Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 27 - Bài : Hoa ngọc lan

Bài 1 :

Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.

Ba mươi chín, chín mươi, chín mươi bốn, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt, bảy mươi mốt, sáu mươi mốt, một trăm.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 1 - Môn Tập đọc - Tuần 27 - Bài : Hoa ngọc lan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài chuẩn bị bài sau.
Nêu lại câu trả lời của bạn.
 Thứ ba ngày 27/03/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tập viết
	Bài 	: Tô chữ hoa E, Ê, G.	 
	Thời lượng :	35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Tô được các chữ hoa. Học sinh khá giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số chữ số dòng qui định. 
- Viết đúng và trình bày sạch đẹp bài tập viết e, ê, g, ăm, ăp, chăm học, khắp vườn.
B. ĐỒ DÙNG :
- Bảng viết mẫu, vở tập viết, bút chì, bảng con. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1. Ổn định : 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra 5 vở học sinh hoàn thành ở nhà bài viết phần B. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài tô các chữ hoa E, Ê, G.
Cho học sinh xem bài mẫu và nhận xét. Chữ hoa cao mấy ô li ? Gồm có mấy nét ? Các tiếng của từ viết khoảng cách ra sao ? Cho học sinh đọc phân tích vần tiếng từ. Cá nhân bàn đồng thanh ươn, ương, ngát hương, vườn hoa, ăm ăp, chăm học, khắp vườn.
Hướng dẫn viết bảng con. Giáo viên nêu độ cao cách viết các con chữ đọc cho học sinh viết bảng. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Giáo viên viết mẫu nêu cách nối nét và trình bày bài tập viết. Cho học sinh tô bài phần A và viết các vần tiếng từ. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Học sinh viết xong thu bài chấm tại lớp chấm bài và trả bài. Nhận xét sửa cho họa sinh.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Viết phân nửa bài tập viết.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Chính tả
	Bài 	: Nhà bà ngoại.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại đúng bài văn nhà bà ngoại, 27 chữ trong khoảng 10-15 phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài hiểu dấu chấm để kết thúc câu. 
- Làm đúng các bài tập chính tả điền vần ăm, ăp, c, k vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Kiểm tra 3 vở học sinh chép lại bài ở nhà, học sinh lớp viết bảng con mưa ròng, đường trơn. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả nhà bà ngoại.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Giáo viên đọc mẫu bài viết cho 2 học sinh đọc lại bài. Cho nêu những tiếng khó dễ viết lẫn và sai, học sinh đọc và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh. Cá nhân đồng thanh.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con thoang thoảng, bà ngoại, thoáng mát, lòa xòa. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh. Cho học sinh đọc lại các từ vừa viết. Cá nhân bàn đồng thanh.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Cho học sinh chép lại bài chính tả hướng dẫn học sinh cách trình bày. Theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết. Học sinh chép xong giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát và ghi lỗi. Thu 5-7 vở chấm tại lớp. Nhận xét sửa cho học sinh.
Bài tập :
2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Điền c, k hát đồng ca, chơi kéo co.
Điền ăm, ăp. Năm nay Thắm đã là học sinh lớp 1. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biết sắp xếp vở ngăn nắp.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích tiếng khó. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại bài.
Đánh vần cho viết.
Theo dõi đánh vần cho viết.
Làm 1 câu.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Bảng các số từ 1 đến 100.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh nhận biết số 100 là số liền sau của 99. Đọc viết lập được bảng các số từ 1 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Hòa bình cho bé.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
> 40 > 39 70 16
 50 13 < 22
= 61 = 61 69 = 69 25 = 25
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài bảng các số từ 1 đến 100.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Bài 1 :
Giáo viên nêu yêu cầu tìm số liền sau, cho học sinh đọc và làm bài. 3 học sinh làm trên bảng lớp học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Số liền sau của 97 là 98.
Số liền sau của 98 là 99.
Số liền sau của 99 là 100. 100 đọc là một trăm.
Bài 2 :
Cho học sinh đọc yêu cầu. Viết số còn thiếu vào bảng các số từ 1 đến 100. 4 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Cho vài học sinh đọc lại bảng các số từ 1 đến 100, lớp đồng thanh.
Hát bài : Một con vịt.
Bài 3 :
Cho học sinh đọc yêu cầu từng câu và xem bảng các số từ 1 đến 100 để làm bài. 1 học sinh làm 1 câu trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Các số có 1 chữ số là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
b)- Các số tròn chục là : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
c)- Số bé nhất có 2 chữ số là : 10.
d)- Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99.
đ)- Các số có 2 chữ số giống nhau là : 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bảng các số từ 1 đến 100. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thể dục
	Bài 	: Bài thể dục trò chơi - Trò chơi vận động.
	Thời lượng : 35 phút
 (Giáo viên chuyên dạy)
 Thứ tư ngày 28/03/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Tập đọc 
 Bài	: Ai dậy sớm. 
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ dậy sớm, ngát hương, đồi, đất trời, vừng đông, chờ đón.
- Hiểu cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy cảnh đẹp ấy. Biết hỏi đáp tự nhiên những việc làm buổi sáng, học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa, sách giáo khoa. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1. Ổn định : 
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho 2 học sinh đọc bài hoa Ngọc Lan và trả lời câu hỏi nụ hoa Ngọc Lan màu gì, hương hoa Ngọc Lan thơm thế nào ? Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài ai dậy sớm.
Tiết 1
Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 cho 2 học sinh đọc lại bài. Đây là bài văn hay bài thơ, chia làm mấy khổ, mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ ?
Luyện đọc :
Cho cá nhân đọc tiếng từ và giải nghĩa.
Học sinh đọc và phân tích tiếng khó (đồi là vùng đất nhô lên cao có thể trồng được, ngát hương là thơm nức tỏa ra, vừng đông là cảnh buổi sáng sớm trời ửng đỏ ở phía đông, đất trời là vùng trời đất bao la dưới chân trên đầu chúng ta). Cho dãy bàn đồng thanh lại các tiếng khó.
Cho đọc câu đoạn và cả bài :
Học sinh đọc nối tiếp các dòng thơ. Thi đọc đoạn lớp nhận xét, giáo viên theo dõi chỉh sửa phát âm cho học sinh và cho dãy bàn đọc đồng thanh. Cho vài học sinh đọc cả bài lớp nhận xét và đồng thanh.
Hát bài : Con cò bé bé.
Ôn vần ươn ương :
Cho học sinh nêu yêu cầu 1, tìm tiếng trong bài có ươn ương. Cho cá nhân nêu đọc và phân tích vườn, hương.
Cho đọc yêu cầu 2. Nói câu chứa tiếng có ươn ương. 2 học sinh đọc câu mẫu, 2 dãy bàn thi nói câu, giáo viên theo dõi gợi ý cho học sinh nói câu.
M : Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương.
Tiết 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
Giao1 viên đọc mẫu bài lần 2. Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 1 giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
Khi dậy sớm ra vườn em thấy gì ? (hoa ngát hương).
Cho học sinh đọc khổ thơ 2 giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. Khi dậy sớm đi ra đồng em thấy gì ? (vừng đông).
Cho 2 học sinh đọc khổ thơ 3 giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời. Khi dậy sớm đi lên đồi em thấy gì ? (cả đất trời).
Cho học sinh học thuộc bài thơ tại lớp. Giáo viên xóa dần sau cùng cho 2 em đọc thuộc cả bài. Lớp nhận xét.
Hát bài : Bầu trời xanh.
Luyện nói :
Cho học sinh xem tranh trả lời giáo viên giải thích. 1 học sinh đọc yêu cầu luyện nói, giáo viên cùng 1 học sinh làm mẫu. 1 học sinh đọc câu mẫu, cho lớp trao đổi theo cặp và trình bày trước lớp những việc em làm buổi sáng ở nhà. Nhận xét tổng kết giáo dục tư tưởng.
Đọc bài sách giáo khoa :
Cho vài học sinh đọc lại cả bài sách giáo khoa. Lớp đồng thanh.
4. Củng cố :
Cho 2 học sinh đọc thuộc cả bài thơ. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Đọc lại và phân tích.
Đọc lại câu.
Đọc và phân tích lại.
Nhắc lại câu trả lời.
Học thuộc 2 khổ thơ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Viết được số có 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của một số, so sánh các số.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Bầu trời xanh.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
> 24 11
 47 90 > 69 12 < 14
= 66 > 25 51 = 51 18 =18
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Ba mươi chín, chín mươi, chín mươi bốn, năm mươi tám, tám mươi lăm, hai mươi mốt, bảy mươi mốt, sáu mươi mốt, một trăm.
33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu.
a)- Tìm số liền trước, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Số liền trước của 62 là 61.
Số liền trước của 80 là 79.
Số liền trước của 99 là 98.
Số liền trước của 61 là 60.
Số liền trước của 79 là 78.
Số liền trước của 100 là99.
b)- Tìm số liền sau. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giao1 khoa nhận xét sửa bài.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
44
68
98
45
69
99
46
70
100
Hát bài : Lí cây xanh.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết các số, 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Từ 50 đến 60 (50, 51, . . . , 60).
Từ 85 đến 100 (85, 86, . . . , 100).
Bài 4 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, 2 học sinh thi điền trên bảng lớp nhận xét sửa bài.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại cách tìm số liền trước số liền sau. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Lam chung.
Làm chung.
Làm chung.
Học sinh khá giỏi làm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tự nhiên xã hội
	Bài 	: Con mèo.	
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo, chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. Học sinh khá giỏi nêu được 1 số đặc điểm giúp mèo săn mồi như : mắt tinh, tai mũi thính, răng sắc, móng vuốt nhọn, chân có đệm thịt đi rất êm.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
- Sách vở bài tập tự nhiên xã hội.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1. Ổn định :
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi con gà có những bộ phận nào bên ngoài, nuôi gà để lấy gì ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài con mèo.
Hoạt động 1 :
Cho quan sát tranh con mèo và trả lời theo nhóm. Mô tả lông mèo, sờ tay thấy thế nào ? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? Mèo di chuyển như thế nào ? Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xet bổ sung.
Kết luận :
Toàn thân mèo bao phủ lớp lông mềm mượt, mèo có đầu mình duôi và 4 chân. Mắt tròn sáng con ngươi co giãn to nhỏ được.
Hát bài : Rửa mặt như mèo.
Hoạt động 2 :
Cho học sinh trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm đôi. Người ta nuôi mèo làm gì ? Nói một số đặc điểm giúp mèo săn mồi ? Tại sao không trêu mèo tức giận ? Em cho mèo ăn gì và chăm sóc mèo như thế nào ? Cá nhân trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Móng chân mèo có vuốt sắc, bình thường mèo thu móng lại khi vồ mồi giương ra. Không nên chọc mèo tức giận nó sẽ cào rách da chảy máu rất nguy hiểm, mèo cũng có bệnh dại khi mắc bệnh phải nhốt lại nhờ thú y theo dõi. Người bị cắn phải đi tiêm phòng dại.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu lại tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thủ công
	Bài 	: Cắt dán hình vuông (tiết 2).
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách kẻ, cắt dán hình vuông và cắt dán được hình vuông, kẻ cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
- Học sinh khéo tay kẻ cắt dán được hình vuông theo hai cách, đường cắt thẳng hình dán phẳng, có thể cắt dán thêm hình vuông có kích thước khác nhau.
B. ĐỒ DÙNG :
- Giấy màu, kéo, thước.
- Vở thủ công, chỉ, thước, bút chì, hồ, giấy màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1. Ổn định :
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh để cắt dán hình vuông. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài cắt dán hình vuông (tiết 2).
Giáo viên nhắc và cho học sinh nhắc lại các bước kẻ và cắt dán hình vuông.
Xác định 4 điểm và nối lại, sao cho 4 cạnh bằng nhau. Dùng kéo cắt theo đường kẻ. Cần xác định trước và thử cho cân đối trước khi dán vào vở, bôi hồ mặt sau rồi dán.
Hát bài : Lí cây xanh.
Thực hành :
Cho học sinh kẻ và cắt dán hình vuông vào vở. Theo dõi hướng dẫn để học sinh chọn 4 điểm và kẻ được hình vuông.
Kẻ xong lấy kéo cắt và lấy ra hình vuông, sau đó thử và dán vào vở thủ công. Cho học sinh có thể trang trí thêm bằng cách vẽ cây cỏ xung quanh hình vuông.
Học sinh hoàn thành thu 5-7 vở chấm tại lớp. Nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. củng cố :
Cho học sinh nêu lại cách kẻ và cắt dán hình vuông. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Giáo viên kẻ cho cắt.
 Thứ năm ngày 29/03/12
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Chính tả
	Bài 	: Câu đố. 	
	 	 Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh chép lại chính xác trình bày đúng về con ong, 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. 
- Làm đúng các bài tập chính tả điền ch, tr, v, gi.
B. ĐỒ DÙNG :
- Vở, bút, bảng con, bài viết mẫu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra 3 vở học sinh chép lại bài ở nhà. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài chính tả câu đố.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Giáo viên đọc bài mẫu cho 2 học sinh đọc lại bài trả lời câu hỏi.
Câu đố nói về con gì ? cho đọc và phân tích tiếng khó.
Hướng dẫn viết bảng con :
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các từ : chăm chỉ, gây mật, tìm hoa. Theo dõi nhận xét sửa cho học sinh.
Hát bài : Con cò bé bé.
Hướng dẫn viết bài vào vở :
Giáo viên đọc mẫu bài lần 2. cho học sinh chép bài vào vở, hướng dẫn học sinh cách trình bày bài viết. Học sinh chép bài vào vở giáo viên theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Học sinh viết xong thu 5-7 vở chấm tại lớp nhận xét và sửa cho học sinh.
Luyện tập :
Cho 2 học sinh làm bài trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
Điền ch, tr : thi chạy, tranh bóng.
Điền v, d, gi : vỏ trứng, giỏ cá, cặp da.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài viết và phân tích tiếng khó. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học dặn học sinh về xem lại bài chuẩn bị bài sau.
Làm câu đầu. Câu sau học sinh khá giỏi làm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập chung.
	Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Biết đọc viết so sánh các số có 2 chữ số, biết giải toán có 1 phép cộng.
B. ĐỒ DÙNG :
- Sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Hòa bình cho bé.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 2 học sinh làm trên bảng lớp, học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
> 42 > 39 22 < 32 Viết số 47 đến 53.
 75 45 > 35
= 68 = 68 27 = 27 
3. Bài mới : 
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu. Viết các số có hai chữ số. 2 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- Từ 15 đến 25 : 15, 16, … … , 25.
b)- Từ 69 đến 79 : 69, 70, … … , 79.
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Đọc mỗi số sau : 35, 41, 64, 85, 69, 70. cho học sinh đọc và phân tích cấu tạo số, nêu số liền trước số liền sau.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Cho 3 học sinh làm bài trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài.
a)- 72 65 c)- 15 > 10 + 4
 85 > 81 42 < 76 16 = 10 + 6 
 45 < 47 33 < 66 18 = 15 + 3 
Bài 4 :
Cho học sinh đọc đề toán nêu tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt :
Cây cam : 10 cây.
Cây chanh : 8 cây.
Có tất cả : … … cây ?
Cho 1 học sinh giải trên bảng lớp học sinh lớp làm vào bảng con. Nhận xét sửa bài.
Giải
Số cây có tất cả là :
10 + 8 = 18 (cây)
Đáp số : 18 cây.
Bài 5 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Viết số lớn nhất có 2 chữ số. 1 học sinh làm trên bảng học sinh lớp làm vào sách giáo khoa nhận xét sửa bài (99).
4. Củng cố :
Cho học sinh nhắc lại cách ghi dấu lớn, dấu bé, dấu bằng khi so sánh các số có hai chữ số. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét 

File đính kèm:

  • docGA L1 Tuan 27 1112.doc