Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Bàn tay mẹ (tiếp)

1. Kiến thức: Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.

2. Kỹ năng: Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.

3. Thái độ: Yêu thích học toán.

II .Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Que tính, bảng gài.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc Bàn tay mẹ (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho học sinh làm bài tập 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. 
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 3.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, động não.
Nêu yêu cầu bài 4.
4.Củng cố:
Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau?
Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau?
5.Dặn dò:
Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo.
- Hát.
2 em lên bảng làm.
Lớp tính nhẩm.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 2 chục que.
Học sinh lấy 1 chục que.
… 21 que.
Học sinh đọc cá nhân.
… 2 chục và 1 đơn vị.
… vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục.
Đọc các số từ 20 đến 30.
Học sinh làm bài.
… đọc số.
… viết số.
Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số.
Học sinh sửa bài ở bảng lớp.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
-Hoạt động cá nhân.
… viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số.
… cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Tập viết
 Tô chữ hoa C, D , Đ 
I. Mục đích yêu cầu:
-Giúp HS biết tô chữ hoa D, Đ.
	-Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ)
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
-Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em.
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc.
-Nhận xét bài cũ.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. -Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ cái hoa:
-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
-Hát
-Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm.
-2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ.
-Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa trên khung chữ mẫu.
-Viết bảng con.
-Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
-Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
-Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Chính tả (tập chép)
 Bàn tay mẹ
I. Mục đích yêu cầu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ?
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
-Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
-Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm.
-Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
-Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót.
-Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
-Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa.
-Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
-Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
-Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
-Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
-Hát
-Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
-2 học sinh làm bảng.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Học sinh nhắc lại.
-2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
-Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
-Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
-Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
-Điền vần an hoặc at.
-Điền chữ g hoặc gh
-Học sinh làm VBT.
-Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
-Kéo đàn, tát nước
-Nhà ga, cái ghế.
-Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Mĩ Thuật
 Vẽ chim và hoa
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
 	-Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
-Biết vẽ được tranh có chim và hoa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tranh ảnh chim và hoa.
-Một số bài vẽ chim và hoa lớp trước.
-Hình minh hoạ cách vẽ chim vào hoa.
-Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì, bút dạ, sáp màu.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
Œ Giới thiệu tranh vẽ chim và hoa
-Giới thiệu cho học sinh xem một số tranh vẽ chim và hoa để học sinh thấy được vẽ đẹp của tranh và nhận ra:
Tên của hoa ( hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa sen …), màu sắc của các loại hoa.
Các bộ phận của hoa (đài, cánh, nhị hoa …)
Tên của các loại chim ( sáo, bồ câu, yến …)
Các bộ phận của chim (đầu, cánh, mình …)
Màu sắc của chim.
Giáo viên tóm tắt:Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loại có hình dáng màu sắc và vẽ đẹp ¹ nhau.
 Hướng dẫn học sinh vẽ tranh:
-Giáo viên gợi ý để học sinh cách vẽ.
-Vẽ hình chim và hoa.
-Vẽ màu vào hình theo ý thích.
-Cho học sinh xem bài vẽ trong SGK để học sinh liên tưởng và vẽ.
3.Học sinh thực hành
-Dặn học sinh vẽ vừa trong khuôn khổ tờ giấy
-Theo dõi, giúp đỡ uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình tại lớp.
3.Nhận xét đánh giá:
Chấm bài, hướng dẫn các em nhận xét bài vẽ về:
Cách thể hiện đề tài.
Cách vẽ hình.
Màu sắc có phong phú hay không?
4.Dặn dò: Quan sát thêm các tranh vẽ chim và hoa khác vẽ vào giấy A4 (khác bài vẽ ở lớp)
-Hát
-Vở tập vẽ, tẩy, chì…
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
-Nêu tên các loại chim và hoa.
-Học sinh theo dõi và lắng nghe.
-Học sinh theo dõi, lắng nghe và hình dung cách vẽ cho bài vẽ của mình.
-Học sinh thực hành bài vẽ của mình theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh tham gia cùng giáo viên nhận xét bài vẽ màu của các bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
-Nhắc lại cách vẽ chim và hoa.
-Quan sát và thực hiện ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2009
Thể dục
( Giáo viên chuyên dạy )
Toán
Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:	Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
Kỹ năng:	Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.
Thái độ:	Yêu thích học toán.
II .Chuẩn bị:
Giáo viên:	Que tính, bảng gài.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
5’
5’
17’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
Đếm các số từ 40 đến 50 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đếm ngược lại từ lớn đến bé.
Viết số thích hợp vào tia số.
20 28 
 31 37
 32 39
40 46
Nhận xét.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại, thảo luận.
Yêu cầu lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài lên bảng.
Con lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 50, lấy thêm 1 que tính nữa.
Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 51.
Hai bạn thành 1 nhóm lập cho cô các số từ 52 đến 60.
Giáo viên ghi số.
Đến số 54 dừng lại hỏi.
54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Đọc là năm mươi tư.
Cho học sinh thực hiện đến số 60.
Cho làm bài tập 1.
+ Bài 1 yêu cầu gì?
+ Cho cách đọc rồi, mình sẽ viết số theo thư tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 60 đến 69.
Tiến hành tương tực như các số từ 50 đến 60.
Cho học sinh làm bài tập 2.
Lưu ý bài b cho cách viết, phải ghi cách đọc số.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết theo hướng mũi tên chỉ.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Vì sao dòng đầu phần a điền sai?
74 gồm 7 và 4 đúng hay sai?
Vì sao?
4.Củng cố : Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 50 đến 69.
Đội nào nhiều người đúng nhất sẽ thắng.
5.Dặn dò: Tập đếm các số từ 50 đến 69 cho thành thạo.Ôn lại các số từ 20 đến 50.
Hát.
-HS1: 40,41,42,43,44,45,46,47,,48,48,50
HS2:
50,49,48,47,46,45,44,43,42,41,40
4 em lên bảng.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh lấy 5 bó (1 chục que).
… 50 que.
Học sinh lấy thêm.
… 51 que.
… đọc năm mươi mốt.
Học sinh thảo luận, lên bảng gài que tính.
Học sinh đọc số.
… 5 chục và 4 đơn vị.
Học sinh đọc số.
Đọc các số từ 50 đến 60 và ngược lại.
… viết số.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
2 em đổi vở kiểm tra nhau.
Học sinh làm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
… viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Vì số 408 là số có 3 chữ số.
… sai.
… 74 gồm 7 chục và 4 đơn vị.
2 đội thi đua.
+ Đội A đưa ra số.
+ Đội B phân tích số.
+ Và ngược lại.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………
Tập đọc
 Cái bống
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng…
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach.
Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ.
-Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ.
-HTL bài đồng dao.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1’
5’
1’
18’
5’
5’
5’
24’
5’
5’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
-Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
-GV nhận xét chung.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
-Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
-Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
-Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
-Luyện đọc câu:
-Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
-Luyện đọc tựa bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
-Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
-Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
-Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
-Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
-Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
-Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-Hỏi bài mới học.
-Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
-Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
-Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
* Nghỉ giữa tiết
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
-Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
4.Củng cố:-Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
-Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
-Nhắc tựa.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
-Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
-Vài em đọc các từ trên bảng.
-Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
-Mưa nhiều kéo dài.
-Học sinh nhắc lại.
-Có 4 câu.
-2 em đọc.
-3 em đọc
-2 em đọc.
-3 em đọc
-2 em đọc.
-Mỗi dãy : 2 em đọc.
-Đọc nối tiếp 2 em.
-2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
-2 em, lớp đồng thanh.
-Gánh
-Đọc câu mẫu trong bài.
-Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
-2 em.
-Cái Bống.
-2 em.
-Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
-Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
-Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
-Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
-Coi em, lau bàn, quét nhà, …
-Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
-HS theo dõi
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 12 tháng 3 năm 2009
Toán
Các số có hai chữ số (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:	Học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99.
Kỹ năng:	Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99.
Thái độ:	Yêu thích học toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng phụ, bảng gài, que tính.
Học sinh:	Bộ đồ dùng học toán.
III. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
5’
5’
5’
12’
5’
1’
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước.
2 học sinh lên bảng điền số trên tia số.
 52
 48
Đếm xuôi, đếm ngược từ 50 đến 60, từ 69 về 60.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( Ghi đề lên bảng )
b.Giảng nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80.
Phương pháp: trực quan, thực hành, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tính Ú Gắn 7 bó que tính.
Con vừa lấy bao nhiêu que tính?
Gắn số 70.
Thêm 1 que tính nữa.
Được bao nhiêu que?
Đính số 71 Ú đọc.
Cho học sinh thảo luận và lập tiếp các số còn lại.
Bài 1: Yêu cầu gì?
+ Người ta cho cách đọc số rồi, mình sẽ viết số.
Bài 2: Yêu cầu gì?
+ Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90. Tiến hành tương tự.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 2b.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đúng hay sai?
Ghi chữ gì?
4.Củng cố:
Cho học sinh viết và phân tích các số từ 70 đến 99.
Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số?
Nhận xét.
5.Dặn dò:
Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99.
Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số.
Hát.
-HS1: Điền số trên tia số. 52,…
-HS2: Điền số trên tia số. 48,…
-HS3: Điếm xuôi ,đếm ngược từ 50 đến 60
-HS4: Điếm xuôi ,đếm ngược từ 69 đến 60
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 7 bó que tính.
7 chục que tính.
Học sinh lấy thêm 1 que.
… bảy mươi mốt.
Học sih thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, ….
Học sinh đọc cá nhân.
Đọc đồng thanh.
Viết số.
Học sin

File đính kèm:

  • docTUAN 26.doc