét cong trái
-HS chú ý theo dõi viết chữ I trong không trung
- Học sinh viết bảng con
- Chữ hoa K gồm 3 nét, đó là nét lượn xuống, nét cong trái, nét ở giữa.
-HS chú ý theo dõi viết chữ K trong không trung
- Học sinh viết bảng con
-Học sinh tô chữ hoa K 
-Học sinh đọc các vần: iêu, yêu, uôi, ươi, iêt, uyêt và từ ngữ ứng dụng: hiếu thảo, yêu mến, viết đẹp, duyệt binh, nải chuối, tưới cây.
-HS quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
- Lưu ý cách viết nối nét giữa các con chữ
-Viết bảng con.
-Từ nải chuối có 2 tiếng đó là tiếng nải và tiếng chuối. Tiếng nải co 3ù con chữ, tiếng chuối có 5 con chữ. 
-HS nêu
-Học sinh viết bảng con
-1 em nhắc lại tư thế ngồi viết ,cách cầm bút, để vở…
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-HS nộp bài 8 – 10 em
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Đại diện mỗi đội 3 em lên thi viết
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
-Học sinh chú ý theo dõi
 * Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 Chính tả (tập chép)
 NGÔI NHÀ
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k.
	-Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.. Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền vần iêu hoặc yêu.
-Điền chữ c hoặc k.
-Học sinh làm VBT.
-Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
-Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.
-K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
-Đọc lại nhiều lần.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
MĨ THUẬT 
VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU
VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM 
I.Mục đích yêu cầu:
Giúp HS :
Thấy được vẽ đẹp của hình vuơng và đường diềm cĩ trang trí
Biết cách vẽ họa tiết theo chỉ dẫn vào hình và đường diềm
Vẽ được họa tiết theo chỉ dẫn và vẽ màu theo ý thích
II.Đồ dùng dạy học
1 số bài trang trí hình vuơng
1 số bài trang trí đường diềm
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
 1.Giới thiệu cách trang trí hình vuơng và 
 đường diềm
GV giới thiệu mẫu để HS nhận ra vẻ 
đẹp của chúng về hình vẽ, màu sắc.
GV tĩm tắt : 
+ Cĩ thể trang trí hình vuơng và đường diềm bằng nhièu cách khác nhau .
+ Cĩ thể dùng cách trang trí hình vuơng và đường diềm để trang trí nhiều đồ vật như: Khăn quàng , thảm ,viên gạch hoa , diềm ở váy –áo .
2.Hướng dẫn Hs cách làm .
GV yêu cầu HS theo hình 2 ( vở tâp vẽ1) và gợi ý để HS biết cách làm bài .
Nhìn hình đã cĩ để vẽ tiếp vào chơ cần thiết. Chú ý những hình vẽ giống nhau cần vẽ bằng nhau .
GV gợi ý cho HS vẽ màu : 
- Tìm màu và vẽ màu theo ý thích .
-Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu.
-Màu nền khác với màu của hình vẽ 3. Thực hành 
GV theo dõi , giúp HS hồn thành bài như đã hướng dẫn . Chú ý cách vẽ hình và độ đậm nhạt của các màu .
4. Nhận xét , đánh giá 
GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ màu ở một vài bài và tìm ra bài vẽ đẹp .
5.Dặn dò;
Về nhà làm tiếp ( nếu làm bài chưa xong )
HS quan sát 
HS quan sát
HS theo dõi
HS thực hành vẽ tiếp hình và vẽ màu theo ý thích
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ tư, ngày 25 tháng 3 năm 2009
 Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:	Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Học sinh rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
Thái độ:	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Tóm tắc
Có : 7 viên bi
Cho : 3 viên bi
Còn lại : viên bi ?
Tóm tắc
Có :16 quả bóng
Cho bạn : 6 quả bóng
Còn lại : …quả bóng ?
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì?
Bài 2: Thực hiện tương tự.
-Yêu cầu học sinh làm rồi giải thích cách làm
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông.
Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi vào ô vuông.
Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại.
* Nghỉ giải lao
Bài 4: Đọc đề bài.
Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB.
Muốn tìm đoạn OB làm tính gì?
Thu chấm – nhận xét.
4.Củng cố:
Thi đua: Ai nhanh hơn.
Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Sai thì sửa vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
-Hát. 
Giải toán có lời văn ( tt )
HS 1: Giải
 Số viên bi còn lại
 7 – 3 = 4 ( viên bi )
 Đáp số: 4 viên bi
- HS 2: Giải
 Số quả bóng còn lại
 16 – 6 = 10 ( quả bóng )
 Đáp số : 10 quả bóng
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đề bài toán.
Lớp trưởng hướng dẫn các bạn Tóm tắt.
Có : 15 quả cam
Đã ăn :4 quả cam
Còn lại : …. quả cam ?
… trừ.
 Giải
Số quả cam còn lại
 15 – 4 = 11 ( quả cam )
 Đáp số : 11 quả cam
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Bài 2
Có : 30 xe đạp
Đã bán :4 xe đạp
Còn lại : …. Xe đạp ?
 Giải
Số xe đạp còn lại
 30 – 4 = 26 ( xe đạp )
 Đáp số : 26 xe đạp
Bài 3:
Học sinh làm bài.
16 + 3 19 - 5 14
Học sinh sửa ở bảng lớp.
Học sinh đọc đề bài.
Bài 4:
… trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Đoạn OB dài là:
8 – 5 = 3 cm.
Đáp số: 3 cm.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 đội và tham gia thi đua.
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 Tập đọc
 Quà của bố.
I.Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat.
Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
-Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
1’
5’
1’
18’
5’
10
5’
19’
5’
10’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
-Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
-GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.. Giảng nội dung bài mới
.	Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Lần nào: (l ¹ n), về phép: (về ¹ dề), luôn luôn: (uôn ¹ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
* Ôn vần oan, oat.
-Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
-Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
-Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
Bố gửi cho bạn những quà gì ?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
-HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc -HTL theo bàn, nhóm … .
* Nghỉ giải lao
 Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình.
-Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
-Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình..
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5..Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
-Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
-Học sinh nhắc lại.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
-ngoan. 
-Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.)
-Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat.
-Bạn Hiền học giỏi môn toán.
-Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., …
-2 em.
-Quà của bố.
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.
-Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
-Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
-Đáp: Bố mình là bác sĩ.
Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không?
Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không?
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 26 tháng 3 năm 2009
Toán
Luyện tập
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:	Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:	Rèn tính nhanh, chính xác.
Thái độ:	Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Gọi 4 học sinh lên bảng.
 16 + 3 - - 8
 - 2 + 5
 + 3 + 4
 12
 	- 4 - 6
Nhận xét, cho điểm.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.. Giảng nội dung bài mới
* Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2, 3: Tương tự bài 1.
* Nghỉ giải lao
Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán.
Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
4.Củng cố:
Trò chơi: Tìm đội vô địch.
Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên tham gia chơi.
Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ thắng.
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
-4 học sinh lên bảng.
 16 + 3 - - 8
 - 2 + 5
 + 3 + 4
 12
 	- 4 - 6
-Vài em nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1:
Học sinh đọc.
Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình.
Còn bao nhiêu hình chưa tô màu?
… tính trừ.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Số hình vuông còn lại là:
7 – 4 = 3 (hình vuông)
Đáp số: 3 hình vuông.
Bài 2: Làm tương tự bài 1.
Bài 4:
Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm?
Học sinh nêu.
-Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy độ
dài đoạn MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP
Học sinh giải bài.
Bài giải
Đoạn MP dài là:
10 – 3 = 7 (cm)
Đáp số: 7 cm.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi.
Có: 18 nhãn vở.
Cho bạn: 6 nhãn vở.
Còn lại … nhãn vở?
Có: 14 bông hoa.
Bông hồng: 4 bông.
Bông cúc … bông?
Có: 17 con bướm.
Bay đi: 5 con.
Còn lại … con?
Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 Chính tả 
 Quà của bố
I.Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
1’
5’
12’
5’
5’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh 

File đính kèm:

  • docTUAN 28.doc