Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Kim Hoa

1. Các dân tộc:

- Nước ta có 54 dân tộc

- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.

- Một số dân tộc ít người:

+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,

+ Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô,

+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,

2. Mật độ dân số:

* Em hiểu thế nào là mật độ dân số?

Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.

ppt26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lý Lớp 5 - Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DÂN TỘC 
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. 
Địa lí 
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM HOA 
Địa lý 
Thứ Hai ngày 17 tháng 11 năm 2020 
KIỂM TRA BÀI CŨ. 
- Đến năm 2020 dân số Việt Nam là bao nhiêu? Dân số đông thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á? . 
1. Các dân tộc: 
* Đọc các thông tin SGK và thảo luận: 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
- Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? 
- Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 
Thứ Ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 
Địa lý 
- Nước ta có 54 dân tộc 
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. 
1. Các dân tộc: 
 - Một số dân tộc ít người: 
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,  
+ Vùng núi Trường Sơn: Bru,Vân Kiều, Pa-cô, 
+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,  
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì? 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Thứ Hai ngày 17 tháng 11 năm 2020 
Địa lý 
Nước ta có 54 dân tộc 
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. 
 Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. 
 Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, 
 tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong 
đại gia đìnhViệt Nam. 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Người Mường 
Người Tày 
Người Tà-ôi 
Người Gia-rai 
Dao 
Thái 
Ê-đê 
Chăm 
Người Vân Kiều 
Ng ư ời X Tiêng 
 Giáy 
 Nùng 
Cống 
Mảng 
Phù Lá 
Ngái 
Si la 
Chu ru 
La Ha 
Xinh Mun 
Pu péo 
Mạ 
Người Kinh 
Tày 
Dao 
Thái 
Ê đ ê 
Ch ă m 
 Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. 
2. Mật độ dân số: 
* Em hiểu thế nào là mật độ dân số? 
 Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km 2 diện tích đất tự nhiên. 
 Số dân 
Diện tích đất tự nhiên 
Mật độ dân số = 
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 
1. Các dân tộc: 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
* Mật độ dân số nước ta cao. 
Tên nước 
Mật độ dân số năm 2020 
(người/km 2 ) 
Toàn thế giới 
Cam-pu-chia 
Lào 
Trung Quốc 
Việt Nam 
50 
83 
34 
153 
314 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Mật độ dân số ở một số tỉnh 
Lai Châu: 42 người/ km 2 . 
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km 2 . 
 Hà Tĩnh: 205 người/ km 2 . Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 . Dân số là 1 288 968 người. 
Nghệ An: 202 người/ km 2 năm 2019 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Hà Nội: 2398 người/ km 2 năm 2019 
Lai Châu 
Mật độ dân số ở một số tỉnh 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
 Hà Tĩnh 
Thành phố Hồ Chí Minh 
 Vĩnh Long 
3. Phân bố dân cư: 
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam 
 Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. 
 Thưa thớt ở vùng núi cao. 
 Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Dân cư tập trung đông đúc 
Dân cư thưa thớt 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
 Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? 
Nơi đông dân 
Thừa lao động 
Nơi ít dân 
Thiếu lao động 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Miền núi 
Đất rộng 
Thiếu 
lao động 
Đồng bằng 
Đất chật 
Người đông 
Thừa lao 
động 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? 
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
 Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. 
 Chúng ta cần có ý thức và tham gia bảo vệ môi trường. 
 Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: 
 Việt Nam là nước có ........ dân tộc, trong đó người .....  có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......tập trung đông đúc ở ...................... ....... ..và thưa thớt ở . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở.. 
nhiều 
Kinh (Việt) 
cao, 
đồng bằng, ven biển 
vùng núi 
nông thôn. 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
	Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 
	Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 
 a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. 
 b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. 
 c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. 
Câu 2: Mật độ dân số là: 
 a) Số dân trung bình trên 1 m 2 . 
 c) Số dân trung bình trên 10 km 2 . 
 c) Số dân trung bình trên 1 km 2 . 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố: 
 Rất đồng đều giữa các vùng. 
 Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. 
 Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. 
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? 
 Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. 
 Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. 
 Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu. 
 Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 
 Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. 
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
Địa lý 
Chào các em 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_5_bai_9_cac_dan_toc_su_phan_bo_dan_cu_n.ppt