Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 64: Im - Um

Mt :On bảng cộng và bảng trừ đã học

-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học

-Hỏi miệng – gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính

-Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn tiếng Việt - Bài 64: Im - Um, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Điểm mười.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: dừa xiêm, cái yếm
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím…”
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a.Dạy vần: iêm
-Nhận diện vần:Vần iêm được tạo bởi: i , ê và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh iêm và êm?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : xiêm, dừa xiêm
-Đọc lại sơ đồ: iêm
 xiêm
 dừa xiêm
 b.Dạy vần yêm: ( Qui trình tương tự)
 yêm 
 yếm
 cái yếm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 -Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm cái yếm
Tiết 2:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối 
 đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.”
 c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Điểm mười”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-BaÏn học sinh vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười?
 -Nhận được điểm mười , em khoe ai đầu tiên?
 -Học thế nào thì mới được điểm mười?
-Lớp em bạn nào hay được điểm mười?
-Em đã được mấy điểm mười?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: iêm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : iêm bát đầu bằng iê
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: xiêm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Viết b.con: iêm, yêm, dừa xiêm,
 cái yếm
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
THỦ CƠNG
Gấp cái quạt ( tiết 2)
MỤC TIÊU :
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp cĩ thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
Với HS khéo tay: Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bài mẫu,giấy màu hình chữ nhật,sợi chỉ (len) màu.Đồ dùng học tập (bút chì,hồ).
- HS : Giấy màu,giấy nháp.1 sợi chỉ hoặc len,hồ dán,khăn,vở thủ công.
HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học.
 Mục tiêu : Học sinh nhớ và nhắc lại được quyt rình gấp quạt.
 - Giáo viên nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước trên bảng vẽ quy trình mẫu.
Ÿ Hoạt động 2 : Thực hành- hoàn thành sản phẩm 
 Mục tiêu : Học sinh gấp được cái quạt dán vào vở.
 Giáo viên cho học sinh thực hành.
 Giáo viên quan sát và nhắc nhở thêm : nếp gấp phải miết kỹ,bôi hồ thật mỏng,buộc dây cho chắc.
 Hướng dẫn học sinh trình bày sản phẩm vào vở cân đối,đẹp.
 Học sinh quan sát bản vẽ quy trình mẫu và lắng nghe giáo viên nhắc lại.
 Học sinh nhắc lại.
 Học sinh chuẩn bị giấy màu thực hành gấp quạt theo các bước đúng quy định,gấp xong dán sản phẩm vào vở.
 4. Củng cố :
 - Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy.
 - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 - Nhắc học sinh thu dọn vệ sinh.
 5. Nhận xét – Dặn dò :
 - Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
 - Mức độ đạt kỹ thuật gấp của toàn lớp,đánh giá sản phẩm.
----------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT
Bài 66: uôm - ươm
I.Mục tiêu:
- Đọc được: uơm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: uơm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cánh buồm, đàn bướm 
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết bảng con : thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi ( 2 – 4 em đọc) 
 -Đọc câu ứng dụng: 
 “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con”.
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài ::
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôm, ươm – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a.Dạy vần 
-Nhận diện vần:Vần uôm được tạo bởi: u,ô và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uôm và iêm?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : buồm, cánh buồm
-Đọc lại sơ đồ: uôm
 buồm
 cánh buồm
 b.Dạy vần ươm: ( Qui trình tương tự)
 ươm 
 bướm
 đàn bướm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Chỉnh sửa chữ sai
 -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
Tiết 2:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh
 đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.”
 c.Đọc SGK:
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Ong, bướm, chim cá cá cảnh”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Con ong thường thích gì?
 -Con bướm thường thích gì?
 -Con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân?
-Em thích con vật gì nhất?
-Nhà em có nuôi chúng không?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: uôm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : uôm bát đầu bằng uô
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: buồm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thích hút mật ở hoa
Thích hoa
Hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ.
TỐN
BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU : 
Thuộc bảng cộng, trừ; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; làm quen với tĩm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
Bài tập cần làm : bài 1, bài 3 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	 + Bộ thực hành toán .sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 2 em học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 – 2 học sinh đọc phép cộng phạm vi 10 
+ 3 học sinh lên bảng : 
8 + 0 = 10 3 + 7 0 10 10 – 1 0 9 + 1 
10 - 0 = 2 4 + 3 0 8 8 – 3 0 7 – 3 
10 - 0 = 8 10 - 4 0 5 5 + 5 0 10 – 0 
+Nhận xét, sửa bài chung nhắc nhở cách làm từng loại bài 
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. 
Mt :Oân bảng cộng và bảng trừ đã học 
-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các bảng cộng bảng trừ phạm vi 10 đã học 
-Hỏi miệng – gọi học sinh trả lời nhanh một số phép tính 
-Nhận xét, tuyên dương học sinh học thuộc các bảng cộng trừ 
Hoạt động 2 : Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Mt : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ phạm vi 10 
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK làm các phép tính, tự điền số vào chỗ chấm 
-Giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách sắp xếp các công thức tính trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng trừ 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Biết làm tính cộng trừ phạm vi 10, phát triển kỹ năng xem tranh, đọc và giải bài toán tương ứng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt làm các bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng các bảng cộng, trừ đã học để thực hiện các phép tính trong bài 
-Lưu ý học sinh viết số thẳng cột trong bài 1b) .
Bài 3 : a) Treo tranh – Hướng dẫn học sinh nêu bài toán và phép tính thích hợp 
-Hướng dẫn học sinh trả lời ( nêu lời giải bằng lời ) để bước đầu làm quen với giải toán có lời văn 
 b) Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt rồi nêu bài toán (bằng lời )
-Hướng dẫn học sinh trả lời (lời giải) cho bài toán và ghi phép tính phù hợp (miệng ) 
-Giáo viên nhận xét, hướng dẫn, sửa sai để học sinh nhận biết trình bày 1 bài toán giải 
-8 em đọc thuộc 
8 + 2 = , 3 + 7 = , 10 - 2 = , 10 - 7 = 
9- 3 = , 0 - 3 = 7 , 0 - 5 = 5 
-Học sinh điền số vào bảng cộng,trừ 10 bằng bút chì 
-Học sinh tự làm bài vào vở Btt 
-1 học sinh sửa bài chung 
-Học sinh tự điều chỉnh bài của mình 
-Hàng trên có 4 chiếc thuyền. Hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu chiếc thuyền ? 
 4 + 3 = 7 
-Học sinh ghép phép tính đúng lên bìa cài
-Lan có 10 qủa bóng. Lan cho bạn 3 quả bóng. Hỏi lan còn lại mấy quả bóng ?
-Trả lời : Số quả bóng lan còn là 
 10 – 3 = 7 
-Học sinh ghép phép tính lên bìa cài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh học về nhà học thuộc tất cả các bảng cộng, trừ từ 2 à 10 .
- Chuẩn bị bài hôm sau.
------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 09 tháng 12 năm 2010
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 16: Hoạt động ở lớp
I. MỤC TIÊU:
Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Tranh minh hoạ cho bài học.
 - HS:	sgk	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết hôm trước các con học bài gì?	(Lớp học)	
 - Cô giáo chủ nhiệm em tên gì?
 - Hãy kể tên 	1 số đồ dùng ở trong lớp
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới:
 HĐ1: Hoạt động chung cả lớp .
 Mục tiêu: HS biết các hoạt động ở lớp và mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập.
Cách tiến hành:
Cho HS lấy SGK quan sát 
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và nêu với bạn nội dung được thể trong từng hình.
Bước 2: HS trình bày trước lớp.
Bước 3: GV nêu câu hỏi chung.
 - Trong các hoạt động đó, hoạt động nào được tổ chức ở lớp?
 - Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường?
 - Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS làm gì?
GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Ở lớp học nào cũng có thầy, có cô và HS. Trong lớp học có những hoạt động được tổ chức trong lớp hoặc ngoài lớp.
HĐ2: Giới thiệu các hoạt động của lớp học
 Mục tiêu: HS biết được các hoạt động trong lớp học của mình 
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn:
 - Những hoạt động nào mà các con thích? Mình phải làm gì để giúp các bạn học tốt?
 - GV gọi 1 số em nêu trước lớp.
 - GV theo dõi.
Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp
 - Cho lớp hát bài: Lớp chúng mình
HĐ3: Luyện tập củng cố
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học.
Cách tiến hành
Vừa rồi các con học bài gì?
 - Hãy kể các hoạt động thường có ở lớp em?
 - Em phải làm gì giúp bạn học tốt? 
 - Nhận xét tiết học.
- SGK
- HS hoạt động theo cặp
H1: Các bạn quan sát chậu cá
H2: Cô giáo hướng dẫn các em học
H3: Các bạn hát
H4: Tập vẽ
H5: Các bạn lên trình bày nội dung bài vẽ
- H2, 4, 5
- H1. 3
- GV hướng dẫn, HS thực hành
- Thảo luận nhóm
- HS nói với bạn các hoạt động ở lớp
- Lớp nhận xét
- Hoạt động ở lớp
TIẾNG VIỆT
Bài 67 : ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần cĩ kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến 67.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến 67.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn.
HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh 
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm( 2 em)
 -Đọc câu ứng dụng: 
 “ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn”. 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 -Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
2.Hoạt động 2 :Oân tập:
 a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng
 c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
 -GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
 lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
 d.Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình ) Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
 -Đọc lại bài ở trên bảng
 Tiết 2:
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Trong vòm lá mới chồi non
 Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
 Quả ngon dành tận cuối mùa
 Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào” 
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS
c.Đọc SGK: 
d.Luyện viết:
e.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện:“Đi tìm bạn”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau.
 Tranh 2:Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến, Sóc chạy tìm Nhím Thế nhưng ở đâu Sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, Sóc buồn lắm.
 Tranh 3: Gặp bạn Thỏ, Sóc bèn hỏi Thỏ có thấy bạn Nhím ở đâu không? Nhưng Thỏ lắc đầu bảo không, khiến Sóc càng buồn thêm. Sóc lại chạy tìm bạn khắp nơi.
 Tranh 4: Mãi khi mùa xuân đến từng nhà . Cây cối đua nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại được Nhím. Gặp lại nhau, chúng vui mừng lắm. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cho biết: cứ muà đông đến, họ nhà Nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét.
+ Ý nghĩa :Câu chuyện nói nên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: xâu kim, lưỡi liềm
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. 
HS đọc trơn (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
TỐN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với tĩm tắt bài tốn.
Bài tập cần làm : bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (phần 1), bài 3 (dịng 1), bài 4 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bộ thực hành toán 1 . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 4 em đọc lại bảng cộng, trừ phạm vi 10 
+ Sửa bài tập 4 a,b / 66 ( 2 em lên bảng trình bày) 
+ Học sinh nhận xét, bổ sung 
+ Giáo viên sửa chung trên bảng lớp 
+ Nhận xét bài cũ 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 10. 
Mt :Học sinh nắm nội dung và tên bài học 
-Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài học .
-Gọi học sinh do lại cấu tạo số 10 
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh 
Hoạt động 2 : Luyện Tập 
Mt : Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh sử dụng các công thức cộng, trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả vào phép tính 
-Củng cố quan hệ cộng, trừ 
Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính liên hoàn. Kết quả của mỗi lần tính được ghi vào vòng tròn .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
Phần b) – Hướng dẫn học sinh điền số vào chỗ chấm theo gợi ý : 10 trừ mấy bằng 5 , 2 cộng với mấy bằng 5 
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính ( Tính nhẩm ) rồi so sánh các số và điền dấu thích hợp vào ô trống 
-Giáo viên ghi các bài tập lên bảng 
-Gọi 3 em lên sửa bài ( Mỗi em 1 cột tính ) 
Bài 4 : 
-Hướng dẫn học sinh đọc tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán (Nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán ) từ đó hình thành bài toán 
-Cho nhiều hoạt động lặp lại lời giải và phép tính cho học sinh quen dần với giải toán có lời văn 
-Học sinh lặp lại tên bài học 
-2 Học sinh đọc lại : 
10 gồm 9 và 1 hay 1 và 9 
10 gồm 8 và 2 hay và 8 
10 gồm 7 và 3 hay 3 và 7 
10 gồm 6 và 4 hay 4 và 6 
10 gồm 5 và 5
-Học sinh mở SGK và vở Bài tập toán 
học sinh khá giỏi làm hết bài tập. 
-Học sinh tự làm bài vào vở Bài tập toán 
-Học sinh nhận xét, các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ 
học sinh khá giỏi làm hết bài tập. 
-Học sinh tìm hiểu lệnh của bài toán, tự làm bài rồi chữa bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
-Bông hoa xuất phát là 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10 
-Học sinh tự làm bài.
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
học sinh khá giỏi làm hết bài tập. 
-Học sinh tự làm bài trên phiếu bài tập 
-3 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Tổ 1 có 6 bạn, tổ 2 có 4 bạn. Hỏi cả 2 tổ có mấy bạn ?
Học sinh nêu lời giải : Số bạn 2 tổ có là :
Nêu phép tính : 6 + 4 = 1 0
-Học sinh ghi phép tính vào phiếu bài tập 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh ôn lại bảng cộng, trừ . Làm bài ta

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc