Bài giảng Lớp 1 - Môn Tiếng Việt - Bài 91: Vần uât - Uyêt (tiết 1)
- GV gõ bảng cho HS đọc vần uât.
- GV tháo vần uât xuống.
- Cho HS cài tiếng xuất: có vần uât muốn cài tiếng xuất ta làm sao? Các con hãy cài tiếng xuất cho thầy.
- GV nhận xét 1 bảng cài của HS
- GV hỏi: Hãy nêu cho thầy cách cài tiếng xuất
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Lê Uy Vũ. Lớp: 09 CĐTH 3. Môn: Tiếng Việt (Học vần) Lớp: 1/1. Bài 91: Vần uât- uyêt (tiết 1). Ngày soạn: 10/2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012 KẾ HOẠCH BÀI HỌC A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Kiến thức: - HS nhận biết được các vần uât, uyêt so sánh được hai vần này với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống. Kĩ năng: HS đọc được, viết được các vần uât, uyêt các từ sản xuất, duyệt binh. HS đọc đúng các từ ứng dụng: luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp và đoạn thơ ứng dụng: Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. Thái độ: - Yêu thích môn học, thấy được sự phong phú đa dạng của tiếng Việt. B. Đồ dùng dạy – học: - Giáo viên: Bộ chữ, bảng cài, sách Tiếng Việt 1, tập 2, vật thật hoặc tranh minh họa các từ khóa - Học sinh: SGK Tiếng Việt 1, tập 2, bộ chữ, bảng cài, bảng con. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I. Ổn định: Hát tập thể. 7’ Thực hành II. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc: - Uân: huân chương, tuần lễ. - Uyên: chim khuyên, kể chuyện. - Tìm và phân tích các tiếng có vần uân, uyên - Nhận xét. 2. Đọc bài ứng dụng SGK: - Yêu cầu HS đọc bài ứng dụng. Tìm trong bài tiếng nào có chứa vần đã học. Phân tích tiếng vừa tìm được. Chim én bận đi đâu Hôm nay về mở hội Lượn bay như dẫn lối Rủ mùa xuân cùng về. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. - Gọi 2 HS đọc lại bài 3. Đọc cho HS viết: - Mùa xuân, bóng chuyền. - GV nhận xét tổng kết phần kiểm tra bài cũ - Đọc cá nhân 20 HS - Tìm và phân tích - 1 HS: đọc, tìm tiếng xuân có vần uân đã học. Tiếng xuân có âm x đứng trước vần uân đứng sau. - HS nhận xét - 2 HS đọc -Cả lớp viết vào bảng con. 16’ 2’ 5’ 5’ Quan sát, Phân tích,Tổng hợp. Nghỉ Thực hành, luyện tập. Viết theo mẫu III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi tựa: - Bài học hôm nay thầy tiếp tục giới thiệu với các con hai vần mới nữa cũng có âm u đứng đầu đó là vần uât và vần uyêt. - Đầu tiên thầy sẽ giới thiệu cho các con vần uât . GV ghi tựa uât. Đọc lại 2 lần. - Gọi 2 HS đọc 2. Dạy vần: uât. a. Nhận diện vần: - Vần uât do những âm nào tạo thành? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại: Vần uât do 3 âm tạo thành: Âm u đứng trước, âm â đứng giữa và âm t đứng sau. - GV ghi bảng vần uân - Vần uân với vần uât có gì giống nhau? - Vần uân với vần uât có gì khác nhau? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại: Vì cấu tạo khác nhau nên cách đọc cũng khác nhau. - GV đọc 2 lần uân – uât. - Gọi 2 HS đọc lại b. Đánh vần và đọc: * Hướng dẫn đánh vần - GV đánh vần 2 lần: u- â- tờ- uât( lưu ý HS miệng chúm tròn, mở rộng sang 2 bên). - Gọi HS đánh vần vần uât * Hướng dẫn đọc vần - Cho HS đọc vần uât - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đọc lại vần uât. - Gọi HS đọc lại vần uât * Hướng dẫn HS cài vần - Cho HS cài vần uât: muốn cài vần uât ta cài như thế nào? Các con hãy cài vần uât cho thầy. - GV nhận xét 1 bảng cài của HS. - GV hỏi: Hãy nêu cho thầy cách cài vần uât - GV nói: Thầy cũng có cách cài tương tự với cách cài của con các con hãy quan sát thầy cài vần uât. - GV gõ bảng cho HS đọc vần uât. - GV tháo vần uât xuống. - Cho HS cài tiếng xuất: có vần uât muốn cài tiếng xuất ta làm sao? Các con hãy cài tiếng xuất cho thầy. - GV nhận xét 1 bảng cài của HS - GV hỏi: Hãy nêu cho thầy cách cài tiếng xuất - GV: thầy cũng có cách cài tương tự với cách cài của con các con hãy quan sát thầy cài tiếng xuất. - Hãy nêu cách viết tiếng xuất - GV ghi bảng tiếng xuất - Cho HS đánh vần: xờ- uât- xuât- sắc xuất. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh vần lại: xờ- uât- xuât- sắc xuất. - Yêu cầu HS đánh vần lại - Yêu cầu HS đọc tiếng xuất - Cho HS xem tranh sản xuất. Hỏi: Tranh vẽ gì? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận: Tranh vẽ công nhân đang may quần áo. Làm ra quần áo gọi là sản xuất. Thầy có từ khóa “sản xuất” - GV ghi bảng: sản xuất - Trong từ sản xuất tiếng nào chứa vần uât - Yêu cầu HS đọc tiếng xuất, từ sản xuất. - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng theo thứ tự và ngược lại: uât- xuất- sản xuất 3. Dạy vần uyêt: a. Nhận diện vần: - Vần uyêt do những âm nào tạo thành? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - So sánh vần uât với vần uyêt: . Tìm điểm giống nhau giữa 2 vần này. . Tìm điểm khác nhau giữa 2 vần này. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại: Vì cấu tạo khác nhau nên cách đọc cũng khác nhau. - GV đọc 2 lần uât- uyêt - Gọi 2 HS đọc lại b. Đánh vần và đọc: * Hướng dẫn đánh vần: - GV đánh vần: u- yê- tờ- uyêt ( miệng chúm tròn và mở rộng sang hai bên) - Gọi HS đánh vần uyêt * Hướng dẫn đọc vần: - Cho HS đọc vần uyêt. * Cài vần: - Cho HS cài vần uyêt: muốn cài vần uyêt ta cài như thế nào? Các con hãy cài vào bảng cài. - GV nhận xét 1 bảng cài. - Yêu cầu HS: Hãy nêu cách cài vần uyêt? - GV nói: Thầy cũng có cách cài tương tự với cách cài của con các con hãy quan sát thầy cài vần uyêt. GV cài vần uyêt. - GV tháo vần uyêt xuống. - Cho HS cài tiếng duyệt: Có vần uyêt muốn cài tiếng duyệt ta làm sao? Các con hãy cài cho thầy tiếng duyệt . - GV nhận xét 1 bảng cài - Yêu cầu HS nêu cách cài tiếng duyệt. - GV nói: Thầy cũng có cách cài tương tự với cách cài của con các con hãy quan sát thầy cài tiếng duyệt. GV cài tiếng duyệt. - Hãy nêu cách ghi tiếng duyệt - GV ghi bảng tiếng duyệt - Cho HS đánh vần: dờ- uyêt- duyết- nặng- duyệt - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, đánh vần lại: dờ- uyêt- duyết- nặng- duyệt - Yêu cầu HS đánh vần lại - Yêu cầu HS đọc tiếng duyệt. - Cho HS xem tranh duyệt binh. Hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giảng : tranh vẽ cảnh các chú bộ đội đang duyệt binh. Thầy có từ khóa duyệt binh - GV ghi bảng từ duyệt binh. - Tìm trong từ duyệt binh tiếng nào chứa vần uyêt. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: trong từ duyệt binh tiếng duyệt chứa vần uyêt - Cho HS đọc tiếng duyệt, từ duyệt binh. - Yêu cầu HS đọc theo thứ tự và ngược lại: uyêt- duyệt- duyệt binh - Đọc bài khóa: uât- xuất- sản xuất uyêt- duyệt- duyệt binh ** NGHỈ GIỮA TIẾT c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp - Yêu cầu HS đọc nhẩm các từ trên bảng và tìm tiếng chứa vần vừa học - GV gạch dưới các tiếng chứa vần đã học: luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyệt đẹp - Cho HS đánh vần, đọc tiếng chứa vần uât, uyêt. - Cho HS đọc từ. - GV giảng từ: - luật giao thông: là luật được ban hành để quản lí việc lưu thông của các phương tiện giao thông. Khi các em đi trên đường thì phải đi sát lề phải để tuân thủ luật giao thông và an toàn cho bản thân mình. - nghệ thuật: lề lối, quy tắc của 1 nghề. - băng tuyết: là chất nước do mây lạnh dưới 0oC động lại mà rơi xuống. - tuyệt đẹp: rất đẹp, không có chỗ nào xấu - Cho HS đọc lại các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài d. Hướng dẫn viết: - uât: đặt bút trên dòng kẻ thứ nhất viết chữ u, lia bút viết chữ a, liền bút viết con chữ t, nhấc bút bỏ dấu ^ trên đầu chữ a. - Cho HS viết vào bảng con. Theo dõi, sữa sai. - GV nhận xét - uyêt: đặt bút trên dòng kẻ thứ nhất viết chữ u, liền bút viết chữ y, liền bút viết chữ e, liền bút viết chữ t, nhấc bút viết dấu ^ trên đầu chữ e. - Cho HS viết vào bảng con. Theo dõi, sữa sai. - GV nhận xét ** Nhận xét hết tiết 1. - HS quan sát, lắng nghe. - HS quan sát lắng nghe - 2 HS đọc - Vần uât do 3 âm tạo thành: Âm u đứng trước, âm â đứng giữa và âm t đứng sau. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Giống nhau là cùng có âm u đứng ở đầu vần, âm â đứng ở giữa vần. - Khác là vần uân có âm n đứng cuối, còn vần uât có âm t đứng ở cuối vần. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - HS quan sát và lắng nghe - Đánh vần cá nhân 20 HS, cả lớp. - 1 HS đọc vần uât - HS nhận xét - Đọc cá nhân 20 HS, cả lớp. - HS cài vần uât. - Cài âm u trước, âm â ở giữa và âm t sau. - HS quan sát. - Cả lớp đọc vần uât. - HS cài tiếng xuất - 1 HS nhận xét - Ta cài âm x đứng trước vần uât đứng sau, dấu sắc trên đầu chữ â - HS lắng nghe, quan sát - Ta viết âm x đứng trước vần uât đứng sau, dấu sắc trên đầu chữ â - HS đánh vần - HS nhận xét. - Lắng nghe - HS đánh vần cá nhân 20 HS, cả lớp - HS đọc cá nhân 20 HS, cả lớp - Tranh vẽ hoạt động sản xuất quần áo của công nhân may - HS nhận xét - Lắng nghe - Tiếng xuất có vần uât. - Đọc tiếng xuất, từ sản xuất theo dãy, cả lớp - 2 HS đọc, cả lớp. - Vần uyêt do 3 âm ghép lại: âm u đứng trước, âm đôi yê đứng giữa và âm t đứng sau. . Giống: Đều có âm u đứng đầu vần, âm t đứng cuối vần. . Khác: vần uât có âm â đứng giữa vần, còn vần uyêt có âm đôi yê đứng giữa vần. - HS nhận xét - Lắng nghe - 2 HS đọc lại - Quan sát, lắng nghe. - Đánh vần cá nhân 20 HS, cả lớp - Đọc cá nhân 20 HS, cả lớp. - HS cài vần uyêt - Cài âm u trước, âm đôi yê ở giữa và âm t ở sau. - HS quan sát GV cài vần uyêt - HS cài tiếng duyệt - Cài âm d đứng trước vần uyêt đứng sau dấu nặng phía dưới âm ê - HS quan sát GV cài tiếng duyệt. - Ghi âm d đứng trước vần uyêt đứng sau dấu nặng phía dưới âm ê - HS đánh vần - HS nhận xét - HS lắng nghe - Đánh vần cá nhân 20 HS; cả lớp. - Đọc cá nhân 20 HS; cả lớp. - Tranh vẽ các chú bộ đội đi diễu hành. - Lắng nghe - Tiếng duyệt chứa vần uyêt - Nhận xét - Lắng nghe - HS đọc cá nhân, cả lớp - 2 HS đọc, cả lớp - 2 HS đọc, cả lớp - HS tìm tiếng có vần đã học: luật, thuật, tuyết, tuyệt - Đánh vần, đọc cá nhân 20 HS; cả lớp - Đánh vần, đọc cá nhân 20 HS; cả lớp - 2 HS đọc, đọc cả lớp - 2 HS đọc, đọc cả lớp - Quan sát, lắng nghe. - Viết theo mẫu: uât - HS lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Viết theo mẫu: uyêt - HS lắng nghe. Bến Tre, ngày. tháng 2 năm 2012 Duyệt của GV hướng dẫn Người soạn
File đính kèm:
- Van Uat Uyet.doc