Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 64: Ôt -Ơt

d.Luyện viết:

 e.Luyện nói:

 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo

 nội dung

 “Chợ Tết”.

+Cách tiến hành :

Hỏi:-Em được đi chợ Tết vào dịp nào?

 -Chợ Tết có những gì đẹp?

4. Củng cố dặn dò:

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 64: Ôt -Ơt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c bằng t
Khác: ôt bắt đầu bằng ô
Đánh vần đọc trơn ( cnh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: cột
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth)
( cá nhân - đồng thanh)
Viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
v Tác dụng của việc giữ lớp học sạch, đẹp đối với sức khỏe và học tập. Làm 1 số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp như: Lau bảng, bàn, quét lớp, trang trí lớp học...
v Giáo dục học sinh có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: 1 số dụng cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác...
v Học sinh: 1 số dụng cụ.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy giới thiệu các hoạt động ở lớp học của mình? (Học toán, tiếng việt, hát, vẽ...) (Thương.
-Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
*Hoạt động 1: Quan sát tranh trang 36
+H: Tranh 1 các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+H: Tranh 2 các bạn đang làm gì? Sử dụng đồ dùng gì?
+H: Khi làm xong các bạn sẽ làm gì?
-Kết luận: Để lớp học sạch đẹp mỗi học sinh phải có ý thức giữ lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
*Hoạt động 2:Thảo luận và thực hành
-Giáo viên phát dụng cụ cho mỗi nhóm
+H: Những dụng cụ này được dùng vào việc gì?
+H: Cách sử dụng từng loại như thế nào?
-Kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
Cá nhân, lớp.
Thảo luận nhóm.
Làm vệ sinh lớp học. Các bạn sử dụng khăn, chổi, hốt rác, sọt...
Trang trì lớp học – Các bạn dùng giấy, kéo, bút, hồ dán...
Thu dọn dụng cụ.
1 số em lên trình bày.
Nhắc lại kết luận.
Nhóm theo tổ.
Làm vệ sinh.
Chổi: quét; Khăn: lau bàn, bảng...
Gọi đại diện nhóm trình bày và thực hành.
4/ Củng cố:
-Lớp học sạch đẹp giúp các em khỏe mạnh và học tập tốt hơn. Vì vậy các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch đẹp.
-Dặn dò học sinh bảo vệ môi trường sạch đẹp.
5/ Dặn dò: -Dặn học sinh có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp
	 _____________________________
THỂ DỤC: 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
Mục đích yêu cầu :
v Làm quen trò chơi “nhảy ô tiếp sức ”, tham gia trò chơi ở mức ban đầu . 
vHọc sinh có thói quen chơi trò chơi .
v Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
Chuẩn bị :
v Dọn vệ sinh sân tập .
v Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi:
 - Kẻ một vạch dài chuẩn bị dài 4m , cách 1m kẻ một vạch xuất phát dài 4m Từ vạch xuất phát về trước kẻ hai dãy ô vuông, mỗi dãy 10 ô, mỗi ô có cạnh 40- 60 cm . 
Dạy học bài mới:
A Phần mở đầu :
Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
Kiểm tra bài cũ 
B Phần cơ bản:
 + Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức ”
-Cách chơi :Tập hợp thành hai hàng dọc .Khi có lệnh các em số 1 bậc nhảy bằng hai chân vào ô số 1 , sau đó bậc nhảy hai chân vào ô số 2 và 3 rồi nhảy chụm chân vào ô số 4,lần lượt cho đến đích thì quay lạivề vạch xuất phát chạm tay vào em số 2 , bạn số hai bậc nhảy như bạn số 1.Cứ như thế cho đến hết .Xuất phát trước , nhảy không đủ ô là phạm quy.
Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
1- 2 phút
1-2 phút
1 phút
20 phút
3 phút
2 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát 
-Giậm chân tại chỗ .
Trò chơi “Diệt con vật có hại”
Kiểm tra bài tập phối hợp 
- Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi .
- Học sinh xác định chính xác các vạch .
- 1 em chơi thử , cả lớp quan sát .
-Chia lớp thành 2 nhóm chơi thi đua 
-Giáo viên chú ý sửa sai .
- Đội nào thua chạy quanh đội thắng 1 vòng 
-Đithường 3 hàng dọc theo tiếng còi 
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Giáo viên nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập các động tác phối hợp .
Thø t­ ngµy 17 th¸ng 12 n¨m 2008.
To¸n
 bµi 64:LuyƯn tËp chung.
I/ Mục tiêu:
v Củng cố về thứ tự của các số trong dãy số từ 0 – 10.
v Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh các số trong phạm vi 10. Xem tranh nêu đề toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định.
v Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chình xác.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Nội dung bài.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: (Cương, Đông, Nhựt).
4 = 2 + ...	9 = ... + 4	10 = 5 + ...	3 = 1 + ...
 Có: 4 bông
 Thêm: 3 bông
Có tất cả:... bông
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hoạt động 1: Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự
	2.	.3
0.	1.	.4	.5
 . 10.	.7	.6
	9.	.8
	3.	4.
1.	2.	 .5
8.	 .4	 .6
Bài 2: Tính:
4 + 5 – 7 =	Tính nhẩm.
Bài 3: Điền dấu: > < =
 0 ... 1
10 ... 9
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
a/ Có 5 con vịt dứơi ao, thêm 4 con nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
b/ Có 7 con thỏ. Chạy đi 2 con. Hỏi còn mấy con thỏ?
Bài 5: Xếp hình theo mẫu.
*Thu chấm.
Cá nhân, lớp.
Nêu yêu cầu
Nối các chấm, nhận xét xem khi nối các số sẽ tạo hình dấu cộng, chữ thập.
Cái ôtô
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh làm vào vở .
Học sinh lần lượt làm bảng .
Đọc kết quả chữa bài.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Quan sát tranh, đặt đề toán.
5 + 4 = 9
Có thể đặt nhiều đề toán.
7 – 2 = 5
Học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra xếp hình như sách giáo khoa
 4/Cđng cè 
DỈn dß vỊ häc thuéc b¶ng céng trõ trong ph¹m vi 10
 _______________________________
TiÕng viƯt
 bµi 71 :et –ªt :
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : et, êt, bánh tét, dệt vải.
2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chợ Tết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bánh tét, dệt vải.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : cơn sốt , quả ớt , xay bột, ngớt mưa( 2 – 4 em)
 -Đọc SGK: :“Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 ….………………………
 Che trßn mét bãng r©m .’’
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: et, êt – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu:Nhận biết được: et, êt, bánh tét, dệt vải
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: et
 -Nhận diện vần:Vần et được tạo bởi: e và t
 GV đọc mẫu
 -So sánh: vần et và ôt
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : tét, bánh tét
 -Đọc lại sơ đồ: et
 tét
 bánh tét
b.Dạy vần êt: ( Qui trình tương tự)
 êt 
 dệt
 dệt vải
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 “Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn 
 đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo
 nội dung 
 “Chợ Tết”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
 -Chợ Tết có những gì đẹp?
4. Củng cố dặn dò:
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: et
Giống: kết thúc bằng t
Khác: et bắt đầu bằng e
Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: tét
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: et, êt, bánh tét,…
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
	THỦ CÔNG 
GẤP CÁI VÍ
I/ Mục tiêu:
v Học sinh biết cách gấp cái ví.
v Học sinh gấp được cái ví bằng giấy.
v Giáo dục học sinh rèn tính thẩm mĩ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Mẫu cái ví, giấy màu hình chữ nhật, 
v Học sinh: giấy trắng hình chữ nhật, keo...
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật, len, keo... để trên bàn.
-Giáo viên kiểm tra.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Gấp cái ví.
-Giáo viên ghi đề.
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu 
-Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu: Cái ví.
-Hướng dẫn học sinh nhận xét mẫu: *Hoạt động 2: Làm mẫu.
-Giáo viên lấy giấy màu hình chữ nhật gấp như hướng dẫn SGV
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 3: Thực hành trên giấy trắng.
-Hướng dẫn học sinh lấy giấy trắng hình chữ nhật để thực hành nháp.
-Giáo viên theo dõi, kiểm tra, nhắc nhở những em làm sai.
Nhắc đề.
Theo dõi, quan sát.
Học sinh lấy giấy trắng gấp cái ví
4/ Củng cố:
v Giáo viên nhận xét bài làm nháp: Cái ví của học sinh.
5/ Dặn dò:
v Dặn học sinh chuẩn bị dụng cụ để tiết sau gấp cái ví.
____________________________________________________________
 Thø n¨m ngµy 18 /12/2008.
 TOÁN
65LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
v Củng cố cộng trừ và các số cấu tạo trong phạm vi 10.
v So sánh các số trong phạm vi 10. Nhìn và nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán. Nhận dạng hình tam giác.
v Giáo dục học sinh có thái độ học tốt môn toán, rèn tính chính xác.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: 1 số mẫu vật.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
5 ... 4 + 2	8 + 1 ... 3 + 6	6 + 1 ... 7	4 – 2 ... 8 – 3 
	4	10	9	8	6
 + 5 	 – 6 	 + 0 	 – 0 	 + 4
-Đếm xuôi, ngược 0 -> 10.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hoạt động 1: Làm bài tập trong sách giáo khoa.
Bài 1: Tính:
	4	Đặt số thẳng cột.
 + 6
8 – 5 – 2 = Tính nhẩm và viết kết quả
Bài 2: Điền số:
8 = ... + 5
Bài 3: Tìm số lớn nhất? Số bé nhất?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
 Có: 5 con cá
 Thêm: 2 con cá
Có tất cả:... con cá
Bài 5: Quan sát tranh.
+H: Có bao nhiêu hình tam giác.
Cá nhân, lớp.
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh lần lượt làm bảng .
Cả lớp làm vở .
 Đổi vở sửa bài 
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh sửa bài nhóm 2
10, 2
Nêu yêu cầu, làm bài.
5 + 2 = 7
Nhận xét.
Có 8 hình tam giác
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:DỈn dß.
TiÕng viƯt
 bµi 72 :ut- ­t
I.Mơc tiªu.
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được : ut,ưt, bút chì, mứt gừng
2.Kĩ năng :Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng. 
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :Ngón út, em út, sau rốt.
 II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: bút chì, mứt gừng.Tranh câu ứng dụng và phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn( 2 – 4 em)
 -Đọc SGK: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng ….”
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:ut, ưt – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu:Nhận biết được: ut,ưt, bút chì, mứt gừng 
+Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: ut
 -Nhận diện vần:Vần ut được tạo bởi: u và t
 GV đọc mẫu
 -So sánh: vần ut và et
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : bút, bút chì
 -Đọc lại sơ đồ: ut
 bút
 bút chì
 b.Dạy vần ưt: ( Qui trình tương tự)
 ưt 
 mứt 
 mứt gừng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
-Hướng dẫn viết:
+Viết mẫu ( Hướng dẫn cách đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 chim cút sứt răng
 sút bóng	 nứt nẻ
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 b.Đọc đoạn thơ ứng dụng: “Bay cao cao vút
 ……………………………………
 Làm xanh da trời”
 c.Đọc SGK:
Å Giải lao
 d.Luyện viết:
 e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Ngón út, em út, sau rốt”.
 +Cách tiến hành : Hỏi:
 -Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
 -Kể cho các bạn tên em út của mình?
 -Em út là em lớn nhất hay bé nhất?
 -Quan sát tranh đàn vịt, chỉ con vật đi sau cùng?
4.Củng cố dặn dò:
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ut
Giống: kết thúc bằng t
Khác: ut bắt đầu bằng u
Đánh vần, đọc trơn ( c nh - đth)
Phân tích và ghép bìa cài: bút
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( c nh - đth)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết: ut,ưt, bút chì,…
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt
Thø s¸u ngµy 19 /12 /2008.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
v Học sinh nắm chắc cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.
v Viết các số theo thứ tự cho biết – Xem tranh tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.
v Giáo dục học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: Nội dung bài.
v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động của giáo viên chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi học sinh đọc thứ tự từ 0 -> 10, 10 -> 0.
-Cấu tạo số 10.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
*Hoạt động 1: Làm bài trong sách giáo khoa.
Bài 1: Điền số:
2 = 1 + ...
Bài 2: Viết các số 7 5 2 9 8
 Bé -> lớn: 2, 5, 7, 8 ,9
 Lớn -> bé: 9, 8 ,7, 5 ,2
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
a/ Có: 4 hoa
 Thêm: 3 hoa
Có tất cả: ... hoa
b/ Có: 7 lá cờ
Bớt đi: 3 lá cờ
 Còn: ... lá cờ
-Thu chấm, nhận xét.
Cá nhân, lớp.
Một học sinh đọc đề 
Nêu yêu cầu, làm bài.
Đọc kết quả chữa bài 
Nêu yêu cầu, làm bài.
Hai học sinh lên bảng làm bài .
Lớp đổi vở sửa bài .
Nêu yêu cầu.
Quan sát tranh nêu đề toán
a/ 4 + 3 = 7
b/ 7 – 2 = 5
Trao đổi, sửa bài.
4/ Củng cố:
-Học sinh đọc từ 0 -> 10, 10 -> 0
-Đọc cấu tạo trong phạm vi 10.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về học bài.
______________________________________
TẬP VIẾT
XAY BỘT – NÉT CHỮ – KẾT BẠN – CHIM CÚT – CON VỊT – THỜI TIẾT
I/ Mục tiêu:
v Học sinh viết đúng: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
v Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư thế.
v Gíao dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên : mẫu chữ, trình bày bảng.
v Học sinh : vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-HS viết bảng lớp: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. (Hương, Khoa, Tiến)
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Xay bột: Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Viết chữ ét – xì (x), lia bút viết chữ a, nối nét viết chữ y. Cách 1 chữ o. Viết chữ bê (b), lia bút viết chữ o, nối nét viết chữ têø (t), lia bút viết dấu mũ, lia bút viết dấu nặng.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: nét chữ, kết bạn.
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách viết.
Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở tập viết .
Viết bài vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhân xét.
-Nhắc nhở những em viết sai.
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về tập rèn chữ.
 ________________________________
ĐẠO ĐỨC
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh cần phải giũ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
v Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bào đảm an toàn của trẻ em.
v Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II/ Chuẩn bị:
v Giáo viên: 1 số tình huống.
v Học sinh: Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
v Khi ra vào lớp em phải đi đứng như thế nào? (Đi thẳng hàng, không chen lấn, xô đẩy, không làm ồn ào mất trật tự) ( Nhựt, Phụng, Mai).
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Bài tập 3
- Hỏi: Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
-Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn ph

File đính kèm:

  • dochihi.doc