Bài giảng Đạo đức - Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ

CTH: HD HS thực hiện

 - Có 2 hình tròn bớt đi 1 hình tròn còn lại mấy hình tròn?

 - GV nhắc lại có 2 hình tròn bớt đi 1 hình tròn còn lại 1 hình tròn

 - Ta viết như sau :

 2 - 1 = 1

 - Dấu ( - ) dấu trừ

 

doc47 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Đạo đức - Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 
- HS khác nghe và nhận xét.
- Đi chơi, giải trí, thư giãn…
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
 ---------------------------------------------------------
Buổi 2
Tiếng Việt
Ôn tập
 HS Đại trà 
 HS yếu 
1.Luyện đọc 
-GV yêu cầu HS luyện đọc 
-HS luỵện đọc lại bài ôn tập tiết 37
-GV theo dõi uốn nắn 
2.Luyện viết .
GV yêu cầu HS viết Vở luyện viết 
-HS yếu đọc :uôi,ươi,ay,ây,chuối ,bưởi,bay,dây
-GV theo dõi chỉnh sửa 
-HS viết vỏ luyện viêt 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15/10/2008
Ngày giảng : Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2008 
Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì I
(Đề bài nộp nhà trường)
 --------------------------------------------------------
Tiếng việt
 Bài 38 eo - ao 
A. Mục đích yêu cầu:
 HS đọc đánh vần và viết được vần : eo , ao chú mèo, ngôi sao 
 Đọc đánh vần được từ ngữ ứng dụng : Cái kéo , trái đào, leo trèo , chào cờ 
 Đọc đánh vần được câu ứng dụng: Suối chảy rì rào 
 	Gió reo lao xao
 	Bé ngồi thổi sáo 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Gió , mây, mưa, bão, lũ. 
HS yếu :đọc đánh vần eo, ao, chú mèo, ngôi sao
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy – học 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ 
* Nhận xét 
III. Bài mới 
1) Giới thiệu bài :
 * GV ghi đầu bài lên bảng 
 * Phát âm mẫu : eo 
2) Dạy vần 
a, Nhận diện vần :eo
* Vần eo có những âm nào ?
* So sánh :eo với e 
b, Đánh vần tiếng và từ khoá 
 * Trong vần eo có âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? 
 * HD đánh vần 
 e - o - eo 
* Nhận xét,chỉnh sửa 
 * Tiếng khoá , từ khoá 
 GV viết mèo và phát âm 
 Tiếng mèo có âm nào đứng trước vần nào đứng sau? 
 Đánh vần mẫu 
mờ – eo – meo – huyền – mèo 
* Nhận xét 
GV GT từ : chú mèo 
 Ghi bảng và đọc mẫu ( Đọc đánh vần và đọc trơn )
C, Hướng dẫn viết 
 * GV viết mẫu và nêu qui trình viết 
 Nhận xét 
* Dạy vần ao ( tiến hành tương tự )
-GV gọi HS so sánh ao với eo 
Yêu cầu HS đọc đánh vần : a-o-ao
sờ-ao-sao 
ngôi sao
-GV theo dõi chỉnh sửa 
d, Đọc từ ngữ ứng dụng 
 GV ghi bảng 
 Cái kéo trái đào 
 Leo trèo chào cờ 
 * Nhận xét 
 GV giải thích một số từ 
 Đọc mẫu 
 Tiết 2 
3) Luyện tập 
a, Luyện đọc 
 - Chúng ta vừa học xong vần và từ ngữ nào ? 
 - Nhận xét 
 * HD đọc từ ứng dụng :
 - Nhận xét 
 * HD đọc câu ứng dụng :
 Chép bảng và giải thích 
 Suối chảy rì rào 
 Gió reo lao sao 
 Bé ngồi thổi sáo 
GV đọc mẫu 
* Nhận xét 
b, Luyện viết 
HD viết bài vào vở 
 Quan sát và uốn nắn 
* Nhận xét một số bài 
c, Luyện nói :
HD quan sát tranh
 - Trong tranh vẽ gì?
 - Em đi học về gặp mưa em làm thế nào? 
- Khi nào em thích có gió ?
Trước khi trời mưa em to em thường thấy gì trên bầu trời ?
HS yếu đọc đánh vần eo,ao, chú mèo ngôi sao nhìn bảng viết đượcvần và từ 
IV. Củng cố dặn dò 
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
 Hát 
2 HS đọc lại câu ứng dụng của bài 37
 - HS phát âm theo 
 - HS nhìn bảng phát âm: 
- âm e 0 và âm o
 - Giống nhau đều có âm e
 - Khác nhau eo kết thúc bằng o.
 -HS yếu nhắc lại 
- Có âm e đứng trước âm o đứng sau 
- HS đánh vần ĐT – CN – Nhóm – Bàn 
-HS yếu luyện đọc nhiều lần 
 - HS phát âm ĐT – CN 
 - Âm m đứng trước vần eo đứng sau dấu huyền đặt trên vần eo 
- HS đọc ĐT – CN - nhóm – bàn 
- HS đọc ĐT – CN – Nhóm - bàn 
 - HS theo dõi 
 - Phát âm lại các vần và chữ cần viết 
 - Viết bảng con : eo , chú mèo 
-HS đọc ĐT –NH 
-HS yếu đọc a-o-ao 
 sờ-ao-sao 
- HS theo dõi đọc nhẩm 
 - Đọc ĐT – CN – Nhóm – Bàn 
- HS đọc CN 3- 5 em 
HS nhắc lại và đọc lần lượt trên bảng và trong SGK
 Eo – mèo – chú mèo 
 Ao – sao – ngôi sao 
- Đọc từ ngữ ứng dụng 
 ĐT – CN – Nhóm
 - HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 - HS Đọc ĐT – CN 
 - Tìm tiếng có vần vừa học (rào, lao xao , sáo )
- HS đọc CN 4 – 5 em 
- HS viết bài trong vở tập viết theo mẫu 
 - HS đọc tên bài :Gió , mây, mưa, bão , lũ. 
 - HS quan sát tranh trong SGK 
 - HS trả lời 
 - HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng và trong SGK ( 1 – 2 lần )
 --------------------------------------------
.Thủ công
Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán…
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Thực hành: 
Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
- Giao việc cho HS
- GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng
+ Dán hình: 
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn.
Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều)
Bước 2: - Dán tán lá
- Dán thân cây
- Y/c HS nhắc lại cách dán
- GV giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn.
III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây…
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành… của HS. 
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS thực hành theo HD của GV 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Cử đại diện đánh giá.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
	.....................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Múa hát tập thể
Buổi 2
Toán
Luyện tập
 HS đại trà 
 HS yếu 
Bài 1:Tính 
-GV hướng dẫn 
4 + 1 = 5 = 4 + ...
1 + 4 = 5 = 1 + ...
-GV theo dõi ,chữa bài 
Bài 2. ,= ?
5 ... 5 + 0 2 + 3 ... 4 + 0
0 + 3 ... 4 1 + 0 ... 0 + 1
-GV theo dõi ,chữa bài 
-GV yêu cầu HS làm 
1 + 2 = 3 + 1 =
2 + 1 = 1 + 3 = 
 -----------------------------------------------------
Tiếng Việt
Ôn tập
 HS đại trà 
 HS yếu 
Luỵên đọc 
-GV yêu cầu HS đọc lại bài 38
2.Luyện viết 
-GV yêu cầu HS viết vở tập viết
HS yếu đọc đánh vần : eo,mèo ,chú mèo 
ao,sao.ngôisao 
-GV theo dõi uốn nắn 
2.HS viết eo,mèo,ao,sao,(Mỗi chữ một dòng )
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :16/10/2008
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008
Âm nhạc:
Tiết 9: ÔN bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
2- Kỹ năng: 
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (ghi điểm)
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho HS hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
- 1 vài em hát.
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca…)
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
 -----------------------------------------------------
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 3 
A. Mục tiêu :
 - Giúp HS có khái niệm ban đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
 - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 
HS yếu nắm được dấu trừ và làm phép tính 2 - 1 = 1
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy - học 
C. Các hoạt động dạy - học 
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Nhận xét 
III. Bài mới 
1) Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ .
MĐ: HS nắm được phép trừ, nhận biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
CTH: HD HS thực hiện 
 - Có 2 hình tròn bớt đi 1 hình tròn còn lại mấy hình tròn?
 - GV nhắc lại có 2 hình tròn bớt đi 1 hình tròn còn lại 1 hình tròn 
 - Ta viết như sau : 
 2 - 1 = 1 
 - Dấu ( - ) dấu trừ 
- GV tiếp tục lấy 3 que tính bớt đi 1 que tính còn lại mấy que tính ?
 3 - 1 = 2 
 3 - 2 = 1 
 * Hướng dẫn nhận biết mối quan hệ của phép cộng và phép trừ 
 - GV HD bằng que tính 
2 + 1 = 3 3 - 2 = 1
1 + 2 = 3 3 - 1 = 2
 * Nhận xét 
2) Hoạt động 2: Thực hành 
MĐ: Củng cố lại cách tính , cách đặt tính 
CTH: Hướng dẫn làm các bài tập 
Bài 1 : nêu yêu cầu :
2 - 1 = 1 + 1 = 
3 - 2 = 2 - 1 =
3 - 1 = 3 - 2 =
 - Nhận xét 
Bài 2: Tính 
HD HS làm bài 
-
-
-
 2 3 3
 1 1 2
 - Nhận xét 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp 
 - HD HS nêu bài toán 
 - Trên cành có mấy con chim?
 - Bay đi mấy con?
 - Muốn biết còn lại 2 con ta làm như thế nào ?
 - Chấm chữa một số bài 
HS yếu : làm 1 phép tính 2 - 1 = 
IV. Củng cố dặn dò :
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
__________________________________
 - hát 
 - HS làm bài trên bảng vào bảng con 
1 + 3 = 3 + 2 =
 - HS theo dõi và thực hiện 
 - Còn lại 1 hình tròn 
 - HS nhắc lại ĐT - CN 
 - HS Đọc lại dấu trừ và viết bảng con 
 - HS đọc ĐT - CN 
 2 - 1 = 1 
 - HS dùng que tính thực hiện 
 - Còn lại 2 que tính 
 - HS đọc ĐT - CN - nhóm - bàn 
 - HD Đọc lại bảng trừ ĐT - CN
 HS làm bảng con và bảng lớp 
 - HS làm bảng con , bảng lớp 
 - HS quan sát tranh 
 - Có 3 con chim
 - Còn lại 1 con chim 
- Làm phép tính trừ 
 - HS viết phép tính vào vở 
 3 - 2 = 1
 -----------------------------------------------------
 Tập viết
 Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, đồ chơi, ngày hội 
A. Mục đích yêu cầu :
 	Giúp HS củng cố những khái niệm về cách viết các tiếng trong bài. 
 	Biết đưa bút theo đúng qui trình .
 	Rèn kĩ năng viết các chữ có nét nối đúng độ cao khoảng cách các chữ. 
	Rèn kĩ năng viết liền mạch. 
	Tập cho các em có thói quen cẩn thận trong học tập. 
B. Chuẩn bị :
 Đồ dùng dạy - học.
C. Các hoạt động dạy - học
I. ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra bài viết ở nhà 
 - Đọc cho HS viết bảng con 
 - Nhận xét 
III. Bài mới 
1) Giới thiệu bài 
 - GV giới thiệu mẫu chữ 
2) Hướng dẫn viết 
 - GV viết mẫu và nêu qui trình viết . Các con chữ phải viết liền mạch , đặt đúng vị trí các dấu thanh 
 - Nhận xét và chỉnh sửa chữ viết cho HS 
3) Hướng dẫn viết vở tập viết 
 - HD viết theo mẫu 
 - Theo dõi 
4) Chấm chữa một số bài 
 - Nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò :
 Nhắc lại nội dung bài 
 Nhận xét giờ học 
 - Hát 
 - HS viết bảng con : Con mèo , ngôi sao 
 - HS theo dõi 
 - HS phát âm và nhận xét độ cao các chữ 
- HS theo dõi viết bảng con 
- HS mở vở quan sát mẫu trên bảng và trong vở 
 - Viết bài 
	....................................................
Sinh hoạt lớp
Nhận xét chung tuần 9
Ưu điểm : - Các em đã có cố gắng trong học tập ( Vảng ,Kỷ ,Bâu)
	- Nhìn chung các em vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đi học đúng giờ
	Nhược điểm :
	- Còn một số em chưa cố gắng trong học tập( Sáu , Tủa ,Tráng)
	 - Trong lớp còn nói chuyện ( Cở ,Sáu ,...)
	Phương hướng tuần sau:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần 
	- Khắc phục dần những nhược điểm 
Tuần 9
Ngày soạn :17/11/2007
Ngày giảng : 19/11/2007
 Tiết 1 : chào cờ 
 Lớp trực tuần nhận xét 
 đ ạo đức 
 Lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ 
A. Mục tiêu 
 - HS hiểu đối với anh chị cần lễ phép . Đối với em nhỏ cần nhường nhịn . Có như vậy anh chị em mới hoà thuận cha mẹ mới vui lòng 
 - HS biết cư sử lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ trong gia đình 
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy - học 
C. Các hoạt động dạy - học 
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới 
1) Hoạt động 1 : Quan sát tranh 
HD HS quan sát tranh trong SGK 
Bài tập 1 
 - GV gợi ý từng tranh 
Tranh 1: Anh đưa quả gì cho em ? 
 Em nói gì với anh? 
 Anh có quan tâm đến em không? 
Tranh 2: Hai chị em chơi với nhau có hoà thuận không ?
 * Nhận xét
KL : Chúng ta sống trong một gia đình phải như thế nào ? 
2. Hoạt động 2: Thảo luận 
 - GV hD phân tích tình huống 
Bài tập 2: 
 - GV Đặt câu hỏi gợi ý 
 - Trong tranh 1 và 2 vẽ gì ? 
 - Trong tình huống trên em giải quyết ra sao? 
 - An nhận quà và giữ lại cho mình 
 - An chia cho em một quả và giữ lại một quả 
 KL : Cách ứng xử thứ 5 trong tình huống là đáng khen thể hiện sự yêu thương và nhường nhịn em nhỏ . 
IV. Củng cố dặn dò :
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
 - HS quan sát tranh ở bài tập 1 và nhận xét những việc làm của bạn nhỏ trong từng tranh 
 - Anh đưa cam cho em
 - Em nói lời cảm ơn anh 
 - Anh rất quan tâm đến em,em lễ phép với anh
 - Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận 
 Phải thương yêu hoà thuận với nhau 
 - HS quan sát tranh bài tập 2 
 Tranh 1 : bạn an đang chơi với em được mẹ cho quà 
Tranh 2 : Bạn an có đồ chơi là một chiếc ô tô em bé nhìn thấy và đòi chơi 
 - Chia cho em 
 - Cho em mượn 
 - HS trả lời 
	........................................
Tiếng việt 
 Bài 35 uôi ươi 
A. Mục đích yêu cầu:
 HS đọc đánh vần và viết được: uôi , ươi , nải chuối , múi bưởi 
 Đọc đánh vần được từ ngữ ứng dụng :tuổi thơ, buổi tối, túi lưới , tươi cười . 
 Đọc đánh vần được câu ứng dụng: Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chuối , bưởi, vú sữa 
HS yếu :Đọc đánh vần được vần uôi, ươi, chuối, bưởi
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy – học 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ 
* Nhận xét 
III. Bài mới 
1) Giới thiệu bài :
 * GV ghi đầu bài lên bảng 
 * Phát âm mẫu uôi 
2) Dạy vần 
a, Nhận diện vần :uôi
* Vần ia có những âm nào ?
* So sánh :uôi –ôi 
b, Đánh vần tiếng và từ khoá 
 * Trong vần uôi có âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? 
 * HD đánh vần 
uôi có uô là nguyên âm đôi
 uô - i – uôi 
* Nhận xét 
 * Tiếng khoá , từ khoá 
 GV viết chuối và phát âm 
 Tiếng chuối có âm nào đứng trước vần nào đứng sau? 
 Đánh vần mẫu 
 Chờ - uôi – chuôi – sắc – chuối 
* Nhận xét 
GV GT từ : nải chuối 
 Ghi bảng và đọc mẫu ( Đọc đánh vần và đọc trơn )
C, Hướng dẫn viết 
 * GV viết mẫu và nêu qui trình viết 
 Nhận xét 
* Dạy vần ươi ( tiến hành tương tự )
d, Đọc từ nhữ ứng dụng 
 GV ghi bảng 
 Tuổi thơ túi lưới 
 Buổi tối tươi cười 
 * Nhận xét 
 GV giải thích một số từ 
 Đọc mẫu 
 Tiết 2 
3) Luyện tập 
a, Luyện đọc 
 - Chúng ta vừa học xong vần và từ ngữ nào ? 
 - Nhận xét 
 * HD đọc từ ứng dụng :
 - Nhận xét 
 * HD đọc câu ứng dụng :
 Chép bảng và giải thích 
Buổi tối , chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
GV đọc mẫu 
* Nhận xét 
b, Luyện viết 
HD viết bài vào vở 
 Quan sát và uốn nắn 
* Nhận xét một số bài 
c, Luyện nói :
HD quan sát tranh
 - Trong tranh vẽ những quả gì?
 - Quê em có những quả này không?
HS yếu đọc đánh vần : uôi, ươi, chuối, bưởi
Nhìn bảng viết : uôi, ươi, chuối, bưởi
IV. Củng cố dặn dò 
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
 Hát 
2 HS đọc lại câu ứng dụng của bài 34
 viết bảng con : ui, núi , ưi , gửi 
 - HS phát âm theo 
 - HS nhìn bảng phát âm: 
 - âm u âm ô và âm i
 - Giống nhau đều có âm ôi
 - Khác nhau uôi bắt đầu bằng u
- Có âm uô đứng trước âm i đứng sau 
- HS đánh vần ĐT – CN – Nhóm – Bàn 
 - HS phát âm ĐT – CN 
 - Âm ch đứng trước vần uôi đứng sau dấu sắc đặt ở trên vầ uôi 
- HS đọc ĐT – CN - nhóm – bàn 
- HS đọc ĐT – CN – Nhóm - bàn 
- HS theo dõi 
 - Phát âm lại các vần và chữ cần viết 
 - Viết bảng con 
- HS theo dõi đọc nhẩm 
 - Đọc ĐT – CN – Nhóm – Bàn 
- HS đọc CN 3- 5 em 
 HS nhắc lại và đọc lần lượt trên bảng và trong SGK
Uôi- chuối – nải chuối 
ươi – bưởi - múi bưởi 
 - Đọc từ ngữ ứng dụng 
 ĐT – CN – Nhóm
 - HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 - HS Đọc ĐT – CN 
 - Tìm tiếng có vần vừa học (buổi )
- HS đọc CN 4 – 5 em 
 - HS viết bài trong vở tập viết theo mẫu 
 - HS đọc tên bài : Chuối , bưởi , vú sữa 
 - HS quan sát tranh trong SGK 
 - quả chuối , bưởi, … 
 - HS trả lời 
 - HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng và trong SGK ( 1 – 2 lần )
	....................................................
 .KS HS yếu sau tiết Tiếng Việt..................................................
	...................................................
Ngày soạn :18/11/2007
ngày giảng:20/11/2007
 Toán 
 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 Giúp HS củng cố về phép cộng với 0
 Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học 
 Nắm được tính chất của phép cộng 
HS yếu làm 2 phép tính : 3 + 2 = ; 2 + 0 =
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy học 
C. Các hoạt động dạy - học 
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
III. Bài mới 
Hoạt động 1: Thực hành :
MĐ: Củng cố lại kiến thức đã học 
CTH: Tính kết quả của các phép tính, điền dấu 
Bài 1 Tính :
0 + 1 = 0 + 2 =
1 + 1 = 1 + 2 =
 - Nhận xét 
Bài 2 : Tính 
N1: 1 + 2 = N2: 1 + 4 =
 2 + 1 = 4 + 1 =
 3 + 1 = 0 + 5 =
 1 + 3 = 5 + 0 =
 GV KL: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả của phép tính không thay đổi 
Bài 4 Viết kết quả của phép tính cộng 
 GV treo bảng đã chuẩn bị sẵn và hướng dẫn HS làm theo mẫu 
 +
 1
2
1
2
3
2
3
4
 - Nhận xét 
Hoạt động 2: Trò chơi :
MĐ: Củng cố cách điền dấu 
CTH: Chia nhóm 
GV Hướng dẫn HS điền dấu =
 GV nhận xét và khen ngợi 
HS yếu làm 2 phép tính 3 + 2 = ;
2 + 0 =
IV. Củng cố dặn dò :
 Nhắc lại nội dung bài học 
 Nhận xét giờ học 
 - Hát 
 - 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con 
 0 + 3 = 3 + 0 =
 3 + 2 = 4 + 1 =
 - HS làm bảng con bảng lớp 
 - HS làm phiếu bài tập theo nhóm
 - Các nhóm nhận xét kết quả của các phép tính 
 - HS lên bảng lần lượt làm từng phép tính 
 - HS thực hiện theo nhóm 
N1: 2 ... 2 + 5 N2: 5 ...5 + 0 
 5 ... 2 + 1 0 + 3 ...4
N3: 2 + 3... 4 + 0
 1 + 0.... 0 + 1
 - Lớp nhận xét 
	 ....................................................
 .KS HS yếu sau tiết Toán ..................................................
	 ...................................................
Tiếng việt 
 Bài 36 ay â- ây 
A. Mục đích yêu cầu:
 HS đọc và viết được: ay. â- ây, máy bay, nhảy dây
 Đọc được từ ngữ ứng dụng :Cối xay , ngày hội , vây cá , cây cối 
 Đọc được câu ứng dụng: Giờ ra chơi , bé trai thi chạy , bé gái thi nhảy dây 
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chạy , bay , đi bộ , đi xe 
HS yếu : Nhận biết được: ay, â - ây bay, dây
B. Chuẩn bị 
 Đồ dùng dạy – học 
C. Các hoạt động dạy – học 
I. ổn định lớp 
II. Kiểm tra bài cũ 
* Nhận xét 
III. Bài mới 
1) Giới thiệu bài :
 * GV ghi đầu bài lên bảng 
 * Phát âm mẫu ay 
2) Dạy vần 
a, Nhận diện vần :ay
* Vần ia có những âm nào ?
* So sánh :ay - a 
b, Đánh vần tiếng và từ khoá 
 * Trong vần ay có âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? 
 * HD đánh vần 
 a- y - ay 
* Nhận xét 
 * Tiếng khoá , từ khoá 
 GV viết bay và phát âm 
 Tiếng bay có âm nào đứng trước vần nào đứng sau? 
 Đánh vần mẫu 
 bờ – ay- bay 
* Nhận xét 
GV GT từ : máy bay 
 Ghi bảng và đọc mẫu ( Đọc đánh vần và đọc trơn )
C, Hướng dẫn viết 
 * GV viết mẫu và nêu qui trình viết 
 Nhận xét 
* Dạy vần â - ây ( tiến hành tương tự )
d, Đọc từ nhữ ứng dụng 
 GV ghi bảng 
Cối xay Vây cá 
Ngày hội cây cối 
 * Nhận xét 
 GV giải thích một số từ 
 Đọc mẫu 
 Tiết 2 
3) Luyện tập 
a, Luyện đọc 
 - Chúng ta vừa học xong vần và từ ngữ nào ? 
 - Nhận xét 
 * HD đọc từ ứng dụng :
 - Nhận xét 
 * HD đọc câu ứng dụng :
 Chép bảng và giải thích 
Giờ ra chơi , bé trai chơi chạy , bé gái thi nhảy dây
GV đọc mẫu 
* Nhận xét 
b, Luyện viết 
HD viết bài vào vở 
 Quan sát và uốn nắn 
* Nhận xét một số bài 
c, Luyện nói :
HD quan sát tranh
 - Trong tranh vẽ gì?
 - Em đi học đi bộ hay đ

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan