Bài giảng Hóa học 9 - Chương 9: Sắt - Vị trí, cấu tạo, tính chất của sắt
Thí nghiệm 2: Lấy 2 ống nghiệm đánh số 3,4
Ống 3 cho 1,5 – 2 ml dd HNO3 loãng
Ống 4 cho 1,5 - 2 ml dd HNO3 đặc
Cho 2 mẩu Fe vào 2 ống nghiệm trên
Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư.
Sắt vị trí, cấu tạo, tính chất của sắt Lê anh tuấn Trường thpt ngoc hồi Chương IX BàI 1-vị trí cấu tạo của sắt trong hệ thống tuần hoàn I - vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử sắt II -tính chất vật lý III - tính chất hoá học 1- Tác dụng với phi kim. 2- Tác dụng với axít. 3- Tác dụng với muối. 4- Tác dụng với nước. 1.5 I 3 III 5 II 4 .2.8.. 4.16. .3.16... c.17 I. Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử sắt 26 Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 26 Fe : (Ar) 3d6 4s2 Nhận xét: sắt là kim loại nhóm d II. tính chất vật lý của sắt Trạng thái: rắn, dẻo. Mầu sắc : trắng hơi xám Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Có tính nhiễm từ. Là kim loại nặng ( D = 7,9 g/ cm3.) Có 5 mẫu vật, hãy chọn ra mẫu vật làm từ sắt và cho biết những tính chất vật lý của sắt? 4/Tính nhiễm từ là gì?. 5/Tại sao nói sắt là kim loại nặng? II. tính chất hoá học của sắt 1, tác dụng với phi kim: 2Fe + 3Cl2 = 2 FeCl3 Hãy viết ptpư của sắt với Clo, Lưu huỳnh?(chú ý so sánh tính ôxihoá của Clo và S) Fe + S = FeS II. tính chất hoá học của sắt 1, tác dụng với phi kim: 3 Fe + 2 O2 = Fe3O4 8/ Khi sắt tác dụng với Oxi cho oxit sắt “từ “ Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3. Viết PTPƯ. II. tính chất hoá học của sắt 1, tác dụng với phi kim: 2Fe + 3Cl2 = 2 FeCl3 Fe +S = FeS 3Fe + 2 O2 = Fe3O4 KL: Tuỳ từng phi kim, sắt có thể bị oxihoá đến mức Fe2+ hoặc Fe3+. II. tính chất hoá học của sắt Làm thí nghiệm theo tổ 2, tác dụng với axít: Thí nghiệm 1: Lấy 2 ống nghiệm đánh số 1,2. ống 1 cho 1,5 – 2 ml dd H2SO4 loãng ống 2 cho 1,5 - 2 ml dd H2SO4 đặc Cho 2 mẩu Fe vào 2 ống nghiệm trên Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư. II. tính chất hoá học của sắt 2, tác dụng với axít: ống nghiệm 1 : H2SO4 (l) + Fe = FeSO4 + H2 ống nghiệm 2 : H2SO4 (đ) + Fe II. tính chất hoá học của sắt Làm thí nghiệm theo tổ 2, tác dụng với axít: Thí nghiệm 2: Lấy 2 ống nghiệm đánh số 3,4 ống 3 cho 1,5 – 2 ml dd HNO3 loãng ống 4 cho 1,5 - 2 ml dd HNO3 đặc Cho 2 mẩu Fe vào 2 ống nghiệm trên Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư. II. tính chất hoá học của sắt 2, tác dụng với axít: ống nghiệm 1 : HNO3(l) + Fe = Fe(NO3)3 + NO + H2O ( NO: khí không mầu hoá nâu ngoài không khí) ống nghiệm 2 : HNO3 (đ) + Fe II. tính chất hoá học của sắt 2, tác dụng với axít: HNO3(l) + Fe = Fe(NO3)3 + NO2 + H2O HNO3 (đ) + Fe H2SO4(l) + Fe = FeSO4 + H2 H2SO4 (đ) + Fe KL: Fe thụ động với HNO3, H2SO4 đặc nguội. II. tính chất hoá học của sắt Làm thí nghiệm theo tổ 2, tác dụng với muối : Thí nghiệm 3: Lấy ống nghiệm số 2, 4 đun nóngFe, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư. II. tính chất hoá học của sắt 2, tác dụng với axít: 6HNO3(đn) + Fe = Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 6 H2SO4(đn) + 2Fe = Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O II. tính chất hoá học của sắt 2- tác dụng với axít: 6HNO3(đn) + Fe = Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 4HNO3(l) + Fe = Fe(NO3)3+ NO + 2H2O 6 H2SO4(đn) + 2Fe = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O H2SO4 (l) + Fe = FeSO4 + H2 KL: khi tác dụng với các axít thường thì Fe bị ôxi hoá đến +2, khi tác dụng với các axít có tính ôxihoá thì Fe bị ôxihoá đến +3. II. tính chất hoá học của sắt Làm thí nghiệm theo tổ 2, tác dụng với muối : Thí nghiệm 4: Lấy 1 ống nghiệm cho vào đó 1,5 – 2 ml dd CuSO4 rồi cho vào đó 1 chiếc đinh Fe, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư. Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu II. tính chất hoá học của sắt 2, tác dụng với nước : Khi t 5700C Fe + H2O = FeO + H2 1 2 3 4 củng cố Tổ trưởng lên rút số, mỗi câu hỏi được phép suy nghĩ 15s. 4 Cân bằng phản ứng theo pp thăng bằng electron: Fe + O2 FexOy 2x Fe + y O2 = 2y FexOy 1.24 Đã hết thời gian trả lời cơ hội dành cho các tổ khác 1..24 4.19 3.21 2.23 3 Tại sao có thể dùng xi téc làm bằng Al hoặc Fe để đựng H2SO4 đặc, HNO3 đặc. Vì nhôm và sắt cùng bị thụ động với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội. Chưa chính xác Còn nhiều cơ hội chờ các em 1.20 2.23 1.24 Các biện pháp bảo vệ đồ dùng bằng Fe -Bao trên bề mắt của vật một lớp bảo vệ , vd: sơn, mạ… -Gắn vật với một kim loại có tính khử mạnh hơn, vd: vỏ tấu biển được gắn với 1 tấm nhôm. So sánh tính ôxi hoá của Fe2+ và Cu2+ Fe có thể khử được Cu2+ vd: Fe + CuSO4 =FeSO4 + Cu. . Fe2+ có tính ô xi hoá yếu hơn Cu2+ Vì
File đính kèm:
- SAT.PPT