Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần : Tiết 155 , 156 - Bài : it - Iêt

Học sinh nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn

-Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Học vần : Tiết 155 , 156 - Bài : it - Iêt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Củng cố dặn dò : 
Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động . 
Dặn học sinh ôn tập , thực hành những điều đã học.
HS tự trả lời.
Học sinh nhắc lại tên bài học 
Học sinh suy nghĩ trả lời .
Mặc gọn gàng , sạch sẽ .
- Thể hiện sự văn minh , lịch sự của người học sinh .
- Giúp em học tập tốt .
- Học xong cất giữ ngăn nắp , gọn gàng , không bỏ bừa bãi , không vẽ bậy , xé rách sách vở .
- Em cảm thấy rất sung sướng và hạnh phúc 
- Lễ phép , vâng lời bố mẹ anh chị , nhường nhịn em nhỏ .
-Chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh cơ cực của bạn.
- Không thức khuya , chuẩn bị bài vở , quần áo cho ngày mai trước khi đi ngủ .
- Được nghe giảng từ đầu .
- Cần nghiêm túc , lắng nghe cô giảng , không làm việc riêng , không nói chuyện .
- Nghiêm trang , mắt nhìn thẳng lá quốc kỳ .
- Để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN .
Học sinh thảo luận nhóm 
Tổ 1 : T4/12 Tổ 2 : T3/17
Tổ 3 : T2/9 Tổ 4 : T2/26
Đại diện tổ lên trình bày .
Lớp bổ sung ý kiến .
HS đọc cn - đt.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009.
Thể dục: Tiết 17 /ct
Bài : SƠ KẾT HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU :
 -Giúp HS hệ thống những kiến thức - kỹ năng về ĐHĐN ;Các tư thế cơ bản.
 - HS nắm được những ưu - khuyết điểm chính và hướng khắc phục.
 - HS cĩ ý thức tổ chức, kỉ luật.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường ; cịi , 3 lá cờ nhỏ.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TL
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu:
Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
Chạy nhẹ nhàng, chuyển đội hình vịng trịn.
Trị chơi : " Chim bay - cị bay "
2. Phần cơ bản :
* Sơ kết học kỳ I.
-GV cùng học sinh nhắc lại những kiến thức đã học về : Đội hình - đội ngũ ; Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản; Trị chơi vận động.
 Xen kẽ, gọi một số HS làm mẫu.
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
GV tuyên dương tổ, nhĩm, cá nhân tập luyện tốt. 
Nhắc nhở HS khắc phục một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kỳ II.
* Ơn trị chơi : Chạy tiếp sức.
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
Di chuyển đội hình vịng trịn, ơn một số bài hát múa TT; một số trị chơi nhỏ.
GV và hs hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương cn -tổ tích cực luyện tập.
 1 - 2'
 1 - 2'
1 - 2'
5 - 8'
4 - 5'
2 - 3'
2'
1 - 2'
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 GV
 * *
 * *
 * * 
 * *
 * * * * *
 * * * *
 * * * * *
--------------------------------------------------------
Học vần : Tiết 157 , 158 /ct
Bài : uơt - ươt
I: MỤC TIÊU	
 -Học sinh đọc ,viết được : uơt , ươt , chuột nhắt , lướt ván. Đọc được từ ngữ ,câu ứng dụng trong bài.
 -Học sinh có kĩ năng đọc trơn lưu lốt các vần, tiếng, từ vừa học.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chơi cầu trượt .
 -Học sinh tích cực, chủ động trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh ảnh phục vụ cho bài dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc từ ứng dụng:
trái mít, thời tiết, con vịt, đơng nghịt, hiểu biết.
Đọc bài ứng dụng trong sgk
-GV đọc từ cho hs viết vào bảng con: 
 thời tiết , hiểu biết
Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài : uơt - ươt
b. Dạy vần:
*Hoạt động 1: Giới thiệu vần ,tiếng ,từ và luyện đọc
+ vần uơt: 
 Yêu cầu hs nêu cấu tạo và ghép vần : uơt
Gọi hs đánh vần ,đọc trơn
-HD ghép tiếng : chuột
Gọi hs đánh vần ,đọc trơn
Chỉnh sửa phát âm cho hs
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng: chuột nhắt
Gọi hs đọc từ 
Gv đọc mẫu , giảng từ .
Gọi hs đọc lại bài : uơt
 chuột
chuột nhắt 
Vần ươt (tương tự) : ươt
lướt
lướt ván
Gv đọc mẫu ,giảng từ ( cho hs quan sát tranh) 
Gọi hs đọc lại toàn bài
- So sánh : uơt - ươt
*giải lao giữa tiết 
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng 
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
-Tiếng nào có vần uơt - ươt ?
Gọi hs đọc từ 
Gv đọc mẫu và giảng từ 
Gọi hs đọc bài trên bảng
*Hoạt động 3 :Luyện viết
Gv nêu cấu tạo vần uơt , ươt ; Từ : chuột nhắt , chữ viết . Viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.
Yêu cầu hs viết vào bảng con, đọc lại bài vừa viết.
Nhận xét, sửa sai. 
Củng cố tiết 1
Yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo vần, tiếng, từ vừa học.
Gọi hs đọc lại bài 
Tiết 2
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Tổ chức thi đọc bài ở bảng lớp và sgk.
Chỉnh sửa phát âm cho hs
* Đọc bài ứng dụng
Yêu cầu hs qs ,nhận xét nội dung tranh vẽ 
Giáo viên viết lên bảng bài ứng dụng :
Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo
Yêu cầu hs tìm đọc tiếng có vần mới học 
Gọi hs đọc bài ứng dụng. 
Gv đọc mẫu bài ứng dụng; giải nghĩa từ .
*Giải lao giữa tiết
b. Hoạt động 2:Luyện viết 
Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết 
Gv theo dõi ,hd hs viết ; lưu ý hs nét nối , khoảng cách giữa các con chữ; Tư thế ngồi viết.
Chấm bài, nhận xét một số bài viết của hs
c. Hoạt động 3 : Luyện nói 
Gv ghi chủ đề luyện nói:
Chơi cầu trượt
Gọi hs đọc chủ đề luyện nói?
GV gợi ý cho hs nĩi về nội dung tranh ( từ 2 - 4 câu )
- Tranh vẽ gì ?
- Các bạn chơi như thế nào ?
- Em cĩ thích chơi cầu trượt khơng ?
- Để an tồn trong khi chơi em cần chú ý điều gì ?
*GV liên hệ, gdhs...
3. Củng cố, dặn dị :
Gọi hs đọc bài trong sgk 
Tổ chức cho các tổ thi đua tìm tiếng, từ cĩ vần mới học.
Nhận xét tiết học, dặn hs luyện đọc- viết ở nhà; chuẩn bị bài : Ơn tập.
HS đọc cn - đt
3 em đọc bài ứng dụng trong sgk
Lớp viết bảng con; đọc lại bài viết.
HS nêu cấu tạo vần uơt : uơ + t
Hs ghép bảng cài : uơt
Hs đánh vần ,đọc trơn cá nhân, đồng thanh : uơ - tờ - uơt ; uơt
thêm âm ch trước vần uơt; thanh nặng dưới vần uơt.
Hs đánh vần ,đọc trơn ( cn-đt ): chuột 
hs đọc cá nhân ,đt: chuột nhắt
HS nghe, quan sát
hs đọc lại bài trên bảng lớp:
uơt - chuột - chuột nhắt.
Hs nêu cấu tạo và ghép vần : ươt
 Hs đọc cá nhân,đồng thanh vần, tiếng , từ khố:
- ươt - lướt - lướt ván
 HS nghe, quan sát tranh.
Hs đọc ( cn- nối tiếp - đt )
giống: đều kết thúc bằng âm t
khác :âm đầu : uơ - ươ
HS đọc thầm từ ứng dụng
Hs tìm tiếng cĩ vần uơt - ươt ( đánh vần- đọc trơn )
Hs đọc cá nhân ,đồng thanh
Hs nghe
Hs đọc lại bài trên bảng.
HS theo dõi quy trình viết.
Hs viết ,đọc ở bảng con :
 uơt ươt
 chuột nhắt lướt ván
Nhắc lại cấu tạo vần, tiếng, từ.
Hs đọc cá nhân - tổ - đt
Hs đọc cn -nhĩm - tổ - đt
Các tổ thi đọc bài trên bảng lớp và trong sgk
HS qs,nhận xét tranh vẽ.
HS đọc thầm, tìm tiếng cĩ vần vừa học ( chuột)
Hs đọc nối tiếp ( cn- đt ) 
Hs nghe
Hs nghe ,quan sát
Viết bài vào vở TV:
 uơt 
 ươt
 chuột nhắt 
 lướt ván
 HS đọc cn
 HS luyện nĩi theo gợi ý.
- Tranh vẽ các bạn đang chơi cầu trượt.
- Các bạn lần lượt lên trên cầu rồi ngồi cho trượt xuống theo thứ tự, khơng chen lấn, xơ đẩy nhau.
-HS tự nêu ...
- Chơi cẩn thận, khơng tranh dành, chen lấn, xơ đẩy nhau.
Nghe , ghi nhớ.
HS đọc lại bài trong sgk ( cn - đt )
Thi đua tìm tiếng cĩ vần mới học :
- Các tổ thi đua ( sáng suốt, lạnh buốt, ruột thịt, xanh mướt, thướt tha, rượt đuổi ...)
--------------------------------------------------------------
TỐN . Tiết 70 /ct
 Bài : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh :
 - Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng 
 - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó 
+Yêu cầu HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng 
+ Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh 
 2. Bài mới
a)Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
 -Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ 
-Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính 
-Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD …”
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “
b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận 
b)Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “ 
-Giáo viên đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát 
c)Hoạt động 3 : Thực hành 
* Bài1: Hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng 
*Bài 2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất 
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập toán ( Tô màu cột cao nhất , cột thấp nhất )
3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Tập đo độ dài quyển sách , cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em 
- Chuẩn bị bài hôm sau: Thực hành đo độ dài 
HS lên bảng vẽ đoạn thẳng theo y/c
Cả lớp vẽ Đt vào bảng con. Đặt tên cho đoạn thẳng.
-Học sinh suy nghĩ và theo hướng dẫn của giáo viên – Học sinh nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho 2 chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn 
-Học sinh nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen 
-Học sinh nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn 
-Học sinh quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn 
-Học sinh làm vào vở Btt 
-Học sinh thực hành tơ màu vào băng giấy 
HS làm vào vở BBT
 4 2 5
---------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009.
Tốn . Tiết 71 /ct
Bài : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU : + Giúp học sinh :
 - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen … bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn “ như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm … 
 - HS cĩ kỹ năng nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự ‘ sai lệch “ , “tính xấp xỉ ‘ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn "
 - HS ham thích học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
 + Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 2. Bài mới:
a) Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
-Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
b)Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. 
-Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
-Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, … Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay 
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu .
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “
-Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
c)Hoạt động 3:Thực hành
* Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay” 
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay 
* giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-Đo độ dài chiều ngang lớp học 
* Giúp học sinh nhận biết 
-Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “ 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Một chục - tia số.
-Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn 
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con 
-Học sinh quan sát nhận xét
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo 
-Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn 
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây 
-------------------------------------------------------------
HỌC VẦN:Tiết 159 - 160/ ct.
Bài : ôn tập
I: MỤC TIÊU :
 -Học sinh đọc ,viết chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng âm t . Đọc được từ ngữ ,câu ứng dụng trong bài.
 -Học sinh có kĩ năng đọc viết đúng.Kĩ năng nghe và kể chuyện theo tranh trơi chảy, đủ ý.
 -Học sinh hiểu: cần cù, chăm chỉ, yêu lao động thì cuộc sống mới cĩ ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: kẻ sẵn bảng ôn ; tranh kể chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs đọc từ : 
trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
Đọc câu ứng dụng ( sgk )
GV đọc từ cho hs viết vào bảng con.
Nhận xét.
Tiết 1
a. Giới thiệu bài : ôn tập
b. Hoạt động chính:
* Hoạt động 1: ôn vần
Yêu cầu hs nhắc lại những vần đã học cĩ kết thúc bằng t
GV hệ thống thành bảng ơn.
*Hoạt động 2: Ghép tiếng ,luyện đọc
Gọi hs đọc âm ở hàng dọc và dịng ngang
Yêu cầu hs ghép âm ở hàng dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần
Gv tổ chức thi đua đọc bài ở bảng ôn :
t
t
a
at
ư
ưt
ă
ăt
e
et
â
ât
ê
êt
o
ot
i
it
ơ
ơt
iê
iêt
ơ
ơt
uơ
uơt
u
ut
ươ
ươt
* giải lao giữa tiết
*Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng 
Gv ghi từ ứng dụng lên bảng 
chĩt vĩt bát ngát Việt Nam
Gọi hs đọc từ 
Gv đọc mẫu và giảng từ 
Gọi hs đọc toàn bảng
*Hoạt động 3 :Luyện viết
Gv đọc cho hs viết vào bảng con :
 chĩt vĩt bát ngát
c. Củng cố tiết 1
Gv chỉ bất kỳ vần ,tiếng ,từ ở bảng lớp cho hs đọc
Y/c hs nhắc lại cấu tạo một số tiếng.
Tiết 2
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
Gv tổ chức cho các tổ thi đọc bài ở bảng lớp theo thứ tự và không theo thứ tự
* Đọc bài ứng dụng
Yêu cầu hs qs ,nhận xét nội dung tranh vẽ 
Giáo viên viết lên bảng bài ứng dụng :
một đàn cị trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
( Là cái gì ? )
Gọi hs đọc câu đố và giải đố..
Gv đọc mẫu .
*Giải lao giữa tiết
b. Hoạt động 2:Luyện viết 
Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết 
Gv theo dõi ,hd hs viết 
Chấm và nhận xét một số bài 
c. Hoạt động 3 : Kể chuyện theo tranh
GV ghi tên truyện, y/s hs đọc : Chuột nhà và Chuột đồng
-Gv kể 2 lần kèm theo tranh:
+Tr1: Chuột nhà về quê, thấy chuột đồng sống khĩ khăn, bèn rủ chuột đồng lên thành phố kiếm ăn...
+Tr2: Chuột đồng theo chuột nhà lên thành phố. Đêm đầu tiên đi kiếm ăn gặp phải một con méo lớn, đành trở về, bụng đĩi meo.
+Tr3: Đêm sau chúng tiếp tục đi kiếm ăn thì gặp phải một chú chĩ dữ tợn, lại phải chạy tháo thân, bụng đĩi meo.
+Tr4: Sáng hơm sau chuột đồng từ biệt chuột nhà để về quê. Vì ở quê tuy kiếm ăn vất vả nhưng khơng phải lo âu sợ sệt ai cả.
-HD học sinh kể lại nội dung từng tranh.
GV gợi ý giúp hs nhớ nội dung tranh.
-HD các nhĩm luyện kể.
-Tổ chức cho các nhĩm thi đua kể lại câu chuyện.
-Gọi 1 em kể tồn bộ câu chuyện.
*HD học sinh nêu ý nghĩa truyện:
3. Củng cố, dặn dị :
Gọi hs đọc lại bài trong sgk
Nhận xét tiết học. Dặn hs luyện đọc- viết thêm ở nhà.
chuẩn bị bài: oc - ac.
HS đọc cn- đt
2 hs đọc bài trong sgk
HS viết bảng con:
 trắng muốt , vượt lên.	
Nhắc lại đề bài : cn
HS tiếp nối nhau nêu vần đã học
Hs đọc cá nhân ,dãy ,đt 
Ghép âm tạo thành vần và luyện đọc: 
( hs đọc cá nhân,đồng thanh )
Các tổ thi đọc: cn- nối tiếp -đt
HS đọc thầm từ ứng dụng, tìm tiếng cĩ vần vừa ơn tập.
Hs đọc ( cn - đt )
1 hs đọc toàn bảng
Hs viết vào bảng con:
Học sinh đọc cn
Các tổ thi đua đọc bài ở bảng lớp
Hs quan sát ,nhận xét nội dung tranh.
Đọc thầm bài ứng dụng
Hs đọc nối tiếp ,cả bài, giải đố
- Là rổ chén bát
Lớp đọc đt 1 lần
Hs nghe
Hs viết bài vào vở tập viết :
chĩt vĩt
bát ngát
 2 hs đọc tên truyện : Chuột nhà và Chuột đồng.
HS nghe kể chuyện.
HS tập kể cá nhân.
HS kể theo nhóm ( nhĩm 4)
Các nhĩm thi kể chuyện.
Nhắc lại ý nghĩa truyện
*Phải cần cù, chăm chỉ, yêu lao động thì cuộc sống mới cĩ ý nghĩa.
HS đọc lại bài ( cn- đt )
---------------------------------------------------------
Thủ công . Tiết 18 /ct
Bài : Gấp cái ví ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
- Học sinh gấp được cái ví bằng giấy màu.
- Gấp được cái ví đúng,đẹp.
- HS yêu thích mơn học, sáng tạo trong lao động.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Ví mẫu,một tờ giấy màu hình chữ nhật.
- HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công.
HOẠT ĐỘNG DAYÏ – HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG C ỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài học – Ghi đề bài.
b) Hoạt động chính: Thực hành gấp cái ví:
 Giúp học sinh nhớ và nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1.
 - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví ở tiết 1.
 Ø Bước 1 : Lấy đường dấu giữa.
 Ø Bước 2 : Gấp 2 mép ví.
 Ø Bước 3 : Gấp túi ví.
c) Thực hành hoàn thành sa

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1(8).doc