Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Đầm sen

Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

1. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.

2. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Đầm sen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
 Chính tả (tập chép)
 HOA SEN
I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh.
	-Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … 
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
 Mĩ Thuật
VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHA EM 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Ghi nhớ hình ảnh về những con gà.
-Biết chăm sóc vật nuôi trong nhà.
-Vẽ được tranh về đàn gà theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số bài tranh ảnh về đàn gà.
-Một số bài vẽ đàn gà của học sinh lớp trước.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ Giới thiệu tranh ảnh về đàn gà cho học sinh nhận thấy
Gà là vật nuôi rất gần gũi với con người.
Có gà trống gà mái, gà con, mỗi con có vẽ đẹp riêng.
Những con gà đẹp được thể hiện trong tranh (tranh dân gian, tranh thiếu nhi, tranh của các hoạ sĩ)
 Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh:
Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh bài 23 để học sinh nhận xét về:
Đề tài của tranh.
Những con gà trong tranh.
Xung quanh con gà còn có những hình ảnh gì?
Màu sắc, hình dáng và cách vẽ con gà trong tranh như thế nào?
Gợi ý học sinh cách vẽ.
Vẽ một con gà hay đàn gà vào phần giấy ở vở tập vẽ cho thích hợp.m nhớ lại cách vẽ con gà bài 19, vẽ phác chì trước để có thể tẩy sữa theo ý mình.
Vẽ màu theo ý thích.
3.Học sinh thực hành
Học sinh thực hành bài vẽ của mình vào vở tập vẽ.
Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Hình dáng ngộ nghĩnh, thay đổi, mô tả được đặc điểm của gà trống, gà mái.
Có thêm hình ảnh phụ.
Màu sắc tươi sáng.
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ đàn gà.
Chuẩn bị tiết sau. Sưu tầm tranh thiếu nhi.
Vở tập vẽ, tẩy, chì, … .
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh lắng nghe và liên hệ đến một số tranh vẽ gà trong thực tế đã nhìn thấy được qua bài tập, sách báo …
Học sinh xem tranh vẽ trong vở bài tập vẽ để nhận xét.
Đề tài : Vẽ đàn gà.
Ngộ nghĩnh, đáng yêu.
Hình ảnh khác như: cây cối, nhà cửa, đống rơm … 
Tươi sáng, đẹp mắt.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh thực hành bài vẽ đàn gà.
Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên về đề tài, hình dáng các con vật và cách trang trí cho hình ảnh cho sinh động bài vẽ của mình..
Nhắc lại cách vẽ về đề tài đàn gà.
Quan sát và thực hiện ở nhà.
Thứ tư, ngày 1 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Củng cố cho học sinh về đặt tính và thực hiện phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm và nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng.
Củng cố về giải toán có lời văn và vẽ độ dài đoạn thẳng có số đo cho trước.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
3.Giảng bài mới : 
a.Giới thiệu bài: ( Ghi tựa đề ).
b. Giảng nội dung bài mới
* Hướng dẫn làm bài.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất.
Bài 3:
Nuôi được: 25 con gà
14 con vịt
Có tất cả … con?
* Nghỉ giải lao
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
5.Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện ở bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
37 + 22 = 59
60 + 29 = 89
54 + 5 = 59
Hoạt động lớp.
Bài 1: Đăët tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức.
Bài 2 : Học sinh làm bài.
4 em lên bảng sửa bài.
Bài 3: Đọc đề bài.
Tự tóm tắt rồi giải.
Sửa ở bảng lớp.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.
Học sinh nêu, vẽ.
Đổi vở để kiểm tra.
Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.
Nhận xét.
- Theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tập đọc
 Mời vào.
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong, oong.
Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
-Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.
-HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
13’
5’
10’
5’
24’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
-Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
-GV nhận xét chung.
3.Giảng bài mới : 
a.Giới thiệu bài: ( Ghi tựa đề ).
b. Giảng nội dung bài mới
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
-Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
-Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
-Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
-Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
-Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
-Nhận xét học sinh trả lời.
-Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
-HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc -HTL theo bàn, nhóm … .
Nghỉ giải lao
* Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
-Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4.Củng cố:
-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
-Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …)
-Học sinh nhắc lại.
-Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
-Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Trong. 
-Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
-Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
-Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,…
-Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, …
-2 em.
-Mời vào.
-Thỏ, Nai, Gió.
-Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
-Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
-Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
-Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
-Nhiều học sinh khác luyện nói.
-Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
-Thực hành ở nhà.
Thứ năm, ngày 2 tháng 4 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
Luyện tập làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
Tập tính nhẩm với phép cộng đơn giản.
Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh: Vở bài tập.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
22’
5’
5’
1’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
Cho học sinh làm bảng con.
46 + 31 97 + 2
20 + 56 54 + 13
Nhận xét.
3.Giảng bài mới : 
a.Giới thiệu bài: ( Ghi tựa đề ).
b. Giảng nội dung bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.
Nghỉ giải lao
Bài 4: Đọc đề bài.
Đọc tóm tắt:
Đoạn 1: 15 cm
Đoạn 2: 14 cm
Cả hai đoạn : … cm?
4.Củng cố:
Thi tính nhanh nhanh: 
Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại.
5.Dặn dò:
Về nhà làm các bài sai.
Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Hát.
-Học sinh làm bảng con. 4 em lên bảng làm
46 + 31 = 77 , 97 + 2 = 99
20 + 56 = 76 , 54 + 13 = 67 
Bài 1: Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Bài 2: Tính.
Học sinh làm bài.
2 em sửa ở bảng lớp.
30 cm + 40 cm = 70 cm.
15 cm + 4 cm = 19 cm.
15 cm + 24 cm = 39 cm.
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
35 44
+ 12 + 31
 47 65
Bài 4: Học sinh đọc: đoạn thẳng ….
Học sinh lên bảng giải.
Bài giải
Cả hai đoạn dài là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số: 29 cm.
Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. 
Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.
-HS theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................
 Chính tả (nghe viết)
 Mời vào
I. Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh.
	-Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
5’
1’
17’
5’
5’
5’
1’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
-Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Giảng bài mới : 
a.Giới thiệu bài: ( Ghi tựa đề ).
b. Giảng nội dung bài mới
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc...
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại.
-Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).
* Nghỉ giải lao
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT -Tiếng Việt bài tập 2 và 3.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
-Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả.
-Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh
i
e
ê
-Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .)
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố: Vừa rồi học chính tả bài gì? Nêu các tiếng cần lưu ý hay viết sai
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Hát
-Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
-3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
-Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả.
-Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Bài 2: Điền vần ong hay oong:
-Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
-Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh
Giải
-Bài tập 2: Boong tàu, mong.
-Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc.
-Đọc quy tắc viết chính tả:
-Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê.
Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư … .
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiế

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc