Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Hồ Gươm

+ Vẽ hình treo nhiều cách khác nhau.

+ Vẽ màu đường diềm theo ý thích.

v Vẽ màu vào hình vẽ.

+ Vẽ màu nền của đường diềm.

+ Vẽ màu vào váy, áo (tuỳ ý)

Chú ý : Màu nền kác màu váy, áo

 Học sinh thực hành:

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1773 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Hồ Gươm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thẳng.
Học sinh đo và ghi vào ô vuông.
Học sinh nộp vở thi đua.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập viết
 TÔ CHỮ HOA S, T
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS biết tô chữ hoa S.
	-Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng, tiếng chim, con yểng – các từ ngữ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: S đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét bài cũ.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa S, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ươm, ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ S.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: xanh mướt, dòng nước.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa S trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả (tập chép)
 Hồ gươm
I. Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Hồ Gươm.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươm hoặc ươp, chữ k hoặc c.
	II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ươm hoặc ươp.
Điền chữ k hoặc c.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Mĩ Thuật
Vẽ đường diềm trên váy áo
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
 	-Nhận biết được vẽ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm (đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi)
-Biết cách vẽ đường diềm trên váy áo.
-Vẽ được đường diềm trên váy áo và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh, ảnh chụp hoặc sổ in: thổ cẩm, áo, khăn, túi có trang trí đường diềm.
-Hình minh hoạ các bước vẽ đường diềm.
-Học sinh: Vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
Œ Giới thiệu đường diềm
Giáo viên giới thiệu một số đồ vật đã chuẩn bị (áo, váy, vải dệt hoa, … có trang trí đường diềm) để hướng các em vào bài học.
Đường diềm được trang trí ở đâu ?
Trang trí đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn không ?
Trong lớp ta, áo váy của bạn nào được trang trí đường diềm ?
Thông qua đó giúp học sinh nhận ra đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần áo, váy và trang phục của đồng bào miền núi.
 Hướng dẫn học sinh vẽ được đường diềm:
Vẽ hình: Chia khoảng cố gắng chia đều:
Vẽ hình treo nhiều cách khác nhau.
Vẽ màu đường diềm theo ý thích.
Vẽ màu vào hình vẽ.
Vẽ màu nền của đường diềm.
Vẽ màu vào váy, áo (tuỳ ý)
Chú ý : Màu nền kác màu váy, áo
Ž Học sinh thực hành:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài vẽ: “Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích”.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Hình vẽ: Các hình giống nhau có đều hay không ?
Vẽ màu: Có đẹp hay không ? (không ra ngoài, … )
Màu có nổi rõ và tươi sáng hay không ?
4.Dặn dò: Thực hành ở nhà.
Quan sát các loại hoa.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên về các đồ vật có trang trí đường diềm.
Trên áo, váy, …
Trang trí làm cho áo, váy thêm đẹp.
Học sinh nêu theo thực tế.
Học sinh nhận thấy các dân tộc miền núi thường mang áo, váy có trang trí đường diềm, vì thế trông họ rất đẹp và rực rỡ.
Học sinh lắng nghe và lựa chọn cách trang trí để hoàn thành cho bài vẽ của mình.
Nhắc lại yêu cầu.
Học sinh thực hiện bài vẽ của mình theo ý thích.
Học sinh tham gia đánh giá nhận xét cùng giáo viên về bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên:
Hình vẽ và cách sắp xếp các hoạ tiết.
Màu sắc và cách vẽ màu.
Thực hành ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 22 tháng 4 năm 2009
Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Toán
Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
So sánh 2 số trong phạm vi 100.
Giải toán có lời văn.
Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.
Kỹ năng:	Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.
Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
Học sinh làm bài ở bảng lớp:
14 + 2 + 3
52 + 5 + 2
30 – 20 + 50
80 – 50 – 10
Nhận xét – ghi điểm.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Cho học sinh làm vở bài tập trang 58.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Khi làm bài, lưu ý gì?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
* Nghỉ giải lao
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
4.Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau.
Trên hình dưới đây:
+ Có … đoạn thẳng?
+ Có … hình vuông?
+ Có … hình tam giác?
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị làm kiểm tra.
Hát.
3 em lên làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào bảng con.
14 + 2 + 3 = 19
52 + 5 + 2 = 59
30 – 20 + 50 = 60
80 – 50 – 10 = 20
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
So sánh trước rồi điền dấu sau.
Bài 2: Điền số thích hợp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Bài 3: 1 học sinh đọc đề.
1 học sinh tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Sửa bài thi đua.
Bài 4: Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua.
Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
-Theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập đọc
Luỹ tre
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ : Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Ôn các vần iêng, yêng; tìm được tiếng trong bài có vần iêng, tiếng ngoài bài có vần iêng. Điền vần yêng hoặc iêng.
Hiểu được nội dung bài: Vào một buổi sáng sớm, luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV 
Hoạt động HS
1’
5’
1’
13’
5’
10’
5’
19’
5’
10’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
-GV nhận xét chung.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
-Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
-Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
-Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
-Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
-Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
-Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
*.Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
*Nghỉ giải lao
Thực hành luyện nói và làm bài tập:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
-Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tựa đề.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
-Đọc nối tiếp 2 em.
-Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Tiếng. 
-Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
-Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
-Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
-2 em đọc lại bài thơ.
-Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
-Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
-Hỏi: 
-Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
-Thực hành ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán
KIỂM TRA
Theo đề chung của khối
 Chính tả (Nghe viết)
 Luỹ tre
I. Mục đích yêu cầu:
	-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Luỹ tre.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ n hoặc l.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
1’
12’
5’
5’
5’
5’
1’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con)
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: (Ghi đề lên bảng)
b. Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
-Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. -Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. --Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Nghỉ giải lao
Thu bài chấm 1 số em.
*.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT -Tiếng Việt (bài tập 2a).
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: Hỏi lại bài
-Gọi 1 em lên bảng viết lại những chữ viết sai
5.Nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Hát
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết

File đính kèm:

  • docTUAN 32.doc