Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 31 - Bài : Ngưỡng cửa
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm nghỉ hơi đúng chỗ.
- Ôn vần ươc, ươt tìm tiếng trong bài, ngoài bài có ươc, ươt. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
hần tạo môi trường trong lành là 1, 2, 4. Hoạt động 2 : Cho học sinh đóng vai theo bài tập 4, giáo viên giải thích nêu yêu cầu cụ thể và hướng dẫn học sinh đóng vai, lớp nhận xét. Kết luận : Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành. Là thực hiện được quyền sống trong môi trường trong lành. Hát bài : Lí cây xanh. Hoạt động 3 : Cho học sinh xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Cho các tổ thảo luận, nhận bảo vệ cây xung quanh trường (thời gian nào, ai làm việc gì, cây ở đâu). Kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ chăm sóc cây và hoa. Hoạt động 4 : Cho học sinh đọc đoạn thơ vở bài tập đạo đức. Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc hương Xanh sạch đẹp môi trường Ta cùng nhau giữ gìn. 4. Củng cố : Cho học sinh trả lời cây và hoa có lợi ích gì ? Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Nhắc lại câu trả lời. Đọc lại đoạn thơ. Thứ ba ngày 24/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập viết Bài : Tô chữ hoa Q, R. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh biết tô đúng chữ hoa q, r viết vần ac, ăt, ươc, ươt và viết từ dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt. - Viết đúng và trình bày sạch đẹp bài tập viết. B. ĐỒ DÙNG : - Bảng viết mẫu, vở tập viết, bút chì, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Con cò bé bé. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 3 vở học sinh hoàn thành ở nhà bài viết phần B, học sinh lớp viết từ con cừu, ốc bươu. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài tô các chữ hoa q, r. Cho học sinh xem bài mẫu và nêu nhận xét, âm q, r viết hoa cao mấy dòng li ? Gồm mấy nét là những nét nào ? Cho học sinh đọc phân tích các vần tiếng từ ăc, ăt, ươc, ươt, dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên nêu độ cao cách viết các con chữ, đọc cho học sinh viết bảng. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Hát bài : Tìm bạn thân. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở : Giáo viên viết mẫu nêu cách nối nét và trình bày bài tập viết. Cho học sinh tô bài phần A và viết các vần tiếng từ. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh viết xong thu bài chấm tại lớp chấm bài và trả bài. Nhận xét sửa cho học sinh. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Giáo viên đánh vần cho viết. Viết phân nửa cho từng dòng, còn lại viết ở nhà. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Ngưỡng cửa. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng sạch sẽ không mắc lỗi khổ thơ cuối bài ngưỡng cửa. - Làm đúng các bài tập chính tả điền ăc, ăt, g, gh vào chỗ trống. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bài viết mẫu, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Tập tầm vông. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 3 học sinh viết trên bảng, học sinh lớp viết bảng con be toáng, chữa lành, buồn bực. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả ngưỡng cửa. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài viết, cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Đoạn thơ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ? Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng khó tắp, tiên, chờ. Cá nhân bàn đồng thanh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con, theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh (xa tắp, đầu tiên, chờ tôi). Hát bài : Đi tới trường. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại cả bài. Cho học sinh chép bài vào vở, nhắc các em cách chép bài và trình bày. Giáo viên theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết của các em. Học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho các em soát và ghi lỗi. Bài tập : Điền vần ăc hay ăt : (Họ bắt tay chào nhau. Bé treo áo lên mắc). Điền chữ g hay gh : (Đã hết giờ đọc truyện, Ngân gấp truyện ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về). 2 học sinh làm bài trên bảng, học sinh lớp làm vào vở, giáo viên thu 5-7 vở chấm tại lớp. Trả bài và nêu nhận xét. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài và phân tích những tiếng học sinh viết còn sai nhiều. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đánh vần cho viết. Chỉ cho cách trình bày bài viết. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Đồng hồ thời gian. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ, có biể tượng ban đầu về thời gian. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, que tính. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm. 17 22 39 39 17 + 31 = 48 + 22 + 17 – 17 – 22 31 + 17 = 48 39 39 22 17 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài đồng hồ thời gian. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 20’ 5’ 3’ 1’ Cho học sinh quan sát mô hình đồng hồ và nêu nhận xét. Mặt đồng hồ có những gì ? Có những kim nào ? Kim có quay được không, quay ra sao ? Giới thiệu : Kim quay từ số bé đến số lớn. Kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ số nào thì sẽ mấy gờ. Mặt đồng hồ có đủ hình dạng khác nhau từ hình tròn đến hìng vuông, hình chữ nhãt, hình bầu dục, … … Cho xem tranh trao đổi trả lời : Lúc 5 giờ kim dài chỉ số mấy, kim ngắn chỉ số mấy, lúc đó bé đang làm gì ? Tương tự cho 6 giờ, 7 giờ. Hướng dẫn học sinh thực hành xem giờ : Cho học sinh xem tranh vẽ đồng hồ nêu vị trí các kim và nêu giờ. Lúc đó các em làm gì ở nhà ? Hát bài : Lí cây xanh. Cho học sinh chơi xem đồng hồ đúng và nhanh. Giáo viên đưa đồng hồ học sinh thi nhau nói giờ đúng. Lớp nhận xét. Chia lớp ra 4 tổ, từng tổ thay phiên nhau đố giờ tổ kia nhận xét nêu giờ. Lớp nhận xét. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại trên mặt đồng hồ có những gì, nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Chỉ từng kim cho các em nêu giờ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thể dục Bài : Trò chơi vận động. Thời lượng : 35 phút (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 25/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tập đọc Bài : Kể cho bé nghe. Thời lượng : 70 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng, từ khó ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm nghỉ hơi đúng chỗ. - Ôn vần ươc, ươt tìm tiếng trong bài, ngoài bài có ươc, ươt. Hiểu đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh minh họa, sách giáo khoa. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 12’ 5’ 12’ 16’ 5’ 10’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh đọc bài ngưỡng cửa trả lời câu hỏi ai dắt bé đi men ngưỡng cửa ? Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay, chúng ta học bài kể cho bé nghe. Tiết 1 Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1. Cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, có mấy dòng thơ ? Luyện đọc tiếng từ, câu, đoạn, bài : Cho học sinh đọc và phân tích các tiếng vịt, quạt hòm, trâu sắt, chó vện, quay. Cá nhân dãy bàn đọc lớp đồng thanh. Cho cá nhân đọc nối tiếp các dòng thơ lần lượt đến hết. Dãy bàn đọc nối tiếp, cá nhân đọc phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh và giải thích (quạt hòm : dùng quạt sạch lúa, trâu sắt : máy cày). Cho học sinh đọc đoạn, thi đọc cá nhân lớp nhận xét, dãy bàn đọc đồng thanh từng đoạn. Cho các tổ đọc nối tiếp các khổ thơ, cho cá nhân đọc dối đáp nhau. Cho cá nhân đọc cả bài, thi đọc bài lớp nhận xét đồng thanh cả bài. Hát bài : Đàn gà con. Ôn vần ươc ươt : Cho học sinh nêu yêu cầu 1, tìm tiếng trong bài có vần ươc. Cá nhân nêu đọc và phân tích tiếng nước. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cho học sinh nêu yêu cầu 2, tìm tiếng ngoài bài có vần ươc ươt. Cho học sinh các tổ thi nêu tiếng có vần ươc ươt (rước đèn, bước chân, phía trước, xanh mướt, mượt mà). Giáo viên theo dõi nhận xét và sửa cho học sinh. Tiết 2 Luyện nói và tìm hiểu bài : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2, cho 1 học sinh đọc lại bài. Cho 4 học sinh đọc 8 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi. Con gì nói ầm ĩ, con gì hỏi đâu đâu, con gì chăng dây điện, con gì ăn no quay tròn ? Cho 2 học sinh đọc 8 câu thơ còn lại và trả lời câu hỏi. Con trâu sắt là gì ? Giáo viên nhận xét sửa cho các em và nêu câu hỏi 2 cho học sinh thi hỏi đáp theo cặp. M : Con gì hay nói ầm ĩ ? Con vịt bầu. Học sinh hỏi đáp nhau, lớp nhận xét, giáo viên theo dõi nhận xét sửa cho học sinh nói đủ câu. Hát bài : Lí cây xanh. Luyện nói : Cho học sinh đọc yêu cầu. Cho xem tranh trao đổi hỏi nhau theo cặp và trình bày trước lớp. Nhận xét sửa bài. Sáng sơm con gì gáy ò ó o (con gà trống). Con gì là chúa rừng xanh (con hổ). Con gì kêu meo meo (con mèo). Đọc bài sách giáo khoa : Cho cá nhân đọc bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh. Giáo viên nhận xét sửa cho học sinh. 4. Củng cố : Cho học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi con gì hay hỏi đâu đâu ? Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đọc lại và phân tích. Đọc lại và phân tích. Giáo viên gợi ý cho nêu. Nhắc lại câu trả lời. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Thực hành. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh củng cố về việc xem giờ đúng trên đồng hồ. Có hiểu biết về sử dụng thời gia trong đời sống thực tế của học sinh. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, mô hình đồng hồ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Con cò bé bé. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh đọc giờ đúng trên đồng hồ. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài thực hành. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 5’ 5’ 5’ 5’ 6’ 2’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết theo mẫu, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhạn xét sửa bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm qua bài mẫu. 3 giờ, 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu, vẽ thêm km ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu). Cho 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. 1 giờ, 2 giờ, … …, 10 giờ. Hát bài : Quê hương tươi đẹp. Bài 3 : Cho học sinh đọc yêu cầu, nối tranh với đồng hồ thích hợp. Cho học sinh đọc các câu bên dưới tranh, xem đồng hồ và nối. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Buổi sáng đi học ở trường 10 giờ. Buổi trưa ăn cơm 11 giờ. Buổi chiều học nhóm 3 giờ. Buổi tối nghỉ ở nhà 8 giờ. Bài 4 : Cho học sinh đọc bài 4 và xem tranh. Bạn An đi từ thành phố về quê, vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ. Cho học sinh nhận xét nêu miệng sau đó làm vào sách giáo khoa, nhận xét sửa bài (sáng 7 giờ, chiều 6 giờ). 4. Củng cố : Cho học sinh nhắc lại cách xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận xét tuyên dương. 5. Dăn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Làm 2 đồng hồ. Làm 4 tranh. Làm 2 tranh. Gi viên gợi ý cho nêu và vẽ. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Tự nhiên xã hội Bài : Thực hành quan sát bầu trời. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là dấu hiệu của sự thay đổi thời tiết. - Sử dụng vốn từ của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày, diễn đạt nó bằng hình vẽ đơn giản. Có ý thức cảm thụ cái đẹp và phát huy trí tưởng tượng. B. ĐỒ DÙNG : - Tranh sách giáo khoa. - Sách vở bài tập tự nhiên xã hội, bút màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Quê hương tươi đẹp. 2. Kiểm tra bài cũ : Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi khi trời nắng bầu trời có gì, khi trời mưa bầu trời có gì ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài thực hành quan sát bầu trời. Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát bầu trời trao đổi trả lời câu hỏi sau. Em có thấy bầu trời và khoảng trời xanh không, nhiều hay ít mây ? Mây có màu gì, đứng yên hay chuyển động ? Cây cối xung quanh khô hay ướt ? Em có thấy nắng vàng hay mưa không ? Đại diện trình bày. Kết luận : Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết trời đang mưa hay đang nắng, trời dâm mát hay sắp mưa. Hát bài : Bầu trời xanh. Hoạt động 2 : Cho học sinh nhớ lại và vẽ bầu trời, cảnh vật xung quanh. Cho học sinh vẽ xong và trình bày theo nhóm. Nhận xét đánh giá sản phẩm và chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố : Cho vài học sinh nêu các dấu hiệu chính của trời nắng trời mưa, nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Nêu lại các câu trả lời của các bạn. Vẽ mờ cho học sinh tô lại và vẽ thêm. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Thủ công Bài : Cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 2). Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách cắt các nan giấy, cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. B. ĐỒ DÙNG : - Giấy màu, kéo, thước. - Vở thủ công, thước, bút chì, hồ, giấy màu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 1’ 5’ 20’ 5’ 3’ 1’ 1. Ổn định : Hát bài : Lí cây xanh. 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh cuẩn bị cắt dán hàng rào đơn giản. Nhận xét nhắc nhở. 3. Bài mới : Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hàng rào đơn giản (tiết 2). Hướng dẫn học sinh cắt dán : Giáo viên nhắc lại cách kẻ và cắt dán các nan, gồm 2 nan ngang và 4 nan đứng. Nan ngang kích thước 1 x 9 ô, nan đứng kích thước 1 x 6 ô, nan đứng cách nhau 1 ô, nan ngang cách nhau 2 ô. Hát bài : Tìm bạn thân. Thực hành : Cho học sinh cắt dán hàng rào và trình bày trước lớp theo nhóm (cắt dán trên giấy và dán trên bảng phụ). Giáo viên nhận xét đáng giá sản phẩm và tuyên dương. 4. Củng cố : Cho học sinh nêu lại các bước cắt dán hàng rào đơn giản. Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Giáo viên kẻ cho cắt. Thứ năm ngày 26/04/12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Chính tả Bài : Kể cho bé nghe. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh nghe viết 8 dòng đầu bài thơ kể cho bé nghe. - Làm đúng các bài tập chính tả điền ươc ươt ng ngh. B. ĐỒ DÙNG : - Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Mời bạn vui múa ca. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra 2 học sinh viết trên bảng lớp, học sinh lớp viết bảng con đầu tiên, xa tắp. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài chính tả kể cho bé nghe. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 4’ 4’ 5’ 13’ 2’ 1’ Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi con gì kêu ầm ĩ, con gì hỏi đâu đâu ? Cho đọc phân tích tiếng khó trường, vịt, vện, quay, nhện con, cá nhân đọc, bàn đồng thanh. Hướng dẫn viết bảng con : Giáo viên đọc cho học sinh đánh vần và viết các tiếng từ chó vện, vịt bầu, quay tròn. Nhận xét và sửa chữa cho học sinh. Hát bài : Đàn gà con. Hướng dẫn viết bài vào vở : Giáo viên đọc mẫu bài lần 2 cho 1 học sinh đọc lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở, đọc chậm từng cụm từ và lặp lại 2-3 lần, nhắc các em cách trình bày bài viết. Sau khi học sinh viết xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 bài chấm tại lớp. Bài tập : Cho 2 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào vở nhận xét sửa bài. Điền vần ươc hay ươt ? (mái tóc rất mượt, dùng thước đo vải). Điền chữ ng hoặc ngh ? (Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp). 4. Củng cố : Cho vài học sinh đọc phân tích lại các tiếng vừa viết sai nhiều, nhận xét nhắc nhở. 5. Dặn dò : Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau. Đánh vần cho viết. Làm câu đầu. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : Toán Bài : Luyện tập. Thời lượng : 35 phút A. MỤC TIÊU : - Học sinh củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. B. ĐỒ DÙNG : - Sách giáo khoa, đồng hồ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định : (1’) Hát bài : Hòa bình cho bé. 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Cho 2 học sinh xem giờ đúng và nêu giờ. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Hôm nay chúng ta học bài luyện tập. T.Lượng Nội dung hoạt động Hỗ trợ đặc biệt 6’ 7’ 5’ 7’ 3’ 1’ Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài. Đồng hồ thứ nhất nối với 3 giờ. Đồng hồ thứ hai nối với 6 giờ. Đồng hồ thứ ba nối với 9 giờ. Đồng hồ thứ tư nối với 2 giờ. Đồng hồ thứ năm nối với 10 giờ. Bài 2 : Cho học sinh đọc yêu cầu. Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ. Cho cá nhân quay kim đồng hồ theo giờ cho trước. Lớp nhận xét sửa bài. Hát bài : Hòa bình cho bé. Bài 3 : Cho học sinh đọc yêu cầu. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp theo mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh qua bài mẫu. Học sinh đọc câu xem giờ và nối. Cho học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, 2 học sinh
File đính kèm:
- GA L1 Tuan 31 1112.doc