Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần - Tiết 1: Âm u - Ư
Hoạt động 2: Thực hành
_ Bài 1 : Viết số 0
_ Bài 2 : viết số 0 thích hơp vào ô trống
Giáo viên cùng học sinh sửa bài
_ Bài 3 : viết số thích hợp
_ Bài 4 : điền dấu: >, <, =
+ 0 so với 1 thế nào?
+ Thực hiện cho các bài còn lại tương tự
trên bàn, bảng con -Học sinh ghép và nêu -Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp Học vần Tiết 2 : Âm k - kh Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Đọc được câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê Luyện nói được thành câu theo chù đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Nắm được cách cấu tạo k, kh Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, dúng câu Biết dựa vào tranh để nói được thành câu với chủ đề Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu k, kh Tranh vẽ sách giáo khoa trang 43 Học sinh: Vở tập viết , sách giáo khoa Tiến trình tiết dạy TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1’ 13’ 12’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên cho học sinh nêu cách đọc + Đọc tựa bài + Đọc tiếng từ ứng dụng -Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa -Tranhvẽ gì ? -Giáo viên ghi câu ứng dụng Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại tư thế ngồi viết -k: Đặt bút ở đường kẻ 2 viết nét khuyết trên, rê bút viết nét thắt giữa, nối nét móc ngược -kh: viết k nối với h -kẻ: viết k nối với e, nhấc bút đặc dấu hỏi trên e Hoạt động 3: Luyên nói -Học sinh nêu tên bài -Tranh vẽ gì ? các con vật có tiếng kêu như thế nào? -Em còn biết tiếng kêu của các con vật nào khác không? -Nghe tiếng kêu nào mà người ta phải chạy vào nhà? -Em thử bắt trước tiếng kêu của các con vật mà em biết -Cho học sinh đọc toàn bài Củng cố: -Phương pháp: trò chơi, thi đua ai nhanh hơn -Cử đại diện lên nói câu thích hợp chú khỉ cho chú gà bó kê ở sở thú Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài -Tập viết k, kh vào bảng con - Hát -Học sinh nêu cách đọc -Học sinh đọc -Học sinh quan sát -Học sinh nêu theo cảm nhận -Học sinh luyện đọc -Học sinh nêu -Học sinh viết -Học sinh nêu: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu -Các con vật có tiếng kêu vo vo, ù u -Tiếng sấm -Học sinh thực hiện -Học sinh đọc -Học sinh thi đua * Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Thủ công Xé, dán hình vuông, hình tròn I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh : -Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình. -Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối. II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn. -Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). -Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III.Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 5’ 1’ 2’ 2’ 2’ 12 4’ 5’ 1’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Ghi tựa đề Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đánh dấu và vẽ hình vuông Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông . Hoạt động 4: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 5: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. *.Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 4..Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. 5. Dăïn dò nhận xét Nhận xét, tuyên dương các em học tốt. Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,… Theo dõi Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Theo dõi Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Lắng nghe và thực hiện. Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. Chuẩn bị ở nhà. * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2008 Học vần Tiết 1: Ôn tập Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần u, ư, x, ch, s, r, k, kh Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng Kỹ năng: Biết ghép các âm để tạo tiếng mới Đặt dấu thanh đúng vị trí Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trang 14 trong sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 13’ 13’ 7’ Ổn định : Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: k-kẻ, kh-khế Đọc bài ở sách giáo khoa Nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu: b. Giảng nội dung bài mới Hoạt động 1: Ôn âm Cho học sinh lên bảng chỉ các chữ vừa học được ghi ở bảng ôn và đọc Giáo viên sữa sai cho học sinh Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng Giáo viên lấy bộ chữ ghép x với e Tương tự với các âm còn lại để tạo tiếng ở bảng 1 và 2 Nhận xét vị trí dấu thanh Giáo viên chỉnh sữa Hoạt động3: Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên nêu 1 số từ xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế Hoạt động 4: Tập viết Cho học sinh nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Xe : đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở trái lia bút viết nét cong hở phải, lia bút nối với e Cách 1 con chử viết “chỉ“: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết ch kia bút viết i, nhấc bút đặt dấu hỏi trên I Giáo viên theo dõi và sửa sai cho học sinh Nhận xét Hát , múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh nêu Học sinh lên đọc Học sinh nêu : xe Học sinh ghép và nêu Đánh dấu thanh nằm ở âm chính Học sinh đọc cá nhân Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết vở Học vần Tiết 2: Ôn tập Mục đích yêu cầu: kiến thức: Học sinh đọc và viết đúng các âm và chữ vừa ôn Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể : thỏ và sư tư Kỹ năng: Đọc nhanh tiếng , từ ,câu Viết đúng độ cao, liền mạch Kể lại lưa loát câu chuuyện Thái độ: Rèn chử để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa Câu ứng dụng, truyện kể trang 45 Học sinh: Sách giáo khoa , vở viết Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 13’ 13’ 7’ 5’ 1’ Ổn định Kiểm tra bài cũ 3.Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho sh đọc các tiếng ở bảng 1 và 2 Đọc từ ứng dụng Đọc chữ viết Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? sở thú là nơi nuôi nhiều thú trong đó có thú quý hiếm Giáo viên ghi và đọc mẫu Hoạt động 2: Luyện viết Cho học sinh nêu tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu Giáo viên hướng dẫn viết củ: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết c lia bút viết u, nhấc đặt dấu hỏi trên u Cách 1 con chữ o viết sả Hoạt động 3: Kể chuyện : thỏ và sư tử Giáo viên treo từng tranh kể cho học sinh nghe Tranh 1: thỏ đến gặp sư tử thật muộn. Tranh 2: vừa thấy thỏ sư tử đã gầm lên Tranh 3: sư tử đến giếng thấy bóng của mình Tranh 4: nó nhảy xuống định cho con sư tử kia 1 trận, sư tử giãy giụa và chết Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu nội dung tranh Giáo viên cho học sinh thảo luận các tranh còn lại và nêu Trong câu chuyện này em thấy thích nhân vật nào và vì sao? à Những kẻ ác kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt 4.Củng cố: Phương pháp: thi đua trò chơi, ai nhanh hơn Giáo viên đưa 2 rổ, yêu cầu học sinh ghép từ có nghĩa. tổ nào ghép được nhiều sẻ thắng Nhận xét 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại các bài đã học Xem trước bài kế tiếp Hát Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh quan sát và theo dõi Học sinh viết vô vở Học sinh quan sát và lắng cô kể Học sinh nêu nội dung của từng tranh Học sinh nêu Học sinh cử đại diện lên thi đua *Rút kinh nghiệm :…………………….…………………………………………………………………………………………………... Toán Số 0 Mục đích yêu cầu: Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 0 Nhận biết số lượng trong phạm vi 0, vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9 Kỹ năng: Biết đọc , biết viết số 0 một cách thành thạo Đếm và so sánh các số trong phạm vi 0 Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Chuẩn bị: Giáo viên: 4 que tính, các số từ 1 đến 9 Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính Tiến trình tiết dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 13’ 13’ 5’ 1’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: số 0 Gọi học sinh đếm từ 1 đến 9 Đếm từ 9 đến 1 Trong dãy số từ 1 đến 9, số nào là số bé nhất Viết bảng con số 9 Nhận xét Giảng bài mới : Giới thiệu số 0 Giảng nội dung bài mới Hoạt động 1: Bước 1 : Hình thành số 0 Giáo viên cùng học sinh lấy 4 que tính, cho học sinh bớt 1 que tính cho đến hết Còn bao nhiêu que tính Tương tự với: quả cam, quả lê à Không còn que tính nào, không còn quả nào ta dùng số 0 Bước 2 : giới thiệu số 0 Cho học sinh quan sát số 0 in, và số 0 viết Cho học sinh đọc : không Giáo viên hướng dẫn viết số 0 Bước 3 : nhận biết thứ tự số 0 Giáo viên đọc 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giáo viên ghi : 0 < 1 Vậy số 0 là số bé nhất trong dãy số 0® 9 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Viết số 0 Bài 2 : viết số 0 thích hơp vào ô trống à Giáo viên cùng học sinh sửa bài Bài 3 : viết số thích hợp Bài 4 : điền dấu: >, <, = 0 so với 1 thế nào? Thực hiện cho các bài còn lại tương tự Nhận xét Củng cố: Mục tiêu: củng cố kỹ năng so sánh số Trò chơi thi đua : Ai nhanh hơn Giáo viên cho học sinh lên thi đua sắp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé : 9 5 0 2 Nhận xét Dặn dò: Viết 1 trang số 0 ở vở 2 Xem lại bài, chuẩn bị bài kế tiếp Hát Học sinh đếm Học sinh : số 1 Học sinh viết Học sinh quan sát và thực hiện theo hướng dẫn Không còn que tính nào cả Học sinh quan sát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con, viết vở Học sinh đếm xuôi từ 0 đến 9, đếm ngược từ 9 đến 0 Học sinh đọc : 0 < 1 Học sinh viết 1 dòng Học sinh làm và sửa bài Học sinh làm bài 0 nhỏ hơn 1 ( 0<1) Học sinh làm bài Học sinh lên thi đua Tuyên dương *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THỨ NGÀY MÔN TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Hai 013/10 Chào cờ Học vần Học vần Đạo đức TN -XH Sinh hoạt dưới cờ Bài 22: p - ph - nh Bài 22: p - ph - nh Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tiết 2) Chăm sóc và bảo vệ răng Ba 014/10 Toán Học vần Học vần Mĩ thuật Số 10 Bài 23: g – gh Bài 23: g – gh Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn Tư 015/10 Thể dục Toán Học vần Học vần Đội hình đội ngũ, trò chơi vận động Luyện tập Bài 24: q – qu - gi Bài 24: q – qu - gi Năm 016/10 Toán Học vần Học vần Thủ công Luyện tập chung Bài 25: ng – ngh Bài 25: ng –ngh Xé , dán hình quả cam Không dạy xé dán theo ô Sáu 017/10 Học vần Học vần Âm nhạc Toán HĐTT Bài 26: y – tr Bài 26: y – tr Học hát: Tìm bạn thân Luyện tập chung Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2008 Sinh hoạt tập thể đầu tuần I .Mục đích yêu cầu: -Tổ chức lễ chào cờ. Đứng trang nghiêm chào cờ -Tổng kết tình hình hoạt động trong tuần vừa qua. -Công bố điểm thi đua trong tuần. -Tổ chức sinh hoạt tập thể. II / Tiến trình tiết dạy GT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7' 6' 4' 5' 13' 1. Tổ chức lễ chào cờ. 2. Giáo viên trực tuần nhận xét tình hình hoạt động trong tuần vừa qua. -Về nền nếp;học tập ; lao động ;văn thể mỹ; an toàn giao thông. - Công bố điểm thi đua tổng tuần của các lớp. 3. Dặn dò tuần đến. 4. Ban giám hiệu nhận xét chung. 5. Tổ chức sinh hoạt tập thể. -Giáo viên chủ nhiệm hướng dẫn lớp tổ chức sinh hoạt sao; ca múa hát tập thể. - Giáo viên chủ nhiệm dặn dò tuần đến. - Đưa ra biện pháp khắc phục những tồn tại trong lớp. - Học sinh đứng trang nghiêm chào cờ - Học sinh các lớp theo dõi. - Học sinh các lớp theo dõi. - Cả lớp sinh hoạt sao, ca múa hát tập thể. - Cả lớp theo dõi. * Khắc phục những tồn tại: - Chưa học bài thường xuyên. - Hay nói chuyện trong lớp. -Sách vở đi học chưa thường xuyên đầy đủ Học vần Âm p - ph – nh (tiết 1) Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Đọc và viết được p-ph-nh, phố xá, nhà lá và các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: -Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng -Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Thái độ: -Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Chuẩn bị: Giáo viên: -Bài soạn -Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46 Học sinh: -Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt III) Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 8’ 9’ 9’ 7’ Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Ôn tập -Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa Trang trái Trang phải -Cho học sinh viết bảng con: xe chỉ, củ sả -Nhận xét Giảng bài mới: Giới thiệu bài: b) Giảng nội dung bài mới Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm p Nhận diện chữ -Giáo viên ghi “p“ đây là âm p -Âm p gồm có mấy nét? -Lấy bộ đồ dùng tìm cho cô âm p Phát âm và đánh vần -p : khi phát âm ngậm môi, uốn đầu lưỡi về phía vòm -Giáo viên viên viết mẫu “p”. khi viết đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét xiêng phải, lia bút nối liền với nét sổ thẳng, lia bút viết nét móc 2 đầu Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ph -Quy trình tương tự như âm p Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm nh -Quy trình tương tự như âm p Hoạt động 4: Đọc tiếng từ ứng dụng -Cho học sinh lấy bộ đồ dùng và tìm âm p, ph, nh với các âm đã học để ghép tạo tiếng mới -Giáo viên chọn 1 số tiếng cho học sinh đọc: phở bò, nho khô, phá cổ, nhổ cỏ -Giáo viên sữa lỗi phát âm cho học sinh Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 -Hát -Học sinh đọc theo yêu cầu -Học sinh viết -Học sinh đọc cả lớp -Học sinh quan sát -Nét xiêng phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu -Học sinh thực hiện -Học sinh phát âm -Học sinh viết bảng con - HS theo dõi -Học sinh ghép và nêu -Học sinh luyện đọc -Đọc toàn bài Học vần Âm p - ph - nh (Tiết 2) Mục đích yêu cầu: Kiến thức: -Đọc được câu ứng dụng xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú, nhà dì na ở phố, nhà gì na có chó xù -Nói được thành câu theo chủ đề: chợ phố, thị xã -Nắm được cấu tạo nét: p-ph-nh Kỹ năng: -Đọc trơn, nhanh, đúng câu -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chợ phố, thị xã -Viết đúng quy trình, liền mạch Thái độ: -Rèn chữ để rèn nết người -Tự tin trong giao tiếp Chuẩn bị: Giáo viên: -Chữ mẫu , tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 47 Học sinh: -Vỡ viết in, sách giáo khoa Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 13’ 12’ 7’ 5’ 1’ Ổn định: Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Giảng bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở bảng lớp -Giáo viên chỉnh sửa phát âm -Giáo viên treo tranh trang 47 trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì? à Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng: Nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù Hoạt động 2: Luyện viết -Cho học sinh nêu lại tư thế ngồi viết -Giáo viên hướng dẫn viết -p:đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết nét xiên phải lean đường kẻ thứ 3, rồi viết nét sổ thẳng xuống 4 li, rê bút viết nét móc hai đầu, điểm dừng bút trên đường kẻ thứ 3 -ph : viết p liền nét với nét khuyết con chữ h điểm dừng bút chữ h trên đường kẻ thứ 2 -nh : viết n liền nét với h… -phố xá: cách nhau 1 con chữ o -nhà lá: cách nhau 1 con chữ o Hoạt động 3: Luyện nói -Giáo viên treo tranh. Tranh vẽ gì ? Chợ có gần nhà em không? Chợ dùng để làm gì? Nhà em có ai đi chợ? Ở phố nhà em có gì? Nơi em ở tên gì? +Em đang sống ở đâu 4.Củng cố: -Phương pháp: thi đua -Chia lớp thành 2 nhóm, cử đại diện lên thi đua điền vào chổ trống cá rô ………. i ……….à ngói -Nhận xét 5.Dặn dò: -Về nhà đọc lại toàn bài -Chuẩn bị bài âm : g-gh -Hát -Theo dõi -Học sinh luyện đọc cá nhân -Học sinh nêu -Học sinh luyện đọc -Học sinh nêu -Học sinh viết vở -Học sinh quan sát -Học sinh nêu -Hoạt động lớp -Học sinh lên thi đua -cá rô phi -nhà ngói - HS theo dõi * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đạo Đức Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (tiết 2) Muc đích yêu cầu : Kiến Thức : Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền được học hành Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình Kỹ Năng : Học sinh biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Thái độ : Học sinh yêu biết yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập Chuẩn Bị Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em Học sinh: Vở bài tập Sách bút Tiến trì
File đính kèm:
- TUAN 5.doc