Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần Vần ua – ưa (Tiết 1)
- Học sinh đọc được câu ứng dụng
- Luyện nói được thành câu theo chù đề: sẻ ri, bói cá, lele
- Nắm được cấu tạo oi , ai
1. Kỹ năng:
- Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp
định: Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? ® Giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết làm bài tập Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: viết m liền nét với ua , cách 1 con chữ o viết dưa Ngựa tía: viết ng liền nét với ưa, cách 1 con chữ viết tía Giáo viên thu vở chấm Nhận xét * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính xấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn yêu cầu học sinh đọc Nhận xét Tổ chức trò chơi thi tìm tiếng có vần vừa ôn Dặn dò: Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài: oi – ai - Hát Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo - Cá nhân , đồng thanh Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên Rút kimh nghiệm ……….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Mĩ thuật Vẽ hình vuông - hình chữ nhật I .Mục đích yêu cầu -Giúp HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. -Biết cách vẽ các hình trên. -Giáo dục óc thẩm mỹ. II.Đồ dùng dạy học: -Một hình vuông, hình chữ nhật. -Vở tập vẽ, màu, tẩy … III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 1’ 6’ 12’ 4’ 5’ 1’ 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của các em. 3.Giảng bài mới : * Giới thiệu bài và ghi tựa. * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. -GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. -Cái bảng đen có hình gì? -Viên gạch bông hình gì? -Gọi học sinh nêu thêm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông mà em biết? -Cho học sinh quan sát và nhận dạng các hình ở SGK. * Hoạt động 2: Thực hành -Hướng dẫn học sinh vẽ hình : -GV vừa nói vừa vẽ, học sinh thực hành theo ở giấy nháp. -Cho vẽ hình chữ nhật có chiều dài 8 ô vở, rộng 6 ô vở. -Hình vuông có cạnh 6 ô vở. -Học sinh thực hành : -GV theo dõi uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình. -Thu bài chấm. * Hoạt động3: Nhận xét đánh giá -Nhận xét bài vẽ của học sinh 4.Củng cố : Hỏi vừa rồi học mĩ thuật bài gì? -Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Tổ chức trò chơi thi vẽ màu vào hình có sẵn 5 .Dặn dò: Bài thực hành ở nhà… - Nhận xét tiết học - Hát -Vở tập vẽ, tẩy,chì,… - HS theo dõi. -Hình chữ nhật. -Hình vuông. -Cái bàn của cô hình CN,… - HS nêu: Bảng con hình vuông … -Quan sát nhận xét hình sách giáo khoa. -HS thực hành ở giấy nháp. Hình chữ nhật Hình vuông -HS thực hành ở vở tập vẽ. - Nhận xét đánh giá theo hướng dẫn của giáo viên - Vẽ hình vuông , hình chữ nhật. -Học sinh nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Các tổ thi vẽ màu -Thực hiện ở nhà. Rút kimh nghiệm ……….................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 29 tháng 10 năm 2008 Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy ) Toán Phép cộng trong phạm vi 5 I .Mục đích yêu cầu Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 Kỹ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5 Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Giáo dục tính cẩn thận Chuẩn bị: Giáo viên: Vật mẫu, tranh vẽ Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ : Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Giáo viên nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5 Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4 = 5 Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê? Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5 Các bước tương tự như trên Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau Làm tương tự với 2+3 và 3+2 Bước 5: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu bài toán Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Quan sát từng tranh và nêu bài toán Đổi vở để kiểm tra bài của bạn Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố: Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh Chuần bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Chuẩn bị trước bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh đọc Học sinh : có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá Học sinh nêu phép tính: 4+1=5 Học sinh đọc: 4+1=5 Học sinh trả lời Học sinh nêu phép tính: 1+4=5 Học sinh học thuộc bảng cộng Bài1:Tính: 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5… Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 + 2 = 5 5 = 3 + 2 2 + 3 = 5 3 = 2 + 1 Học sinh làm bài và sửa bài Bài 3: Viết phép tính thích hợp: Học sinh lên bảng sửa bài Tranh 1: có 4 con hươu , thêm 1 con hươu .Hỏi tất cả có mấy con hươu? ® 4+1 =5 Tranh 2: có 3 con chim, thêm 2 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim® 3+2=5 Học sinh làm bài Học sinh chia làm 2 đội: Mỗi đội cử 5 em lên chơi Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó thắng cuộc Học sinh tuyên dương - HS theo dõi. Học vần Vần oi – ai (Tiết 1) I .Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 10 5’ 8’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Ôân tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa Nhận xét 3. Giảng bài mới: Giới thiệu : ( Ghi đề lean bảng) Hoạt động1: Dạy vần ua Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ oi Vần oi được tạo nên từ âm nào? - So sánh oi và i Lấy oi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – i – oi Giáo viên phát âm oi Phân tích tiếng ngói: Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ oi : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o nối với chũ i Viết nhà ngói: viết nhà cách nhau 1 thân chữ o viết ngói; chữ ng lia bút viết chữ o, nối với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o Hoạt động 2: Dạy vần ai Quy trình tương tự như vần oi * Hướng dẫn học sinh viết: ai, bé gái GV vừa viết vừa nói cách viết * Nghỉ giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: Ngà voi gà mái Cái còi bài vở Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là oi có âm o đứng trước i Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Ng đứng trước, oi đứng sau Học sinh đánh vần Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Học vần Vần oi – ai (Tiết 2) I .Mục đích yêu cầu Kiến thức: Học sinh đọc được câu ứng dụng Luyện nói được thành câu theo chù đề: sẻ ri, bói cá, lele Nắm được cấu tạo oi , ai Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II ) Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 67 Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 15’ 7’ 5’ 5’ 5’ 1’ Ổn định: Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc trang trái Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết và làm bài tập Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái * Nghỉ giải lao Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67 Tranh vẽ gì? Em biết các con vật nào trong số các con vật này? Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ? Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu? Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào? Củng cố: Nhận ra những tiếng có vần oi , ai Phương pháp: trò chơi Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ôi - ơi - Hát Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương - HS theo dõi Rút kimh nghiệm ………...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 30 tháng 10 năm 2008 Toán Luyện tập I .Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác Thái độ: Yêu thích học toán Rèn tính cẩn thận và chính xác Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, que tính , các phép tính Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 17’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng cộng torng phạm vi 5 Làm bảng con 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 3 = Nhận xét Giảng bài mới : Giới thiệu : Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Giáo viên cho làm bài Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3 : Tính Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước? Bài 4 : Điền dấu >, < , = Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Hát - 3 em đọc bảng cộng Học sinh làm trên bảng con HS1: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 HS2: 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 Học sinh thực hiện và nêu 4+1=5 ; 1+4=5 2+3=5 ; 3+2=5 Học sinh đọc bảng cộng Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài Lên bảng sửa bài Bài 1: Tính 1+1=2, 2+1=3, 3+2=5…. Bài 2:Tính: - HS làm bài và giải thích cách làm Bài 3: Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4 Vậy 2+1+1=4 Học sinh làm bài và sửa bài Bài 4:Điền dấu >, < ,= Ta phải thực hiện phép tính trước khi điền dấu Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu bài toán Học sinh điền phép tính vào các ô vuông Học sinh sửa bài ở bảng lớp Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Rút kimh nghiệm ……….............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Học vần Vần ôi – ơi (Tiết 1) I . Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng 2.Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với ôi, ơi để tạo tiếng mới Viết đúng mẫu, đều nét đẹp 3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa Vật mẫu :bơi lội, trái ổi Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 5’ 8’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: vần oi – ai Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Viết bảng con : nhà ngói, bé gái Nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu : à Hôm nay chúng ta học bài vần ôi – ơi ® ghi tựa Hoạt động1: Dạy vần ôi Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ: ôi Vần ôi được tạo nên từ những âm nào? So sánh ôi và oi Lấy ôi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi Giáo viên đọc trơn ôi Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì? Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ ôi : đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, nối nét con chữ i Viết chữ trái ổi: viết chữ trái cách 1 con chữ o viết chữ ổi, dấu hỏi trên chữ ô Hoạt động 2: Dạy vần ơi Quy trình tương tự như vần ôi So sánh ôi - ơi * Hướng dẫn viết * Nghỉ giữa tiết d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh nhắc lại tựa bài Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh : Thanh hỏi Học sinh đánh vần Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc Học vần Vần ôi – ơi (Tiết 2) I .Mục đích yêu cầu Kiến thức: Học sinh đọc được câu ứng dụng : bé trai, bé gái đi chơi phố với mẹ Luyện nói được thành câu theo chủ đề: lễ hội Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa: luyện nói Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III ) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 15’ 7’ 5’ 5’ 5’ 1’ 1 . Ổn định: 2. Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ Trong câu này có tiếng nào có vần mới học Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết: ôi Viết: Trái ổi Viết: ơi Viết: Bơi lội * Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hôị thường có những gì? Ai cho em đi dự lễ hội? Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất? 4. Củng cố: Mục tiêu: Nhận ra những tiếng có vần ôi, ơi Phương pháp: trò chơi Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng Nhận xét 5.Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ui - ưi -Hát Học sinh quan sát Học sinh nêu Học
File đính kèm:
- TUAN 8.doc