Bài giảng Đạo đức - Thực hành kĩ năng cuối học kì I
- GVNX cho điểm
Bài 3:
Nêu nhiệm vụ của BT rồi cho HS tự làm
- GV theo dõi uốn nắn.
5. Củng cố – Dặn dò:
+ Trò chơi: So sánh độ dài 2 ĐT
- NX chung giờ học
- Ôn lại bài vừa học
iểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di động trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia + Lưu ý cho HS: Kẻ từ điểm thứ nhất đến điểm thứ hai( điểm bên phải không kẻ ngược lại) Bước 3: Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra ta có một đường thẳng AB - GV gọi một đến hai HS lên bảng vẽ cho HS vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó lên. 3- Thực hành Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV lưu ý cách đọc cho HS M: Đọc là mờ N: nờ C : xê D : đê X: ích Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GVlưu ý HS vẽ cho thẳng không lệch các điểm - GV nhận xét chỉnh sửa Bài 3: - Cho HS đọc đầu bài - GV yêu cầu cả lớp làm bài - GV theo dõi chỉnh sửa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm NTN? + trò chơi: thi vẽ đoạn thẳng - NX chung giờ học - ôn lại bài - Đây là một dấu chấm - Học sinh đọc điểm A - HS lên bảng viết, viết bảng con B Điểm B - HS đọc đoạn thẳng AB - Dùng thước kẻ để vẽ - HS thực hiện theo yêu cầu - HS theo dõi và bắt trước - 2 HS lên bảng vẽ - HS dưới lớp vẽ ra nháp - Đọc tên và các đt - HS đọc tên điểm trước rồi đọc tên ĐT sau - Dùng bút nối các điểm để tạo thành các đường thẳng. - HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo - 1 HS đọc - HS làm trong sách và đứng tại chỗ đọc kết quả - 1 vài học sinh nhắc lại - Các nhóm cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ ----------------------------------------------------- Học vần uôt - ươt A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Nhận biết được cấu tạo uôt, ươt, chuột, lướt để đánh vần cho đúng. - Phân biệt được sự khác nhau giữa uôt và ơt để đọc, viết đúng uôt, ơt, chuột nhắt,lướtván. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chơi cầu trượt -HS yếu đọc đánh vần : uôt, ươt,chuột .lướt B- Đồ dùng dạy – học: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói. - Miếng vải hoặc cái khăn trắng muốt C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: con vịt, đông nghịt, thời tiết - Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: uôt: a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần uôt và hỏi - Vần uôt được tạo nên bởi những âm nào? - Hãy so sánh vần uôt với ôt ? - Hãy phân tích vần uôt ? b- Đánh vần: + Vần : - Vần uôt đánh vần NTN ? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Tiếng khoá. - Y/c HS tìm và gài: uôt -Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm ch và dấu . Gài với vần uôt ? - GV ghi bảng: Chuột - Hãy phân tích tiếng chuột ? - Hãy đánh vần tiếng chuột ? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Từ khoá: - Đa tranh cho HS quan sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng: chuột nhắt - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT cho HS đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. ươt: (quy trình tương tự) d- Đọc từ ứng dụng : - Hãy đọc những từ ứng dụng có trong SGK - GV ghi bảng , đọc mẫu giải thích: - Cho HS luyện đọc (GV chỉ không theo thứ tự) - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài ở tiết 1 (GV chỉ không theo thứ tự) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Tranh vẽ gì ? - Các em đã đợc nghe bài thơ về chuyện con mèo trèo cây cau chưa ? cả lớp mình cùng đọc nhé, - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Luyện tập: - HD HS viết, uôt, ơt, chuột nhắt, lớt vàn vào vở. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết lu ý HS nét nối và vị trí đặt dấu. c- Luyện nói: - Cho cô biết chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV hớng dẫn và giao việc. + Gợi ý: - Bức tranh vẽ gì ? - Qua tranh em thấy nét mặt các bạn NTN? - Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? - Em có thích chơi cầu trợt không ?vì sao ? - ở trờng con có cầu trợt không ? Các bạn thờng chơi vào lúc nào ? 3- Củng cố - Dặn dò: - Y/c Hs đọc lại toàn bài: - GV chỉ trên bài của HS để luyện đọc cho cả lớp. - NX chung giờ học - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2 HS đọc. - Vần uôt được tạo nên bởi uô và t - Giống: Kết thúc = t - Khác: uôt bắt đầu = uô ôt bắt đầu = ô - Vần uôt có uô đứng trước và t đứng sau. - uô - tờ - uôt - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài uôt - chuột - HS đọc lại - Tiếng chuột có âm ch đứng trước vần uôt đứng sau, dấu (.) dưới ô. - Chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột - HS đánh vần, đọc (CN, nhóm, lớp) - Tranh vẽ: chuột nhắt - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con - HS thực hiện theo dõi -2 HS đọc - HS yếu đọc đánh vần - HS theo dõi - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc theo CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ con mèo đang trèo cây cau - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết trong vở theo mẫu - Chơi cầu trợt - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Một vài em đọc trong SGK -------------------------------------------------------- Thể dục trò chơi vận động I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” 2- Kĩ năng: - Biết tham gia vào chơi ở mức chủ động 3- Giáo dục: Năng tập thể dục buổi sáng II- Địa điểm và phương tiện: - Trên sân trường, dọn VS nơi tập - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ ô chuẩn bị cho trò chơi III- Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung ĐL Phương pháp A- Phân mở đầu: 1- Nhận lớp : - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi. Chim bay cò bay, B. Phần cơ bản: 1.Ôn động tác rèn luyện tư thế cơ bản 3- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức - GV nêu tên trò chơi - Phổ biến cách chơi , luật chơi - hướng dẫn HS chơi thử -Chơi thật C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Đi theo nhịp và hát - Hôm nay chúng ta học những động tác gì ? - Nhận xét giờ học giao bài về nhà - Xuống lớp 4-5’ 1 lần 22-25’ x x x x x x ĐHNL 3-5m x GV - Thành một hàng dọc -HS tập đồng loạt các động tác RLTTCB x x x x x x x GV ĐHTL - Chia tổ tập luyện ( tổ trưởng điều khiển) - GV theo dõi sửa sai - HS tập đồng loạt Lần 1: HS chia thử Lần 2: HS chơi chính thức - Đi 2 đến 4 hàng dọc x x x x x x GV ĐHXL ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 16/12/2008 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008 Toán Độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: Giúp HS - Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp trong so sánh gián tiếp thông thường qua độ dài trung gian. B. Đồ dùng dạy học GV thước nhỏ, thước to dài HS thước kẻ, bút chì màu C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2. Dạy biểu tượng (dài hơn ngắn hơn) và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. - GV cầm 2 thước kẻ dài, ngắn khác nhau và hỏi. - Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn đo bằng cách nào. - Gọi 2 HS lên bảng lấy 2 que tính có độ dài khác nhau + Cho HS nhìn vào hình vẽ trong sách và so sánh - Cho HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 và nêu miệng 3. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - Cho HS xem hình vẽ trong SGK - GV nói: ngoài cách 1 ra ta còn một cách khác để đo đó là đo = gang tay làm vật đo trung gian - GV thực hành đo = gang tay cho HS QS và kết luận: thước dài hơn thước ngắn hơn. - GV cho HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình - GV gọi vài HS báo kết quả - GV cho HS QS hình vẽ trong SGK ( hình có ô vuông làm vật đo trung gian) và hỏi - Đoạn thẳng nào dài hơn? - GV BL: có thể so sánh độ dài 2 đường thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đuờng thẳng đó. 4. Hướng dẫn học sinh thực hành qua các bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc đầu bài - Hướng dẫn HS so sánh từng cặp ĐT trong bài - GV theo dõi chỉnh sửa Bài 2: GV nêu đề bài - Yêu cầu HS theo dõi SGK - HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đường thẳng tương ứng - GVNX cho điểm Bài 3: Nêu nhiệm vụ của BT rồi cho HS tự làm - GV theo dõi uốn nắn. 5. Củng cố – Dặn dò: + Trò chơi: So sánh độ dài 2 ĐT - NX chung giờ học - Ôn lại bài vừa học - 2 HS lên bảng - HS dưới lớp lấy đồ dùng học tập ra để GVKT - Muốn biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ta đo vật nhìn - Chập 2 que tính rồi nhìn vào đầu kia thì biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn - 2 HS lên bảng vẽ cả lớp theo dõi và nhận xét: - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳngAB - HS so sánh và nêu - ĐT AB dài hơn ĐT CD - ĐT CD ngắn hơn ĐT AB - Ta đo như cách 1. - HS thực hành theo hướng dẫn - Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới, đoạn thẳng ở dưới dài hơn vì ĐT ở trên đặt được 1 ô vuông, Đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông - Đoạn thẳng nào dài hơn, đường thẳng nào ngắn hơn - HS so sánh và nêu. -HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào đoạn thẳng đó -HS tô màu ,nêu kết quả - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Học vần Bài 75: Ôn tập. I. Mục tiêu : HS đọc, viết 1 cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 -> bài 74. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : chuột nhà và chuột đồng. -HS yếu đọc đánh vần được các và trong bảng ôn II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học. Tiết 1 Giới thiệu bài: Ôn tập. a, Các chữ và vần đã học. Giáo viên viết sẵn 2 bảng ôn SGK Giáo viên đọc vần. Nhận xét : 14 vần có gì giống nhau ? Trong 14 vần có vần có âm đôi b, Đọc từ ngữ ứng dụng. Giáo viên viết bảng. Chót vót, bát ngát, Việt Nam. Giải thích từ. Tiết 2 3. Luyện tập a, Luyện đọc -GV hướng dẫn HS quan sát tranh ,nhận xét HS viết vần Chia theo dãy. Đều có âm cuối t. iêt, uôt, ươt. HS luyện đọc 14 vần. Đọc đồng thanh, nhóm, cá nhân. HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần ôn. HS đọc lại toàn bài. -Hs đọc bài SGK -Quan sát tranh và nhận xét tranh số 2 b, Hướng dẫn viết. Hướng dẫn viết từ: chót vót, bát ngát. c, Kể chuyện Chuột nhà va chuột đồng. Giáo viên giới thiệu truyện. Giáo viên kể lần 1. Lần 2 kể theo tranh. ý nghĩa: biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. 4. Củng cố dặn dò. Cho HS chơi trò chơi. Luyện đọc 2 câu đố. Tìm tiếng chứa vần vừa ôn. Đọc trơn toàn bài. HS viết bảng con. Viết vào vở. HS kể lại câu chuyện. Các nhóm thảo luận kể lại nội dung của 4 bức tranh . Đại diện nhóm kể lại. -------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh I- Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác 2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn 3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương II- Chuẩn bị: -Các hình ở bài 18 trong SGK - Bức tranh cánh đồng gặt lúa III- Các hoạt động dạy – học Giáo Viên Học Sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp - Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp - GV nhận xét đánh giá và cho điểm III. Dạy bài mới: A- Giới thiệu bài ( linh hoạt) B- Hoạt động 1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường * Mục tiêu : HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình * Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Nhận xét về quang cảnh trên đường - Nhà ở cây cối, ruộng vườn? - Người dân địa phương sống = nghề gì ? - Phổ biến nội quy: ( đi thẳng hàng; trật tự, nghe theo hướng dẫn của GV) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: - Em đi tham quan có thích không ? - Em nhìn thấy những gì? Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nhận ra đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn kể được 1 số hoạt động ở nông thôn * Cách tiến hành: Bước 1:Giao việc và thực hiện hoạt động - Em nhìn thấy những gì trong bức tranh? - Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu ? vì sao con biết? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Theo em bức tranh có cảnh gì đẹp nhất ? vì sao em thích? - GV chú ý hình thành cho các em về cuộc sống xung quanh không cần nhớ nhiều. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Mục tiêu : HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình * Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc - Các em đang sống ở vùng nào? - Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - GV gọi các nhóm phát biểu - GV giúp HS nói về tình cảm của mình 4. Củng cố – dặn dò - NX chung giờ - hát. - 2 – 3 học sinh trả lời - HS đi theo hàng quan sát và rút ra nhận xét khi quan sát - 1 vài HS kể trước lớp về những gì mình quan sát được - Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng. - ở nông thôn vì có cánh đồng - HS suy nghĩ và trả lời - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận - HS khác nhận xét và bổ xung --------------------------------------------------------- Tiết 18: Mĩ thuật vẽ tiếp hình và mầu vào hình vuông A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được 1 vài cách trang trí hình vuông đơn giản 2. Kĩ năng: Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ mầu theo ý thích. B. Đồ dùng dạy học : - GV: 1 vài đồ vật khăn vuông, viên gạch, hoa. - Một số đồ mẫu về trang trí hình vuông. - HS: Vở tập vẽ - Mẫu vẽ C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 2. Hướng dẫn HS cách vẽ: + Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5 + Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ (màu của 4 cánh hoa màu nền) + Lưu ý: 4 cánh hoa vẽ cùng màu - Nền vẽ màu khác - Vẽ cho đều, không chờm ra ngoài - HS theo dõi 3. Thực hành: - Cho HS vẽ tiếp màu và hình vào hình vuông - Theo dõi và hướng dẫn HS - Vẽ hình vào cánh hoa cho đều - Tìm màu và vẽ theo ý thích - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Củng cố dặn dò - HS thực hành vẽ theo HD - HS vẽ xong tô màu theo ý thích - GV cùng học sinh nhận xét về + Cách vẽ hình (cân đối ) + Màu sắc( đều, tươi, sáng) - Nhận xét chung giờ học - Tìm tranh vẽ con gà - HS theo dõi và chọn ra bài vẽ mà em thích Buổi 2 : Họp hội đồng Ngày soạn : 17/12/2008 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008 Toán Thực hành đo độ dài A. Mục tiêu: - Biết cách và sử dụng đơn vị đó chưa chuẩn, như gang tay, bước chân thước kẻ HS, que tính, để so sánh độ dài 1 số vật quen thuộc như: Bảng đen quyển vở - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ que tính - Gv chuẩn bị một số khung tranh C. Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Muốn sử dụng độ dài hai vật có thể đo bằng cách nào? - GV NX và cho điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp ) 2. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng “ gang tay” “bước chân” Bước 1: Giới thiệu độ dài “ gang tay”- GVnói gang tay là kích thước tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữaGVvừa nói vừa thực hành chỉ vào tay mình Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài = gang tay. - GV nói và làm mẫu: Đo độ dài một cạnh bảng. VD: Cạnh bảng dài 10 gang tay Bước 3: HS thực hiện đo cạnh bàn của mình - GV gọi một số HS nêu kết quả đo. - GV nói: Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn khác nhau. 3. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng bước chân Bước 1: Giới thiệu độ dài bằng ( bước chân) -GV nói: Độ dài = bước chân được tính = 1 bước đi bình thường mỗi lần nhấc chân lên được tính bằng một bước Bước 2: - GV làm mẫu và nói: Đặt hai chân = nhau, chụm hai gót chân lại, chân phải nhấn lên 1 bước bình thường như khi đi sau đó tiếp tục nhấc chân trái mỗi lần bước lại đếm từ. - GV hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô giáo và bước chân của các bạn thì của ai dài hơn? + GVKL: Mỗi người đều có đơn vị đo = bước chân, gang tay khác nhau đây là đơn vị đo “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của một vật 4. Thực hành: - GV cho HS thực hành một số khung tranh ảnh , bảng mê ka bằng gang tay và nói kết quả với nhau. - GV theo dõi, nhận xét - Cho HS thực hành và đo chiều dài chiều rộng của lớp học bằng bước chân. - GV theo dõi chỉnh sửa 5. Củng cố dặn dò - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? - NX chung giờ học - Thực hành đo độ dài ở nhà - Độ dài đoạn thẳng - Đo trực tiếp và gián tiếp qua vật đo trung gian , gang tay ô vuông. - HS theo dõi - HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình. - HS theo dõi - HS thực hành đo cạnh bàn của mình -VD: 1 HS đo cạnh bàn của mình dài 5 gang - Học sinh khác đo cạnh bàn dài 4 gang. - HS theo dõi - 2HS lên đo bục giảng bằng bước chân và nêu kết quả đo - HS nêu - HS chú ý nghe - HS thực hành nêu và nêu miệng kết quả-HS thực hành và nêu kết quả - 1 vài em nêu - Nghe và ghi nhớ ------------------------------------------------------- Tiếng Việt Kiểm tra định kì giữa học kì II (Đề bài và đáp án nhà trường ra ) ------------------------------------------------------------ Tiết: 18 Thủ công: Gấp cái ví A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học cách gấp cái ví bằng giấy. 2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. 3. Giáo dục: Yêu thịch sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCNđể gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh cho tiết học. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nhận xét. - Ví có mấy ngăn. - 2 ngăn. - Được gấp bằng khổ giấy nào? - Khổ giấy HCN. 3. GV hướng dẫn mẫu. - GV HD kết hợp làm mẫu. Bước 1: Lấy đương dấu giữa. - Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước : Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví. - Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh. 4. Thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp. - HS nêu. B1: Lấy đường dấu giữa. B2: Gấp hai mép ví. B3: Gấp ví. - GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS. - GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng. - HS thực hành theo mẫu. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - Ôn lại cách gấp. - HS nghe ghi nhớ. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ------------------------------------------------------------ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Múa hát tập thể – Chơi trò chơi Buổi 2 : Toán luyện tập HS đại trà HS yếu 1.GV yêu cầu HS ôn lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 5,6,7,8,9,10 -HS ngồi đọc lại các bảng cộng và trừ 2. GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc thuộc bảng cộng và trừ -HS tiếp nối nhau lên bảng đọc -GV theo dõi ,nhận xét ,cho điểm 1. GV giao việc -Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 3,4,5 -HS đọc lại các bảng cộng ,trừ đó -GV gọi HS đứng tai chỗ đọc bảng cộng và trừ -HS đọc bảng cộng và trừ theo yêu cầu - GV nhận xét ,cho điểm ------------------------------------------------------------ Học vần ôn tập HS đại trà HS yếu -GV hướng dẫn HS ôn tập -HS đọc lại các bài từ 73 đến 76 -GV gọi HS đọc bài -Nhận xét ,chỉnh sửa -GV hướng dẫn HS đọc bài -HS đọc đánh vần ,đọc trơn một số vần tiếng và từ ngữ khoá có trong các bài :73 đến 76 -GV theo dõi ,nhận xét ,chỉnh sửa Ngày soạn : 28/12/2008 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tiết 71` Toán Một chục
File đính kèm:
- Tuan 18.doc