Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng - Năm học 2020-2021

1. Các loại đất chính ở nước ta

2. Rừng ở nước ta

Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta.

Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.

Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất

Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt.

Rừng ngập mặn( rừng ven biển) chống bão biển, bảo cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển

Không được khai thác bừa bãi, chặt phá rừng, phải tham gia bảo vệ rừng,bảo vệ cây xanh, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh.

ppt21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 93 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 5 - Bài 6: Đất và rừng - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 5B 
Môn Địa lí 
Thứ 3 ngày 27 tháng 10 năm 2020 Môn: Địa lí 
Vùng biển của nước ta có đặc điểm như thế nào? 
 Vùng biển của nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Ở vùng biển nước ta nước không bao giờ đóng băng. 
 Vùng biển của nước ta có vai trò như thế nào? 
 Vùng biển của nước ta có vai trò là: điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Quan sát các hình sau. Nêu nội dung các hình đó ? 
Thứ 3 ngày 27tháng 10 năm 2020 Môn: Địa lí 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
 Quan sát đọc phần 1 SGK trang 79. Thảo luận nhóm: ( 5 phút ) 
 Câu 1 : Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại đất đó thường phân bố ở đâu? 
 Câu 2 : Các loại đất đó có đặc điểm và hình thành như thế nào? 
Loại đất 
Phân bố 
Đặc điểm, hình thành 
Bài 6: Đất và rừng 
Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
Loại đất 
Phân bố 
Đặc điểm, hình thành 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
Câu 1 : Nêu tên các loại đất chính của nước ta. Các loại đất đó thường phân bố ở đâu? 
Câu 2 : Các loại đất đó có đặc điểm và hình thành như thế nào? 
Phe- ra- lít 
Phù sa 
Đồng bằng 
Vùng đồi núi 
- Màu mỡ. 
- Do sông ngòi bồi đắp. 
- Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, nghèo mùn. Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu. 
 Hình thành từ đá ba dan. 
Đất phe-ra-lít 
Đất phù sa 
§Êt phe-ra-lÝt 
2 
§Êt phï sa 
Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
 Nước ta có những loại đất chính nào? Chúng có đặc điểm gì? Phân bố ở đâu? 
 1. Các loại đất chính ở nước ta 
 Nước ta có nhiều loại đất, chiếm diện tích lớn là đất Phe-ra-lít và đất phù sa. 
 Đất Phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa tập trung ở đồng bằng do sông ngòi bối đắp. 
 Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. 
* Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất : 
 *Bón phân hữu cơ 
*Trång rõng 
*Lµm ruéng bËc thang 
*§¾p ®ª 
* Chèng « nhiÔm ®Êt do chÊt ®éc ho¸ häc: h¹n chÕ phun thuèc trõ s©u, bãn ph©n ho¸ häc, n­íc th¶i c«ng nghiÖp chøa chÊt ®éc h¹i, ... 
* Thau chua, röa mÆn ë c¸c vïng ®Êt bÞ nhiÔm phÌn, nhiÔm mÆn. 
Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
 Quan sát hình 1 và đọc phần 2 Rừng ở nước ta cho biết: Ở nước ta có những loại rừng nào chiếm phần lớn diện tích? 
 2. Rừng ở nước ta 
 1. Các loại đất chính ở nước ta 
 Nước ta có nhiều rừng, trong đó chiếm phần lớn diện tích là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. 
Rừng rậm nhiệt đới 
Rừng ngập mặn 
 Môn: Địa lí  Bài 6: Đất và rừng 
 Rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn phân bố ở đâu và chúng có đặc điểm gì? Thảo luận nhóm: ( 5 phút ) 
2. Rừng ở nước ta 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
Loại rừng 
Phân bố 
Đặc điểm, hình thành 
Rừng nhiệt đới 
Rừng ngập mặn 
Nhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầng 
Chủ yếu ở vùng đồi núi. 
Vùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngày 
Nhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầng 
Thân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh nâng khỏi mặt đất 
Rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn có đặc điểm gì khác nhau? 
 Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
2. Rừng ở nước ta 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
Rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn có đặc điểm gì khác nhau. 
Rừng nhiêt đới 
Rừng ngập mặn 
Phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. 
Phân bố ở vùng đất ven biển có thủy triều lên xuống hàng ngày 
Nhiều loại cây, cây cối rậm rạp, nhiều tầng 
Thân cây nhỏ, bộ rễ phát triển mạnh nâng khỏi mặt đất 
Quan sát lược đồ bên. Đọc chú giải. Chỉ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? 
 Rừng ngập mặn 
Các loại rừng ở nước ta 
Rừng rậm nhiệt đới 
NAM 
Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta. 
2. Rừng ở nước ta 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ. 
Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu, che phủ đất 
Rừng đầu nguồn (rừng rậm nhiệt đới) hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt. 
Rừng ngập mặn( rừng ven biển) chống bão biển, bảo cát, bảo vệ nhân dân vùng ven biển 
Rừng có vai trò quan trọng như thế để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì? 
 Không được khai thác bừa bãi, chặt phá rừng, phải tham gia bảo vệ rừng,bảo vệ cây xanh, trồng rừng, trồng nhiều cây xanh .. 
Rừng cung cấp nhiều sản vật quý. 
Cây gõ đỏ 
 Cây gỗ lim 
* HiÖn tr¹ng rõng nư­íc ta: 
14,3 
9,1 
9,6 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
12 
14 
16 
(triÖu ha) 
1945 
1990 
1999 
2007 
N¨m 
BiÓu ®å diÖn tÝch rõng ViÖt Nam 
DiÖn tÝch 
rõng ViÖt 
Nam 
11,5 
Môn: Địa lí Bài 6: Đất và rừng 
2. Rừng ở nước ta 
1. Các loại đất chính ở nước ta 
* Nguyªn nh©n g©y suy tho¸i rõng n­íc ta : 
+ Hậu quả của chiến tranh 
+ Do ®èt ph¸ rõng bõa b·i 
+ Khai th¸c kh«ng hîp lÝ 
+ Do sãi mßn s¹t në ®Êt 
 Môn: Địa lí  Bài 6: Đất và rừng 
Nước ta có những loại đất chính nào? Nêu một số đặc điểm của nó? 
Rừng ngập mặn và rừng nhiệt đới của nước ta phân bố ở đâu? Chúng có đặc điểm gì? 
Rừng có tác dụng như thế nào đối với đời sống của nhân dân ta 
Nước ta có 2 loại đất chính là đất phe-ra-lít và đất phù sa. Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng. 
Rừng rậm nhiệt đới phân bố ở vùng đồi núi, cây cối rậm rạp nhiều tầng. Rừng ngập mặn phân bố ở vùng đất thấp ven biển có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. 
Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ, rừng điều hòa khí hậu, che phủ đất 
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014Môn: khoa họcBài 6: Đất và rừng 
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_5_bai_6_dat_va_rung_nam_hoc_2020_2021.ppt