Bài giảng Hóa học 11 tiết 37 - Anken: tính chất, điều chế và ứng dụng

Hoạt động 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken

- GV: Yêu cầu HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng.

- HS: Trả lời

Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng cộng của anken

- GV: Giới thiệu phản ứng cộng H2 của etilen. Yêu cầu HS viết phản ứng của propilen với H2.

- HS lên bảng viết.

- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng anken cộng H2 dạng tổng quát.

- HS lên bảng viết.

 

doc10 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 11 tiết 37 - Anken: tính chất, điều chế và ứng dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Tiết 37 CHƯƠNG V: HIĐROCACBON KHÔNG NO
 Bài 40: ANKEN
 TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức 
 HS biết:
- Tính chất hóa học của anken: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. 
- Quy tắc Maccopnhicop.
- Phương pháp điều chế và một số ứng dụng của anken.
 HS hiểu:
- Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có liên kết π kém bền. 
- Cơ chế cộng axít vào anken.
 Kiến thức trọng tâm:
 Phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của anken.
2. Về rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo 
- Viết các phương trình hóa học.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về tính chất.
- Giải các bài tập về nhận biết etilen và tính theo công thức phương trình hóa học.
3. Về phát triển tư duy 
 Từ công thức cấu tạo suy ra tính chất hóa học.
4. Về giáo dục tư tưởng đạo đức 
 Giúp học sinh thấy được những ứng dụng rộng rãi của hóa học đối với cuộc sống, từ đó các em có hứng thú với môn học hơn.
 II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
 - Đàm thoại gợi mở.
 - Đặt vấn đề.
 - Trực quan sinh động.
 III. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị 5 bộ thí nghiệm ( 4 bộ cho 4 nhóm và 1bộ cho GV )gồm:
 + Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su gắn ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.
 + Hóa chất: C2H5OH, H2SO4 đặc, cát sạch, dung dịch KMnO4, dung dịch Brom, Giáo án điện tử.
 - Chuẩn bị phiếu học tập.
Phiếu số 1: 
 Thí nghiệm 1: Phản ứng etilen tác dụng với dung dịch nước brom.
Dụng cụ:
Hóa chất:..
Cách tiến hành:
Hiện tượng:.......
Giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng:.....................................................
Thí nghiệm 2: Phản ứng etilen tác dụng vối dung dịch kali penmanganat.
Dụng cụ:
Hóa chất:.
Cách tiến hành:....
Hiện tượng:
Giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng:.............................................................
Phiếu số 2:
Bài 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
CH2=CH-CH2-CH3 + HI
CH3-CH=CH-CH3 + HOH 
Xác định sản phảm chinh, sản phẩm phụ trong mỗi phản ứng( nếu có) ? Dựa vào đâu để xác định như vậy?
Bài 2
 1. Viết phản ứng trùng hợp của mỗi chất sau:
 a) CH2=CHCl b) CH2=C(CH3)2
 2. Giữa phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp có gì giống và khác nhau?
IV. KIỂM TRA SĨ SỐ
- Sĩ số lớp: 
- Hiện diện:
- Vắng:
V. KIỂM TRA BÀI CŨ (2 Học Sinh)
 1. Viết CTCT các đồng phân và gọi tên theo danh pháp quốc tế của các anken có CTPT C5H10.
 2. Những chất nào là đồng đẳng, đồng phân với nhau trong các chất sau: 
 A. CH3-CH=CH2 B. CH3-CH2-CH=CH2 
 C. CH3-CH=CH-CH3	 D. CH2=CH(CH3)-CH3	
VI. GIẢNG BÀI MỚI 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken
- GV: Yêu cầu HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng.
- HS: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng cộng của anken
- GV: Giới thiệu phản ứng cộng H2 của etilen. Yêu cầu HS viết phản ứng của propilen với H2.
- HS lên bảng viết.
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng anken cộng H2 dạng tổng quát.
- HS lên bảng viết.
- GV: Cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng eyilen tác dụng với clo trên màn hình. Yêu cầu HS rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng anken cộng Cl2.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và hướng dẫn các em làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch Brom. Và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và nhận xét.
 - GV yên cầu HS viết phương trình phản ứng của propilen cộng brom.
 Cho HS xem cơ chế của phản ứngcộng axit vào anken trên màn hình.
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của etilen với hidrohalogenua
( HCl, HBr, HI), axit H2SO4 đậm đặc, H2O.
- GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của propilen với axit clohidric.
- HS lên bảng viết. 
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh phản ứng tạo ra 2 sản phẩm là đồng phân của nhau. Vậy trong 2 sản phẩm, chất nào là sản phẩm chính?
- GV : Trình bày quy tắc Maccopnhicop.
- GV: Cho HS vận dụng quy tắc xác định sản phẩm chính và phụ của phản ứng propilen tác dụng với HCl.
- GV: Cho HS viết phương trình phản ứng của 2-metylpropen với H2O, xác định sản phẩm chính.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phản ứng oxi hóa của anken
- GV chia lớp thành 4 nhóm và hướng dẫn các em làm thí nghiệm phản ứngoxi hóa không hoàn toàn etylen bởi dd thuốc tím. Và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và nhận xét.
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy etylen.
- HS quan sát màu ngọn lửa và viết ptpưptpư tổng quát, nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và H2O.
Hoạt động 4: Tìm hiểu phản ứng trùng hợp của anken
- GV viết phản ứng trùng hợp etilen. 
- GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng( số phân tử tham gia, cách tạo polyme)
- GV yêu cầu HS viết phương trình trùng hợp của propen và vinylclorua.
- HS lên bảng viết.
- GV cho HS trao đổi để rút ra các khái niệm phản ứng trùng hợp, polyme, monome, hệ số trùng hợp.
Hoạt động 5: Điều chế anken
- GV: Giới thiệu phương pháp điều chế etilen trong PTN. Viết phương trình hóa học.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã biết ở bài Ankan nêu các phương pháp điều chế anken. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Hoạt động 6: Tìm hiểu ứng dụng của Anken
- GV cho HS xem một vài hình ảnh ứng dụng của anken trên màn hình.
- GV yêu cầu HS rút ra những ứng dụng của anken.
- HS trả lời.
 π
 Liên kết π ở nối đôi anken kém bền vững, nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác Liên kết đôi là trung tâm phản ứng gây ra những phản ứng đặc trưng của anken: cộng, trùng hợp và oxi hóa.
I. Tính chất hóa học
 Ni , t0C
1. Phản ứng cộng H2
CH2 = CH2 + H – H CH3 – CH3
 Ni , t0C
 Etilen Etan
CH3 – CH = CH2 + H – H CH3-CH2-CH3
 Propilen Propan
CnH2n + H2 CnH2n + 2
 Ni , t0C
Tổng quát:
2. Phản ứng cộng halogenua
a) Cộng Clo
 1,2-dicloetan
b) Cộng Brom
CH2 = CH2 + Br – Br à CH2 – CH2 
 Br Br
 1,2-dibrometan
CH3 – CH = CH2 + Br – Br à CH3 – CH – CH2 
 Br Br
 1,2-dibrompropan
CnH2n + Br2 à CnH2nBr2
Tổng quát:
 Ghi nhớ: Anken làm mất màu dd Br2 Þ phản ứng nhận biết anken.
3.Phản ứng cộng HX ( HCl, HI, HOH, )
a) Đối với anken đối xứng
CH2 = CH2 + H – Cl à CH3 – CH2 - Cl 
 etilen etyl clorua
 etanol
b) Đối với anken bất đối xứng
CH3 – CH = CH2 + H – Cl CH3-CH2-CH2 - Cl
 1-clopropan (sp phụ)
 CH3 – CH – CH3
 Cl
 2-clopropan(sp chính)
* Quy tắc Maccopnhicop
Khi cộng 1 tác nhân bất đối xứng vào 1 anken bất đối xứng, sản phẩm chính được xác định bởi:
- Phần mang điện tích dương ( nguyên tử H) cộng vào C mang nối đôi có nhiều H hơn.
- Phần mang điện tích âm ( nguyên tử X) cộng vào C mang nối đôi có ít H hơn.
4. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hóa không hoàn toàn (với dd KMnO4).
 KMnO4
Anken làm mất màu dd KMnO4.
 CH2 = CH2 + [O] + H2O CH2 – CH2
 OH OH
3CH2=CH2 + 2KMnO4+2H2O à 3CH2–CH2 +2MnO2â +2KOH
 OH OH nâu đỏ
 Etilen glicol
b. Oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
 C2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O
CnH2n + O2 à nCO2 + nH2O
Tổng quát: 
 Nhận xét nCO2 = nH2O
5. Phản ứng trùng hợp
Định nghĩa: Là quá trình cộng hợp nhiều phân tử giống nhau hay tương tự nhau (monome) thành 1 phân tử có khối lượng lớn (polime).
 Xt, t0 , P
Ví dụ:
 nCH2 = CH2 (-CH2 – CH2-)n
 etylen poly etylen (PE)
 Xt, t0 , P
 n CH2 = CH (-CH2 – CH - )n
 CH3 CH3
 Propen poly propen (PP)
 Vinylclorua poly vinylclorua( PVC)
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
a. Trong PTN : Tách H2O từ rượu etylic
 H2SO4 d ,1800C
 CH2 – CH2 CH2 = CH2 + H2O
 H OH
b. Trong CN
 Ni , t0C
* Tách H2 (dehidro hóa)
 CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
* Cracking
t0 C
CH3 – CH = CH2 + CH4
CH3-CH2 -CH2-CH3 
t0C
 CH2 = CH2 + CH3 – CH3
2. Ứng dụng
 a) Tổng hợp polyme: PP, PE, PVC
b) Tổng hợp các hóa chất khác: etanol, etilenoxit, etylenglicol, anđehit axetic
V. CỦNG CỐ BÀI:
 1. GV tóm tắt lại TCHH của ANKEN bằng sơ đồ.
 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA 
 ANKEN
 PHẢN ỨNG OXI HÓA
 PHẢN ỨNG CỘNG 
PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
 Phản ứng cộng HX (HCl, HI, HOH). Quy tắc Maccopnhicop.
 Phản ứng cộng halogen
 Phản ứng cộng H2
 Oxi hóa hoàn toàn 
 ( phản ứng cháy)
 Oxi hóa không hoàn toàn
 ( tác dụng với thuốc tím)
2. GV phát phiếu học tập số 2 cho 4 nhóm. 
VI. DẶN DÒ 
 Về nhà làm bài tập SGK trang 164-165 và làm bài tập sau:
H2O, H+, toc 
Hoàn thành chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có)
7
8
	 Propan	 Propen ? 
 2 22
 3
 6
 1
	 5	Nhựa PE
 Ancol etylic 	 etylen etyl clorua
1,2-dibrometan 
	 4	
etylenglicol

File đính kèm:

  • docBai_29_Anken_20150726_100244.doc