Bài giảng Học vần Bài 17: U - Ư (tiếp)
c- Đọc từ ứng dụng:
- Ghi từ ứng dụng lên bảng
- GV giải thích một số từ
xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn.
Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát
- GV đọc mẫu từ ứng dụng.
3-5m x GV ĐHNL Thành hàng dọc x x x x x x x x 3-5m x GV ĐHTL - HS tập, GV quan sát, sửa sai Bờ bờ 0 0 x x 0 0 x x x GV HĐTC - 2 HS nhắc lại x x x x x x x x Toán: Đ 8 Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 8 - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính… - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút… C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7 - Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX sau KT II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập số 8: + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn. + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8 3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in (theo mẫu) - Đây là chữ số 8 in (theo mẫu) - GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1 5- Luyện tập Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? Bài 4: - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc + Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, cho điểm 6- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. - 1 HS lên bảng - 1 số HS - 2-3 HS. - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em - Có 7 que tính - 8 que tính - HS tô và viết bảng con số 8 - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4 5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ôtrống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm - HS làm bài - HS dưới lớp KT kq' của mình và NX. - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng. - HS chú ý nghe và theo dõi giao viên nhận xét. Bài 20: K - Kh A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và viết được: K, Kh, Kẻ, Khế - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra được các âm K, Hh và các tiếng mới học trong sách, bá - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ùu, vò vò, vù vù, ro ro, tu tu B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: K: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng K ? Chữ K gồm những nét gì? ? Hãy so sánh chữ k và chữ h ? b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu: k (ca) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng: ? Y/c HS tìm âm k vừa học ? ? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ? - Đọc tiếng em vừa ghép - Ghi tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: kẻ ? Hãy phân tích tiếng kẻ ? ? Ai có thể đánh vần cho cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc - Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng (kẻ) và giải thích c- Hướng dẫn viết chữ: ? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, NX và chỉnh sửa cho HS Kh: a- Nhận diện chữ: - GV ghi bảng: kh ? Cho cô biết chữ kh được ghép bởi những con chữ nào ? ? Chữ k và h có gì giống và khác nhau b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu kh (khờ) (giải thích) - GV theo dõi & chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá - Y/c HS tìm và gài: kh - Cho HS tìm tiếp chữ ghi âm ê gài bên phải âm kh và dấu sắc trên ê. ? Hãy đọc tiếng em vừa ghép ? - GV ghi bảng: khế ? Phân tích cho cô tiếng khế ? ? Hãy đánh vần tiếng khế ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: khế (gt) c- Hướng dẫn viết: - Viết mẫu và nêu quy trình - GV theo dõi, sửa sai d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng : (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu - GV nhận xét, sửa sai b- Luyện viết: - GV HD và giao việc - GV lưu ý cho HS các nét nối - Theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết. c- Luyện nói: ? Đọc tên bài luyện nói ? - GV hướng dẫn và giao việc + Y/c HS thảo luận ? Trong tranh vẽ gì ? Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ? ? Các con có biết tiếng kêu khác của loài vật không ? ? Có tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ? ? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ? - Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh. III- Củng cố -dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con - Đọc lại bài trong SGK - Đọc tiếng có âm k, kh vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài: 21 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con (Cá rô, chữ số, su su) - 1-3 em đọc - HS đọc theo GV: K - Kh - Chữ k gồm nét khuyết trên nét thắt và nét móc ngược - Giống: Đều có nét khuyết trên - Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc hai đầu - HS phát âm CN, nhóm, lớp - HS thực hành bằng đồ dùng HS - 1 số em - HS đọc lại - Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS: ca-e-ke-hỏi-kẻ - HS đánh vần: nhóm, CN, lớp - Đọc trơn - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gà mẹ, gà con - HS đọc trơn kẻ CN, nhóm, lớp. - 1 HS nhắc lại - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con - Con chữ k và h - Giống: đều có chữ k - Khác: chữ kh có thêm con chữ h. - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS tìm và vài: kh - khế - Khế - Cả lớp đọc lại - Tiếng khế có am kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên ê. - HS đánh vần (nhóm, CN, lớp) khờ-ê-khê-sắc-khế. - Đọc trơn - HS quan sát tranh vẽ - Tranh vẽ rổ khế - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết chữ trên không sau đó viết bảng con - 1 - 3 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Vẽ chi kha kẻ vở cho hai bé - 2 HS đọc trước - HS đọc CN, nhóm ,lớp - 1 số HS đọc lại - HS tập viết vở: k, kh, kẻ, khế - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm 2 theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS làm theo hướng dẫn - HS chơi theo tổ - 2 HS - Một số HS đọc - HS chú ý nghe và theo dõi. Thủ công: Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học - NX sau kiểm tra II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu ? Cây gồm có những bộ phận nào ? ? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ? ? Hình dáng giữa các cây NTN? ? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài - Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc - Xé hình thân cây không cần xé đều - Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán - Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Đánh giá sản phẩm ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6 - HS làm theo Y/c của GV - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - Thân cây màu nâu tán cây màu xanh Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau) - Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt) - HS chú ý theo dõi - HS quan sát - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu - HS dán sản phẩm theo HD - HS nghe và ghi nhớ Học vần: Bài 21: Ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết và phát âm thành thạo các chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh - Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử B- Đồ dùng dạy - Học: - Bảng ôn trang 44 SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết - Đọc từ và câu ứng dụng - Nêu NX sau KT II- Dạy -Học bài với: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - GV treo bảng ôn - Cho HS đọc âm, 1 HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn - Cho HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng. - Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc - GV làm mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha - GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm c- Đọc từ ứng dụng: - Ghi từ ứng dụng lên bảng - GV giải thích một số từ xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn. Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát - GV đọc mẫu từ ứng dụng. d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS viết từ: Xe chỉ vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Ai có thể đọc được cho cô câu ứng dụng này? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh. b- Luyện viết: - HD và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - NX bài viết c- Kể chuyện: Thỏ và sư tử - Cho HS đọc tên truyện + GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện. - GV theo dõi nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới" - GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới VD: e - Xe, kẻ, mẹ…. - Cho HS đọc lại bài trong SGK. + Tìm tiếng và chữ vừa học trong sách, báo. + Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho - 2 HS đọc - HS chỉ bảng và đọc các câu âm và chữ trong bảng ôn - Một số HS - HS ghép tiếng và đọc - HS ghép theo HD và đọc - HS tìm từ - HS nhẩm và đọc: CN, nhóm klớp - HS chú ý nghe - 4 -5 HS đọc lại. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu - HS đọc: CN, Nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết - 2 HS: thỏ và sư tử - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4 N1: Tranh 1 N3: Tranh 3 N2: Tranh 2 N4: Tranh 4 - Kể thi CN theo đoạn - Kể thi giữa các nhóm - Kể toàn chuyện, phân vai. - HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc - 2 HS đọc. - HS chú ý theo dõi. Toán Tiết 19:Số 9 A. Mục tiêu: - Sau bài học, học sinh có + Khái niệm ban đầu về số 9 + Biết đọc, viết số 9, so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8. - Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 9 - 1. - Cho HS nêu cầu tạo số 8 - Nêu nhận xét sau KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (Sinh hoạt) 2. Lập số 9. * Treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. * Yêu cầu học sinh lấy 8 quy tính rồi lấy 1 quy tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy quy tính? - Cho học sinh nhắc lại. * Theo hình 8 chấms tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9. 3. Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9. - Đây là số 9 in (mẫu) - Đây là chữ số 9 in (mẫu) - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. 4. Thứ tự của số 9. - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. ? Số 9 đứng liền sau số nào? ? Số nào đứng liền trước số 9? ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1 5. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 3: (33) ? Bài yêu cầu gì? ? Em hãy nêu cách làm? Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen? Có mấy con tính mầu xanh? Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài tập và chữa - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: - Bài yêu cầu gì? - HD HS dựa vào thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 để làm bài. - GV nhận xét một số bài của HS. 6. Củng cố dặn dò. * Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9" - Nhận xét giờ học - Học lại bài. - Xem trước bài: Số 0 - 1 HS lên bảng. - 1 -3 học sinh - Một vài em. - HS quan sát tranh. - Có 8 bạn. - Tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. - 8 quy tính thêm 1 quy tính bằng 9 quy tính -Một số em nhắc lại. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết số 9 trên bảng con. - HS đọc 9. - HS lấy que tính rồi đọc. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 8 - Số 8 - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Một số em đếm. - HS viết số 9. - Điền số vào ô trống. - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống - HS làm theo hướng dẫn. Có 8 con tính mầu đen Có 1 con tính mầu xanh - Điền dấu >; <; = - So sánh và điền dấu. - HS làm và nêu miệng kết quả - Điền dấu vào chỗ chấm. - HS làm bài tập , nêu miệng kết quả - 3 HS lên bảng. - Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm BT rồi đổi vở KT chéo - HS chơi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tự nhiên xã hội Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hiểu rằng thân thể sạch sẽ, sẽ giúp cho chúng ta khoẻ mạnh tự tin. - Nắm được tác hại của việc để thân thể bẩn. 2. Kỹ năng: - Biết việc nên làm và không nên làm để da sạch sẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (sinh hoạt) 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. Bước 2: KT hoạt động. - Cho các nhóm trưởng nói trước. - HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu. - Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể. 3. Hoạt động 2: (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) * Mục đích: HS nhận ra việc làm và không nên làm để giữ cho da sạch sẽ. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục đích: HS biết trình tự làm các việc tăm rửa chân, tay… * Cách tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng. + Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. + Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước. + Tắm song lau khô người + Mặc quần áo sạch. - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện… - Rửa tay trước khi đi ngủ. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? 5. Hoạt động 4: Thực hành. * Mục đích: HS biết rửa tay, chân sạch sẽ cắt móng tay. * Cách làm. Bước 1: + HDHS dùng bấm móng tay. + HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách. Bước 2: Thực hành. + Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng. + GV theo dõi và HD thêm. 6. Củng cố dặn dò. -Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân. - 2 HS nêu - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Đang tắm, gội đầu, t
File đính kèm:
- Tuan 5.doc