Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Học vần bài 77: Vần ăc- Âc (2 tiết )
Giúp HS viết đúng mẫu chữ cỡ vừa của các chữ trên.
- Luyện HS viết đẹp, thành thạo.
- Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ có viết chữ mẫu.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC: Lồng vào bài mới.
II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài.
tập a) Đọc SGK: - HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: thức. + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. + Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Hướng dẫn viết: uc ưc, cần trục, lực sĩ. - GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. - HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất? - HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH: ? Chỉ và giới thiệu người và vật trong tranh? ? Mọi người đang làm gì? ? Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy? ? Bức tranh vẽ cảnh ở nông thôn hay thành phố? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần uc, ưc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - VN học bài, viết bài. Xem bài 79. TOÁN Bài 70: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được: số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị; số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị;số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - Biết đọc và viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Que tính bó chục que và các que tính rời. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Viết các số từ 10 đến 12. - HS phân tích các số đó. II/ BÀI MỚI: GV gt và gb đề bài. 1. Giới thiệu số 13: - GV hướng dẫn HS lấy bó 1 chục qtính và 3 qtính rời, hỏi: Có bao nhiêu qtính? (Có 10 qtính thêm 3 qtính là 13 qtính) - GV gb: 13 Đọc là: mười ba. (GV viết chữ mười ba lên bảng) ? Số 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? ? Một số có 1 chục và 3 đơn vị thì gọi số đó là mấy? (13) ? Số 13 có mấy chữ số? (Số 13có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải). 2. Giới thiệu số 14 và 15: Tiến hành tương tự. - HS đọc bảng: 13, 14, 15.. So sánh số 13, 14, 15 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? ? Số đứng liền sau? Số đứng liền trước? 3. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Viết các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - HS làm bài, đọc lại bài. Bài 2:- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc lại bài. Bài 3:- HS nêu yêu cầu: Nối theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu cho HS. - HS làm bài. GV kiểm tra và cho HS đổi vở dò bài nhau. Bài 4:- HS nêu yêu cầu: Điền số vào mỗi vạch của tia số. - HS làm bài. GV kẻ bảng mời 1 HS lên làm rồi chữa bài. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương. - VN học bài, làm bài và xem bài sau. Thứ tư ngày20 tháng 01 năm 2010 HỌC VẦN Bài 79: VẦN ÔC – UÔC (2 tiết ) A- MĐYC: - Đọc đúng các vần và từ: ôc ,uôc, thợ mộc, ngọn đuốc ;từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết đươc ôc,uôc,thợ mộc, ngọn đuốc . - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Tiêm chủng , uống thuốc. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa bài. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: - Đọc, viết: tự túc, hoa cúc, trực nhật, mực tím. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: ôc uôc. HS đọc. 2. Dạy vần: a) Vần ôc: - GV ghi bảng, đọc mẫu: ôc. HS đọc. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: ô + c. HS so sánh ôc với oc, ôc với ôt. HS viết bảng con: ôc. - HS viết thêm tr và dấu nặng. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: m + ôc + dấu nặng. GV gb: mộc.(HS nhắc) - HS quan sát tranh và nêu: thợ mộc. GV gb. HS đọc. - Đọc xuôi, ngược: ôc - mộc - thợ mộc. b) Vần uôc: Tiến hành tương tự. So sánh uôc với uôt. ? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất? c) Đọc từ ứng dụng: - GV gb. HS đọc nhẩm: con ốc, gốc cây, đôi guốc, thuộc bài. - HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng. - HS đọc từ. GV giải thích từ. - HS quan sát và tìm xem vần ôc, uôc đi theo những dấu nào? (sắc, nặng) - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. Tiết 2 3. Luyện tập a) Đọc SGK: - HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: ốc. + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. + Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Hướng dẫn viết: ôc uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. - HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Tiêm chủng uống thuốc. - HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH: ? Bạn trai trong tranh đang làm gì? Em thấy thái độ của bạn ntn? ? Khi nào chúng ta phải uống thuốc? ? Hãy kể cho các bạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi ntn? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần ôc, uôc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - VN học bài, viết bài. Xem bài 80. TOÁN Bài 70: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9). - Biết đọc và viết các số đó. Điền được các số 11,12,13,14,15,16,18,19 trên tia số - Giáo dục HS yêu thích học môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Que tính bó chục que và các que tính rời. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Viết và đếm các số từ 10 đến 15. - HS phân tích các số đó. II/ BÀI MỚI: GV gt và gb đề bài. 1. Giới thiệu số 16: - GV hướng dẫn HS lấy bó 1 chục qtính và 6 qtính rời, hỏi: Có bao nhiêu qtính? (Có 10 qtính và 6 qtính là 16 qtính) - HS gb: 16 (viết 1 rồi viết 6 bên phải 1) HS nhắc- GV gb. Đọc là: mười sáu. ( HS đọc- GV viết chữ mười sáu lên bảng) ? Số 16 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? ? Số 16 có mấy chữ số? (Số 16 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị). HS nhắc lại. 2. Giới thiệu số 17, 18, 19: Tiến hành tương tự. - HS đọc bảng: 17, 18, 19.. So sánh các số từ 11 đến 19 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? ? Số đứng liền sau? Số đứng liền trước? 3. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Viết các số từ 11 đến 19. - HS làm bài, đọc lại bài. Bài 2:- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc lại bài. Bài 3:- HS nêu yêu cầu: Nối theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu cho HS. - HS làm bài. GV kiểm tra và cho HS đổi vở dò bài nhau. Bài 4:- HS nêu yêu cầu: Điền số vào mỗi vạch của tia số. - HS làm bài. GV kẻ bảng mời 1 HS lên làm rồi chữa bài. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương. - VN học bài, làm bài và xem bài sau. TNXH Bài 19: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp theo ) A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Quan sát và nói một số nét chính về hđ sinh sống của nd địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa bài 19. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiếp) HĐ2: Thảo luận về hđ sinh sống của nd. Mtiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sx, buôn bán của nd địa phương. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS nói với nhau về những gì các em đã được quan sát như đã hướng dẫn. Bước 2: Thảo luận cả lớp. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày. - HS liên hệ đến những công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình em làm hằng ngày để nuôi sống gia đình. HĐ3: Làm việc theo nhóm với SGK. Mtiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố. Tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS mở SGK đọc câu hỏi và TLCH trong bài. - Từng HS lần lượt chỉ vào các hình trong 2 bức tranh và nói về những gì các em nhìn thấy. Bước 2: GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi: ? Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? ? Bức tranh ở trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? Kết luận: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS so sánh sự khác nhau của 2 bức tranh. Liên hệ. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài và xem trước bài sau. Thứ năm ngày 21 tháng 01 năm 2010 HỌC VẦN Bài 80: VẦN IÊC – ƯƠC (2 tiết ) A- MĐYC: - Đọc đúng các vần và từ: iêc ,ươc, xem xiếc, rước đèn. từ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được iêc, ươc,xem xiếc,rước đèn -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : xiếc ,múa rối ,ca nhạc. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh họa bài. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: - Đọc, viết: gốc cây, gỗ mốc, cuốc đất, lem luốc. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: iêc ươc. HS đọc. 2. Dạy vần: a) Vần iêc: - GV ghi bảng, đọc mẫu: iêc. HS đọc. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, đt. HS phân tích: iê + c. HS so sánh iêc với iêt. HS viết bảng con: iêc. - HS viết thêm x và dấu sắc. HS đánh vần, đọc trơn tiếng: cá nhân, đt. HS phân tích tiếng: x + iêc + dấu sắc. GV gb: xiếc.(HS nhắc) - HS quan sát tranh và nêu: xem xiếc. GV gb. HS đọc. - Đọc xuôi, ngược: iêc - xiếc - xem xiếc. b) Vần ươc: Tiến hành tương tự. So sánh ươc với ươt. ? Vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất? c) Đọc từ ứng dụng: - GV gb. HS đọc nhẩm: cá diếc, công việc, cái lược, thước kẻ. - HS tìm tiếng mới. Luyện đọc tiếng. - HS đọc từ. GV giải thích từ. - HS quan sát và tìm xem vần iêc, ươc đi theo những dấu nào? (sắc, nặng) - GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại. Tiết 2 3.Luyện tập a) Đọc SGK: - HS quan sát và nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì? - HS đọc thầm đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng mới: biếc, nước. + HS đọc trơn đoạn thơ ứng dụng. + Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Hướng dẫn viết: iêc ươc, xem xiếc, rước đèn. - GV viết mẫu ở bảng. HS quan sát xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. - HS quan sát kĩ ở vở tập viết rồi viết vào vở theo từng hàng. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Xiếc, múa rối, ca nhạc. - HS quan sát tranh, thảo luận và TLCH: ? Em đã được xem xiếc (múa rối, ca nhạc) ở đâu chưa? (ti vi,...) ? Em thích nhất tiết mục nào? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài. Tìm tiếng mới có vần iêc, ươc. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - VN học bài, viết bài. Xem bài 81. TOÁN TIẾT 76 : HAI MƯƠI - HAI CHỤC A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết số hai mươi gồm 2 chục;biết đọc,viết số 20; -Phân biệt số chục ,số đơn vị . - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các bó chục que tính. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Tổ 1, 2 viết, đọc các số từ 10 đến 19. Tổ 3 viết, đọc các số từ 19 đến 10. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài. 1.Giới thiệu số 20: - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả mấy chục que tính? (2 chục) - GV nói: Hai mươi que tính còn gọi là 2 chục que tính và ngược lại... - HS viết số 20 vào bảng: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2. ? Số 20 có mấy chục và mấy đơn vị? (2 chục và 0 đơn vị) ? Số 20 có mấy chữ số? 2.Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Viết các số từ 10 đén 20,... - HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai. HS đọc bài. (HS yếu đọc nhiều) Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS trả lời và viết theo mẫu sau: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - GV theo dõi, sửa sai. - HS đọc lại bài của mình. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc... - HS làm vào vở. GV kẻ bảng gọi 1 HS lên bảng làm rồi chữa bài. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: TLCH rồi viết theo mẫu. - HS viết bài vào vở. GV theo dõi. - HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. II/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, làm bài tập. Xem trước bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 TẬP VIẾT Tiết 17: TUỐT LÚA, HẠT THÓC, MÀU SẮC, GIẤC NGỦ, MÁY XÚC A- MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng mẫu chữ cỡ vừa của các chữ trên. - Luyện HS viết đẹp, thành thạo. - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ có viết chữ mẫu. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS viết bảng. - HS quan sát bảng phụ xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - HS quan sát chữ mẫu ở vở tập viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp. HS quan sát. - HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho HS. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp, tiến bộ. - VN viết lại bài vào vở ô ly. TẬP VIẾT Tiết 18: CON ỐC, ĐÔI GUỐC, CÁ DIẾC,... A- MỤC TIÊU: - Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ vừa của các chữ trên. - Luyện HS viết đẹp, thành thạo. - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ có viết chữ mẫu. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS viết bảng. - HS quan sát bảng phụ xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - HS quan sát chữ mẫu ở vở tập viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp. HS quan sát. - HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn cho HS. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đẹp, tiến bộ. - VN viết lại bài vào vở ô ly. THỂ DỤC Bài 19: BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A- MỤC TIÊU: - Làm quen với 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Vệ sinh sân tập sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi và kẻ ô cho trò chơi. C- ND VÀ PP LÊN LỚP: I/ PHẦN MỞ ĐẦU: - GVnhận lớp, phổ biến nd, yêu cầu bài học.(Lớp trưởng tập hợp lớp) * Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường: 40 - 50m. - Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. - Trò chơi (tự chọn). II/ PHẦN CƠ BẢN: - Động tác vươn thở: 2 - 3 lần, 2 4 nhịp. GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. GV nhận xét, uốn nắn động tác sai. HS tập lần 2, GV kết hợp nhận xét, uốn nắn với việc cho 1 - 2 Hs làm tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Lần 3 (có thể). - Động tác tay: 2 - 3 lần Tương tự như dạy động tác vươn thở. - Ôn 2 động tác vươn thở, tay: 1 - 2 lần, 2 4 nhịp. - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức": 2 lần. Lần 1: chơi thử; lần 2: chơi chính thức. (GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi) III/ PHẦN KẾT THÚC: - Đi theo nhịp (4 hàng dọc) và hát. * Trò chơi hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. VN tập lại 2 động tác vừa học. THỦ CÔNG Bài: GẤP MŨ CA LÔ (T1) A- MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - Giáo dục HS yêu quý những gì mình làm được. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.GV: 1 mũ ca lô cỡ lớn (HS đội được), 1 tờ giấy hình vuông to. 2.HS: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở HS, vở thủ công. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu. Cho 1 HS đội để cả lớp quan sát. ? Mũ ca lô giống hình gì? Mũ ca lô dùng để laqmf gì? Khi nào? 2.GV hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. HS quan sát từng bước gấp. - GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông: + Gấp chéo tờ gấy hình chữ nhật. (1a) + Gấp tiếp phần thừa. (1b) + Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta được tờ giấy hình vuông. (h2) - GV cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp và tờ giấy màu để gấp mũ. GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt (mặt màu úp xuống) - Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3. - Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa. (h4) Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5. - Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên (h7), được hình 8. - Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. GV hướng dẫn chậm từng thao tác gấp để HS quan sát được quy trình gấp mũ ca lô. - HS thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở HS hình vuông vừa được tạo ra cho thuần thục để tiết 2 gấp giấy màu. - GV nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập của HS. - VN tập gấp ở giấy nháp nhiều lần để tiết sau gấp đẹp. Chiều thứ hai TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (ăc âc) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: mặc áo, màu sắc, giấc ngủ, nhấc chân. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu. - Mẫu: Cô gái lắc vòng. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. Cấy lúa trên ruộng bậc thang. Cái xắc mới của mẹ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài: Điền ăc hay âc? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm vần điền vào chỗ chấm. - Mẫu: quả gấc. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài của mình: bậc thềm, đồng hồ quả lắc. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết. - HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly? - GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi. - HS viết vào vở. GV theo dõi, nhắc nhở. 2.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau. TIẾNG VIỆT LUYỆN CHÍNH TẢ A- MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS nắm chắc các vần: ăc và âc. Viết đúng lỗi chính tả của bài. - Luyện cho HS viết đều, viết thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bút, vở chính tả. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: 1.Hướng dẫn HS viết bảng: - GV nhắc lại cho HS viết bảng con các vần: ăc, âc. HS đọc và phân tích cấu tạo vần. - HS tìm tiếng mới ghi vào bảng con. GV chữa và ghi ở bảng lớp cho HS quan sát. VD: lặc lè, sặc sụa, bậc thềm, lấc cấc,... - HS đọc lại các từ trên bảng. 2.Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nhắc cho HS viết các vần và từ GV ghi ở bảng. - GV đọc cho HS viết câu ứng dụng của bài: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đát hồng hồng Như nung qua lửa. - GV đọc cho HS dò lại bài. HS tự dò lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN viết lại bài vào vở ở nhà. Xem bài sau. TOÁN BÀI TẬP (11, 12) A- MỤC TIÊU: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập - Luyện cho HS kỹ năng đếm số nhanh, nắm chắc cấu tạo số có 2 chữ số. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút, vở bài tập. Tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - HS đếm số lượng quả (con), viết số vào ô trống. - HS đọc lại bài làm của mình. Lớp nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu). - HS quan sát mẫu rồi làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Tô màu 11 ngôi sao và 12 quả táo. - HS dùng màu thích hợp tô vào ngôi sao và táo. Chú ý tô đều, đẹp. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Điền số theo thứ tự vào ô trống. - GV hướng dẫn HS quan sát vào vở rồi làm bài. - HS nhận dạng hình: cổng chào và mặt đồng hồ. - HS đọc bài làm của mình theo thứ tự: 1, 2, 3, ..., 12. 2. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt. - VN học bài, làm lại bài. Xem bài sau. Chiều thứ tư TIẾNG VIỆT BÀI TẬP (ôc uôc) A- MĐYC: - Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết) - Luyện HS đọc thành thạo các bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Sử dụng tranh ở vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I/ KTBC: - Đọc, viết: gốc cây, con ốc, thuộc bài, luộc rau. - Đọc bài ở SGK: 2 em. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Nối. - HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối thành câu. - Mẫu: Ngày nào đi học em cũng thuộc bài. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc
File đính kèm:
- Giao an lop 1Tuan 19 SOAN NGANG.doc